Đất nào không được lên thổ cư? Đất nào không được lên đất ở?

Đất nào không được lên thổ cư? Các loại đất không lên thổ cư? Khi nào được chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư? Tất cả những vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp trong bài viết sau đây. Trong quá trình tìm hiểu pháp luật, bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý tư vấn, hỗ trợ và giải đáp kịp thời!

>> Tư vấn quy định về đất nào không được lên thổ cư, gọi ngay 1900.6174

tu-van-quy-dinh-ve-dat-nao-khong-duoc-len-tho-cu
Tư vấn quy định về đất nào không được lên thổ cư?

Đất thổ cư là gì?

 

>> Đất thổ cư là gì? Gọi ngay 1900.6174

Đất thổ cư không có một định nghĩa rõ ràng hay một lời giải thích nào cụ thể cho nó. Hiểu một cách đơn giản nhất thì đất thổ cư này là cách gọi chung của các loại đất ở. Theo quy định loại đất thổ cư đó thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Bao gồm cả hai loại đất thổ cư là đất thổ cư nông thôn và đất thổ cư đô thị.

Đất thổ cư còn được gọi là đất ở, theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì đất thổ cư được phân vào loại nhóm đất phi nông nghiệp. Trong nhóm này được chia thành 02 loại là đất thổ cư nông thôn và đất thổ cư. Đất thổ cư có thể được dùng để xây dựng các công trình như nhà ở dân dụng, khách sạn, nhà hàng, …Đất thổ cư cũng gồm các loại đất ao, vườn chuồng gắn liền với nhà ở trong cùng mảnh đất được xây dựng đúng với quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là nội dung tư vấn luật đất đai của Tổng Đài Pháp Luật về khái niệm đất thổ cư. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được các luật sư giải đáp kịp thời!

Khi nào được chuyển mục đích sang đất thổ cư?

 

>> Các trường hợp được chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định về các loại đất không phải là đất ở và muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đó là các trường hợp, như sau:

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng trồng rừng, đất cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy hải sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy, hải sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

Chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

Chuyển từ đất phi nông nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Chuyển đổi đất xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất dịch vụ, thương mại sang đất dịch vụ, thương mại; chuyển đất dịch vụ, thương mại, đất xây dựng các công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Điều kiện chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư

 

>> Điều kiện chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư là gì? Gọi ngay 1900.6174

Để lên đất thổ cư thì phải đáp ứng những điều kiện như sau:

Đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ): Đây là điều kiện bắt buộc nếu muốn chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư. Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có nhưng bị mất thì phải đi đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xin cấp lại để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích đất.

Đất sử dụng ổn định và không có tranh chấp liên quan: Đây là điều kiện rất cần thiết thứ hai khi muốn lên đất thổ cư. Bởi nếu đất còn các tranh chấp thì rất khó để giải quyết các giấy tờ liên quan. Và vấn đề về người sở hữu thửa đất cũng rất phức tạp.

Đất không bị thế chấp, thi hành án và kê biên để đảm bảo thi hành án: Cũng giống như vấn đề bị tranh chấp, vấn đề liên quan về thế chấp đất đai và kê biên thi hành án cũng ảnh hưởng đến quá trình làm hồ sơ. Do đó cần phải đảm bảo đất không bị thế chấp hoặc kê biên.

Đất vẫn còn trong thời gian sử dụng: Đất muốn lên thổ cư thì phải còn trong thời hạn sử dụng đất. Đây là điều kiện cần thiết để làm thủ tục chuyển đổi lên thổ cư đất. Nếu bạn có thắc mắc nào trong quá trình chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư, hãy liên ngay với chúng tôi qua hotline1900.6174 để được luật sư có chuyên môn trong lĩnh vực này tư vấn nhanh chóng!

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở chính xác, đúng nhất

loai-dat-nao-khong-duoc-len-tho-cu
Loại đất nào không được lên thổ cư?

 

Loại đất nào không được lên thổ cư?

 

>> Các loại đất nào không được lên thổ cư là gì? Gọi ngay 1900.6174

Hiện nay có các loại đất rất khó, thậm chí là không thể chuyển sang đất thổ cư vì một số lý do nhất định, như sau:

Đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất lúa nương. Vì Nhà nước có các chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế việc chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết thì phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước ta có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (căn cứ theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai năm 2013).

Trên thực tế khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì chủ yếu chính là chuyển để làm dự án đầu tư.

Đất rừng phòng hộ: Vì đất rừng phòng hộ là đất có rừng thường được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống sạt lở, xói mòn, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế các thiên tai, điều hòa khí hậu, và góp phần bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng, kết hợp du lịch sinh thái, giải trí, nghỉ dưỡng; cung ứng các dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu.

Đất rừng đặc dụng: Vì đất rừng đặc dụng là đất có rừng thường được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; giải trí, nghỉ dưỡng trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng các dịch vụ môi trường rừng.

Đất làm muối: Vì đây là diện tích đất trong diện quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô thủ công và đất sản xuất muối công nghiệp.

Như vậy, trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề các loại đất không được lên thổ cư. Trong trường hợp, bạn còn điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để nhận được tư vấn hỗ trợ từ đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý nhiều kinh nghiệm!

>> Xem thêm: Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?

Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?

 

Chị Hồng Ngát (Vĩnh Phúc) có câu hỏi:“Thưa luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong được tư vấn giải đáp:

Bố mẹ tôi dự định cho hai vợ chồng tôi mảnh đất nông nghiệp. Tôi dự định sẽ xin chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư. Vậy thưa luật sư, theo quy định pháp luật hiện nay, loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi lên thổ cư? Hoặc có cách nào kiểm tra được thửa đất có lên thổ cư được hay không? Tôi xin cảm ơn luật sư!”

 

>> Hướng dẫn cách kiểm tra loại đất nào có lên thổ cư? Gọi ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Cảm ơn chị Hồng Ngát đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi thắc mắc trên của chị, các luật sư của chúng tôi xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Hiện nay, pháp luật về đất đai hiện hành không hề có quy định loại đất nông nghiệp nào không được phép thực hiện việc chuyển đổi lên đất thổ cư hay danh sách các loại đất đai dễ chuyển đổi sang đất thổ cư. Pháp luật hiện hành chỉ quy định chung chung rằng, có hai căn cứ để cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng bao gồm:

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tư, đơn xin thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Tuy nhiên, dựa vào mục đích sử dụng đất, có thể liệt tên các loại đất rất khó xin chuyển đổi lên thổ cư bao gồm:

Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng theo mục đích đất đã định trước và còn bởi đây không phải đất của cá nhân, hộ gia đình mà đã được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch, bao gồm:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan(TSC)

+ Đất xây dựng trụ sở của các tổ chức sự nghiệp (DTS)

+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH)

+ Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT)

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)

+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT)

+ Đất khu công nghiệp (SKK)

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX)

+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS)

+ Đất công trình năng lượng (DNL)

+ Đất có di tích lịch sử – văn hóa (DDT)

+ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (DKV)

+ Đất cụm công nghiệp (SKN)

+ Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ (DKH)

+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)

+ Đất xây dựng cơ sở ngoại giao (DNG)

+ Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội (DXH)

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác (DSK)

+ Đất quốc phòng (CQP)

+ Đất an ninh (CAN)

+ Đất khu chế xuất (SKT)

+ Đất giao thông (DGT)

+ Đất công trình bưu chính, viễn thông (DBV)

+ Đất thủy lợi (DTL)

+ Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH)

+ Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC)

+ Đất danh lam thắng cảnh (DDL)

+ Đất bãi thải, xử lý chất thải (DRA)

+ Đất chợ (DCH)

+ Đất công trình công cộng khác (DCK)

+ Đất cơ sở tôn giáo (TON)

+ Đất cơ sở tín ngưỡng (TIN)

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (NTD)

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON)

Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư vì Nhà nước có chính sách bảo vệ bao gồm:

+ Đất chuyên trồng lúa nước; Đất lúa nương; Đất chuyên trồng lúa nước còn lại: Khó chuyển lên thổ cư vì Nhà nước có các chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Căn cứ theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai năm 2013, trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước ta có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả của việc sử dụng đất trồng lúa.

+ Đất rừng phòng hộ: Đây là loại đất chủ yếu đã được sử dụng để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống sạt lở, xói mòn, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế các thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng, kết hợp du lịch sinh thái, giải trí, nghỉ dưỡng; cung ứng các dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu nên Nhà nước có các chính sách bảo vệ nghiêm ngặt.

+ Đất rừng đặc dụng: Đây là loại đất thường được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn các gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn những di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; giải trí, nghỉ dưỡng, trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng nên cũng là loại đất được Nhà nước có những chính sách bảo vệ.

+ Đất làm muối: Loại đất này là diện tích đất trong diện quy hoạch phát triển sản xuất muối nên được bảo vệ, hạn chế và rất khó thực hiện được chuyển đổi mục đích sử dụng.

Trên đây, là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề thắc mắc trên của chị Hồng Ngát. Trong trường hợp, chị còn vấn đề nào chưa hiểu, hay có bất cứ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật hỗ trợ, giải đáp!

>> Xem thêm: Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở thực hiện thế nào?

 

dat-nao-khong-duoc-len-tho-cu-thu-tuc-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-tho-cu
Đất nào không được lên thổ cư? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng sang đất thổ cư

 

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng sang đất thổ cư

 

>> Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng sang đất thổ cư nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Chuẩn bị hồ sơ

 

>> Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư gồm những gì? Gọi ngay 1900.6174

Bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư thường gồm các loại giấy tờ như sau:

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đai theo Mẫu số 01

Một trong các loại giấy tờ cơ bản như sau:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các quyền sử dụng đất ở, hoặc

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài ra, cá nhân sử dụng đất nên mang theo giấy tờ tùy thân như: căn cước công dân/ chứng minh nhân dân còn hiệu lực để xuất trình khi cần.

Thẩm quyền giải quyết

 

>> Cơ quan có thẩm quyền giải quyết chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ Điều 59, Luật Đất đai năm 2013 quy định về thẩm quyền giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao, cho thuê đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp như sau:

a) Cho thuê, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp như sau:

a) Giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho cá nhân, hộ gia đình thuê đất đai, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích đất dịch vụ, thương mại với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
…”.

Như vậy, theo quy định trên thì:

UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

 

Quy trình thực hiện

 

>> Quy trình chuyển mục đích sửu dụng đất lên thổ cư được thực hiện như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Quy trình thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư thường được diễn ra như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại một trong những địa chỉ như sau:

Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện với những địa phương đã thành lập bộ phận một cửa.

Nộp trực tiếp tại cơ quan Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất với các địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa.

Bước 2: Nếu hồ sơ xin chuyển chưa đầy đủ và hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu bạn bổ sung, hoàn tất trong 3 ngày làm việc.

Bước 3: Sau khi đã nhận được hồ sơ từ người sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm như sau:

Thẩm tra hồ sơ

Xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất

Hướng dẫn cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

Trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.

(Căn cứ Điều 69, Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT)

Bước 4: Cá nhân sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

Bước 5: Cơ quan Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép việc chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân nộp đơn sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính của mình. Thời gian thực hiện thủ tục không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Lưu ý:

Đối với những xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục trên là không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin chuyển hợp lệ.

Khoảng thời gian trên không tính theo thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Không tính thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của cá nhân sử dụng đất.

>> Xem thêm: Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở theo quy định mới nhất.

 

Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư

 

Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở

 

>> Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi chuyển đổi đất là bao nhiêu?

Sau khi xác định được loại đất nào không được lên thổ cư, để tiến hành thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp lên đất ở, cần phải hiểu rõ các thủ tục và nghĩa vụ tài chính liên quan. Vậy chi phí lên thổ cư từ đất nông nghiệp được quy định như thế nào?

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp lên thổ cư chỉ khoảng vài trăm nghìn đồng. Với thời gian áp dụng: Nộp lệ phí trước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển đổi đất.

Mức nộp cơ bản: 100.000 đồng/lần cấp.

Lệ phí trước bạ khi chuyển đổi đất

Phí lên đất thổ cư từ đất nông nghiệp là bao nhiêu? Đối tượng phải nộp: Áp dụng đối với các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất sang loại hình đất thuộc diện phải nộp lệ phí chuyển.

Cách tính lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất hiện tại quy định trong bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Mức phí thẩm định hồ sơ khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Phí thẩm định hồ sơ sẽ tuỳ thuộc vào quy định và quy trình tiến hành của từng tỉnh thành khác nhau.

Chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở

 

>> Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174

Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi

Căn cứ theo điểm c, Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước ta công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng lâu dài, ổn định trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất đã được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi

Trường hợp cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đai trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Lưu ý: Cơ quan thuế sẽ dựa vào những thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cá nhân sử dụng đất cung cấp để tính toán số tiền sử dụng đất mà cá nhân phải nộp.

Như vậy, nếu kế hoạch sử dụng đất hằng năm của UBND cấp huyện không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì đất đai đó không lên thổ cư được. Ngoài ra, nếu cá nhân sử dụng đất không nộp hồ sơ đầy đủ và không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì cũng không làm được thủ tục chuyển sang đất thổ cư được.

>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm lên thổ cư được không? [Cập nhập 2022]

Lưu ý khi thực hiện mua bán đất thổ cư

 

>> Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục mua bán đất thổ cư? Gọi ngay 1900.6174

Đã có rất nhiều các trường hợp khi mua đất ở, người mua đất không nắm rõ về các thủ tục và tính pháp lý liên quan dẫn đến việc tốn nhiều thời gian và công sức. Và hầu như họ đều rất ít có kinh nghiệm khi mua đất thổ cư, điều này dễ gây nên tình trạng khi tiến hành hoàn tất các thủ tục pháp lý này gặp nhiều khó khăn, đôi khi còn là bị lừa đảo mua bán đất. Vì vậy, Tổng Đài Pháp Luật đã liệt kê ra một số lưu ý khi mua đất thổ cư dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro, như sau:

Tìm hiểu thật kỹ các thông tin và vấn đề liên quan đến pháp lý về khu đất thổ cư mà bạn mua.

Thửa đất thổ cư này bắt buộc phải có sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong mọi hoàn cảnh.

Hợp đồng mua và bán đất thổ cư đó phải có chữ ký của tất cả những người có liên quan và có quyền hành theo quy định pháp luật hiện hành. Có ký hiệu đất thổ cư một cách rõ ràng trên sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ngoài tính hành lang pháp lý của hoạt động mua bán nêu trên, theo những người có kinh nghiệm khi chọn mua đất thổ cư, người mua cũng nên lưu tâm chú ý những điểm như sau:

Chọn hướng thửa đất.

Diện tích đất thổ cư và vị trí địa lý của thửa đất đó.

Môi trường sống khu vực xung quanh như tầng lớp dân cư và mật độ cũng như mức độ đô thị hóa.

Lối vào khu đất thổ cư không có tranh chấp.

Trên đây là toàn bộ giải đáp về đất nào không được lên thổ cư là gì? và những vấn đề khác có liên quan đến đất nào không được lên thổ cư của Tổng Đài Pháp Luật. Hi vọng với những thông tin hữu ích nêu trên phần nào sẽ giải đáp được những thắc mắc của mọi người. Trong trường hợp, bạn còn điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý nhiều kinh nghiệm!