Thủ tục chuyển nhượng đất là vấn đề mà hầu hết mọi người đều quan tâm vì ngày nay vấn đề mua bán, cho, tặng đất đã trở nên phổ biến và đất đai là tài sản quý báu cho nên thủ tục chuyển nhượng đất càng quan trọng. Để giúp mọi người nắm rõ quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất thì bài viết này Tổng đài pháp luật đã tổng hợp các nội dung liên quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo luật hiện hành mới nhất. Hãy liên hệ 1900.6174 để nhận được sự tư vấn luật đất đai từ các luật sư giàu kinh nghiệm.
>>Tư vấn thủ tục chuyển nhượng đất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Điều kiện chuyển nhượng đất
Anh Công Đạt (Thanh Hóa) có câu hỏi:
Thưa luật sư, hiện nay tôi được bố đẻ mình cho một mảnh đất nhưng là đất chưa có sổ đỏ, nhưng tôi khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất thì cơ quan địa chính nói tôi không đủ điều kiện. Tôi không biết đủ điều kiện là như nào, mong luật sư giúp tôi để tôi có thể sở hữu được mảnh đất của bố tôi cho mình. Tôi xin cảm ơn luật sư!
>> Điều kiện chuyển nhượng đất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào anh, Tổng đài tư vấn xin trả lời câu hỏi của anh như sau:
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định theo Điều 188 Luật Đất đai 2013 cho phép thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Trong trường hợp của anh do đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên bố anh sẽ không ủy quyền được cho anh. Trước hết bố anh cần xin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, sau đó anh mới đủ điều kiện để được ủy quyền. Nếu thấy khó khăn trong quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mời anh liên hệ theo hotline 1900.6174 để được Tổng đài pháp luật giải đáp!
>> Xem thêm: Nên chọn tư vấn luật đất đai ở văn phòng hay thuê luật sư đất đai?
Thủ tục chuyển nhượng đất
Chuyển nhượng đất hay tài sản bất động sản là một việc rất quan trọng vì đây là những tài sản có giá trị lớn, không chỉ phải thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển nhượng đất mà còn phải am hiểu những trách nhiệm, nghĩa vụ khi chuyển nhượng để tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có trong quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Cần chuẩn bị hồ sơ gì để tiến hành thủ tục chuyển nhượng đất?
Chị Hà Trang (Hải Phòng) có câu hỏi:
Chào luật sư, em tên Trang hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội, em được bố đẻ cho một mảnh đất ở ngoại thành Hà Nội nhưng em không biết trong hồ sơ để làm thủ tục chuyển nhượng đất bao gồm những gì, mong luật sư có thể giải đáp giúp em. Em cảm ơn!
>> Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào chị Trang, chúng tôi đã nhận được câu hỏi của chị, rất cảm ơn sự quan tâm của chị đến Tổng đài pháp luật. Sau đây chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của chị như sau:
Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất hay thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tiến hành theo nhiều giai đoạn. Trong khâu chuẩn bị hồ sơ để thực hiện quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chị cần đảm bảo những hồ sơ bắt buộc phải có như:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng,….
+ Kèm theo những giấy tờ cần có kể trên thì cần có thêm nhiều loại tờ khai thuế, tờ khai đăng ký thuế.
Công tác chuẩn bị hồ sơ rất quan trọng để giúp cho quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất được diễn ra trơn tru, suôn sẻ. Tuy nhiên trong khi chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất không ít người mắc những lỗi kê khai về nội dung thu nhập cá nhân hay đăng ký thuế,…
Nếu chị cũng đang gặp phải khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ tiến hành thủ tục chuyển nhượng đất thì đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hướng dẫn miễn phí khi chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
>>Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất – Mẫu giấy tờ thỏa thuận mua bán đất viết tay 2022
Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất
Anh Trần Bắc (Hà Nam) có câu hỏi:
Thưa luật sư, bố tôi có 2 người con trai và cả tôi và em trai tôi đều được bố cho 2 mảnh đất. Tuy nhiên mảnh đất của tôi được bố cho thì đứng tên ông ấy. Vậy tôi muốn hỏi luật sư rằng nếu sang tên sổ đỏ thì cần làm những thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển nhượng đất gì. Tôi cảm ơn!
>> Làm thế nào để chuyển nhượng đất khi chưa có sổ đỏ? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Cảm ơn câu hỏi của anh, Tổng đài pháp luật xin trả lời như sau:
Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/ NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai quy định về thủ tục Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau:
Bước 1: Hai bên thỏa thuận lập hợp đồng cho/ tặng/ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng, khi đó các giấy tờ anh cần chuẩn bị là:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ khẩu 2 bên cho và nhận
3. Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Lưu ý: Chỉ khi đầy đủ những giấy tờ như trên thì bản hợp đồng sẽ được công chứng cho 2 bên tham gia hợp đồng
Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. Hồ sơ chuẩn bị như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
3. Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);
4. Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);
5. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
6. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
7. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính); trừ trường hợp chuyển nhượng từ cha sang con không
8. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
9. Tờ khai đăng ký thuế;
10. Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ sẽ được phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển sang cơ quan thuế để thông báo thuế
Bước 3: Khi đã được thông báo thuế, anh đến bộ phận trả kết quả để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Sau đó anh cầm hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã sang tên anh.
Trên đây là 3 bước cần làm trong thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, tuy nhiên trong quá trình sang tên, nhiều trường hợp còn chưa rõ thuế, phí đóng để thực hiện việc sang tên cụ thể là bao nhiêu. Để có thể giải đáp được vấn đề đấy một cách chi tiết hơn thì hãy liên hệ hotline 1900.6174 ngay nhé!
Thực tế, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường khá phức tạp và có thể xảy ra nhiều rủi ro, vì vậy, việc sử dụng luật sư riêng đối với mỗi cá nhân là một trong những giải pháp quan trọng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích tốt nhất, hạn chế những rủi ro và ngăn chặn nguy cơ pháp lý có thể xảy ra đối với cá nhân. Hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6174 để được kết nối trực tiếp với Luật sư hỗ trợ pháp lý hiệu quả nhất cho riêng trường hợp của bạn.
>>Xem thêm: Cách làm giấy uỷ quyền bán đất theo quy định mới nhất 2022
Các loại thuế, phí phải nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất
>> Các loại thuế, phí phải nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của chị như sau
Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất, cả 2 bên mua và bên bán đều phải nộp những loại thuế, phí cụ thể là:
1. Lệ phí trước bạ ( đây là phí bên mua chịu)
+ Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
+ Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
Trong đó:
+ Diện tích đất tính bằng m2
+ Giá đất theo bảng giá
+ Lệ phí = 0,5%
2. Thuế thu nhập cá nhân (đây là thuế do bên bán chịu)
Theo quy định của công văn số 17526/BTC-TCT về Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế như sau:
“Công văn số 17526/BTC-TCT các Luật về thuế
c) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân
Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.
Như vậy: Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng)
Ngoài ra, theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2014 quy định về những trường hợp được miễn thuế như sau:
“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về các loại thuế, phí khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất, nếu chị còn vướng mắc thì hãy liên hệ trực tiếp đến hotline: 1900.6174 để được giải thích. Trân trọng gửi tới chị!
>> Xem thêm: Tư vấn luật dân sự trực tuyến 24/7 – Giải quyết tranh chấp dân sự
Chưa sang tên sổ đỏ có chuyển nhượng đất cho người khác được không?
>> Có chuyển nhượng đất khi chưa sang tên sổ đỏ cho người khác không? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Đối với trường hợp của bác, theo Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Vì thời điểm thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất vào năm 2018 nên bác chưa được cấp sổ đỏ. Dựa theo căn cứ khoản 1 điều 188 Luật Đất đai 2013 và quy định tại Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất từ trước ngày 1/7/2014 nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận mới, nếu có đủ điều kiện mà không phải thực hiện thủ tục sang tên.
Cụ thể, các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 điều này thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật Đất đai 2013 và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước 1/1/2008;
b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ 1/1/2008 đến trước 1/7/ 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và điều 18 của Nghị định này.
Như vậy, nếu chuyển nhượng đất trước ngày 1/1/2008 mà không có giấy tờ theo quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nêu trên, bác có quyền thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nếu nhận chuyển nhượng từ ngày 1/1/2008 đến trước ngày 1/7/2014, có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013 và điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nêu trên, bác có quyền thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Do đó việc bác mua đất sau 01/07/2014, việc chuyển nhượng bị coi là không hợp pháp và việc cơ quan địa chính không cấp sổ đỏ cho bác là đúng.
Tuy nhiên, nếu bác muốn được cấp sổ đỏ thì bác phải yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu bên chuyển nhượng đủ yêu cầu để được cấp thì bác mới có thể thực hiện việc sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật. Bác hãy liên hệ hotline 1900.6174 để được hỗ trợ
Tặng quyền sở hữu đất cho người khác có cần đóng thuế hay không?
>>Tặng quyền sở hữu đất cho người khác có cần đóng thuế không? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Cảm ơn câu hỏi của chị, Tổng đài pháp luật trả lời như sau:
Về điều kiện được miễn thuế. Theo khoản 4, Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
Về lệ phí trước bạ. Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định như sau
“Điều 9. Miễn phí lệ phí trước bạ
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Như vậy với trường hợp của gia đình chị, chị có thể xem căn cứ trên chúng tôi cung cấp để biết quy định thu thuế khi cho tặng tài sản đất. Trong trường hợp chị chưa biết tính lệ phí nộp thuế thì xin hãy liên hệ hotline: 1900.6174 chúng tôi sẽ giải đáp mọi vấn đề.
Chuyển nhượng đất khi vắng mặt có được không?
>>Chuyển nhượng đất khi vắng mặt được không? Gọi ngay: 1900.6174
Trả lời:
Tổng đài pháp luật xin trả lời câu hỏi của chị như sau:
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất”
Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất, anh chị cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 2: Kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại chi cục thuế địa phương
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 về việc đăng ký biến động đất đai:
“4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất”
Từ những phân tích trên cho thấy, đối với trường hợp của chị, để thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có mặt cả vợ và chồng. Tuy nhiên nếu chồng chị không thể có mặt tại địa phương thì có thể ủy quyền cho người thân khác trong gia đình thay anh ấy thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất này. Liên hệ hotline 1900.6174 để được tư vấn rõ hơn về hợp đồng ủy quyền cũng như các thủ tục chuyển nhượng đất cần thực hiện.
Trên đây là nội dung về thủ tục chuyển nhượng đất mà chúng tôi muốn gửi tới bạn. Nếu còn bất kỳ vướng mắc gì xin hãy liên hệ tới Tổng Đài Pháp Luật qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn kịp thời. Với đội ngũ chuyên gia cùng luật sư nhiều năm kinh nghiệm tư vấn các vấn đề pháp lý, chũng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn.