Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu được giải quyết hay không?

Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu được thực hiện đúng quy định sẽ giúp cho các cặp vợ chồng tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình ly hôn. Vậy thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của vợ hoặc chồng thực hiện như thế nào? Mức chi phí khi thực hiện thủ tục ly hôn trong trường hợp này là bao nhiêu?

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp về các thắc mắc trên. Nếu bạn còn bất kỳ khó khăn nào trong quá trình ly hôn không có sổ hộ khẩu, hãy liên hệ ngay Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được chúng tôi tư vấn chính xác nhất!

>>> Tư vấn thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

tu-van-quy-dinh-ve-thu-tuc-ly-hon-khong-co-so-ho-khau
Tư vấn quy định về thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu

Hồ sơ ly hôn cần những giấy tờ gì?

 

Bạn Anh (Thanh Hóa) có thắc mắc:

“Chào Luật sư, Luật sư giúp tôi giải đáp thắc mắc sau:

Tôi và chồng kết hôn từ tháng 12/2010. Đến tháng 10/ 2019, gia đình tôi phát sinh nhiều mâu thuẫn. Nguyên nhân là do vợ chồng bất đồng quan điểm, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Đặc biệt, quá trình chung sống chồng tôi hay ghen tuông vô cớ, đánh đập và chửi bới tôi. Điều này xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của tôi. Tôi nhận thấy tình cảm vợ chồng ngày càng đi xuống, bản thân không thể tiếp tục chung sống cùng chồng. Sau một thời gian dài suy nghĩ, tôi muốn được ly hôn để bản thân được giải thoát. Tuy nhiên trong quá trình chuẩn bị các giấy tờ để tiến hành ly hôn, tôi không thể tìm thấy sổ hộ khẩu của gia đình tôi.

Vậy nên tôi muốn hỏi luật sư: Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì? Trường hợp không có sổ hộ khẩu, tôi có ly hôn được không?

Tôi xin cảm ơn!”

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải quyết vấn đề thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của bạn, chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời như sau:

>> Hồ sơ ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Gọi ngay 1900.6174

Khoản 3 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự như sau:

“Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp”.

Như vậy, hồ sơ ly hôn đảm bảo đầy đủ các giấy tờ cần có về nhân thân của hai bên và các các giấy tờ liên quan để Tòa án thụ lý và giải quyết yêu cầu về việc ly hôn một cách nhanh chóng. Do tình huống của bạn không nêu rõ là chồng có thuận tình ly hôn hay không, nên sau đây chúng tôi sẽ phân thành 2 trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương để biết được hồ sơ ly hôn cần những gì?

Trường hợp 1: Nếu bạn thuyết phục được chồng đưa sổ hộ khẩu và thuận tình ly hôn thì hồ sơ ly hôn thuận tình bao gồm những giấy tờ như sau:

Đơn yêu cầu/ đơn khởi kiện (Mẫu theo Tòa án có thẩm quyền giải quyết);

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ, chồng (Bản sao có công chứng, chứng thực);

Sổ hộ khẩu của vợ, chồng (Bản sao có công chứng, chứng thực);

Giấy khai sinh của con (Bản sao có công chứng, chứng thực nếu có);

Giấy tờ liên quan khác chứng minh tài sản chung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).

Trường hợp 2: Nếu bạn không thuyết phục được chồng đưa sổ hộ khẩu và ly hôn thuận tình thì sẽ tiến hành ly hôn đơn phương.

Hồ sơ ly hôn đơn phương cơ bản bao gồm các giấy tờ như hồ sơ ly hôn thuận tình. Nếu có yêu cầu phân chia tài sản chung thì chuẩn bị các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản có yêu cầu phân chia. Tuy nhiên, ngoài các giấy tờ trên thì khi ly hôn đơn phương mà không có sổ hộ khẩu của chồng cần chuẩn bị thêm giấy xác nhận nơi cư trú của chồng.

Trường hợp ly hôn đơn phương mà thuộc một số trường hợp đặc biệt như: ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con; ly hôn đơn phương vắng mặt; ly hôn đơn phương chia tài sản; ly hôn đơn phương với người nước ngoài,… thì hồ sơ ly hôn còn cần bổ sung giấy tờ liên quan để nộp cho Tòa án.

Vậy nên, khi muốn ly hôn, vợ chồng phải có bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình. Nhưng nếu hai vợ chồng chưa nhập chung khẩu thì phải có bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của cả hai người hoặc giấy xác nhận nơi cư trú.

>> Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất theo quy định của tòa án 2022 [Có file tải]

thu-tuc-ly-hon-khong-co-so-ho-khau-co-duoc-giai-quyet-khong
Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu, có được giải quyết không?

Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu, có được giải quyết không?

 

>> Có được giải quyết thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu hay không? Gọi ngay 1900.6174

Có thể thấy, theo quy định của pháp luật thì sổ hộ khẩu là một trong những giấy tờ quan trọng, không thể thiếu trong hồ sơ ly hôn để xác định nơi cư trú của vợ, chồng để Tòa án làm căn cứ giải quyết vụ án. Cán bộ Tòa án sẽ kiểm tra hồ sơ ly hôn khi tiếp nhận đơn xin ly hôn, nếu thiếu Tòa án sẽ yêu cầu bổ sung. Nếu không cung cấp được đầy đủ chứng cứ chứng minh về nhân thân, con cái, tài sản của vợ chồng thì Tòa án sẽ không thể thụ lý và giải quyết vụ án với lý do không đủ căn cứ để xác định thẩm quyền thuộc về Tòa án.

Căn cứ tại Điều 39 Luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo lãnh thổ:

“1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;….”

Như vậy, Tòa án nơi chồng bạn cư trú sẽ có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Trường hợp của bạn Anh không có sổ hộ khẩu của chồng nên bạn không thể cung cấp được căn cứ về nơi cư trú cho Tòa án thì bạn có thể giải quyết vấn đề này cách như sau:

+ Trường hợp sổ hộ khẩu của chồng bị mất, phải làm hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu.

+ Trường hợp sổ hộ khẩu bị chồng bạn giấu đi và không cung cấp thì bạn phải làm hồ sơ xin xác nhận nơi cư trú của bên chồng. Cụ thể, bạn liên hệ với phía công an xã, phường nơi chồng bạn cư trú để làm đơn xin xác nhận thông tin cư trú tại địa phương của chồng bạn và các thành viên gia đình có tên trong sổ hộ khẩu.

Việc xin xác nhận này tùy theo mỗi địa phương khác nhau, có một số địa phương sẽ không xác nhận chéo. Trường hợp không thể có bản sao chứng thực sổ hộ khẩu cũng như không thể xin xác nhận tại cơ quan công an có thẩm quyền, bạn làm đơn trình bày xin xác nhận và lý do không cung cấp được xác nhận nơi cư trú của chồng với Tòa án, đồng thời yêu cầu Tòa án tiến hành xác minh, thu thập thông tin để hoàn thiện hồ sơ.

Có thể thấy, vì luật không quy định phải bắt buộc nộp sổ hộ khẩu của chồng thì mới được giải quyết vụ án ly hôn nên bạn có thể nộp giấy tờ khác để xác nhận nơi cư trú.

Như vậy, không có sổ hộ khẩu của chồng vẫn thực hiện được thủ tục ly hôn và được Tòa án giải quyết nếu bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như trên trong hồ sơ ly hôn của mình. Tuy nhiên, do phải tiến hành quá trình thu thập thông tin về hộ khẩu cùng các giấy tờ khác thay thế cho sổ hộ khẩu nên sẽ mất nhiều thời gian hơn để giải quyết ly hôn.

>> Xem thêm: Chưa ly hôn có tách khẩu được không? Thủ tục tách khẩu sau ly hôn

 

Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú

>> Hướng dẫn cách điền mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú mới nhất năm 2022, gọi ngay 1900.6174

Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho người dân được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký cư trú đều có quyền yêu cầu xin cấp giấy này.

Việc xác nhận trên hiện nay không thể xác nhận vào đơn ly hôn được mà phải thực hiện hiện theo mẫu xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT của Bộ công an.

Download (DOCX, 20KB)

…………………(1)

…………………(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
Số: /XN ………,ngày…….tháng…….năm…………

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/Bà:

1. Họ, chữ đệm và tên :………………………………………………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ………….. 3. Giới tính: ………

Số định danh cá nhân/CMND:                        

5. Dân tộc:…………………6. Tôn giáo:……………..7. Quốc tịch:….……………

8 . Quê quán:………………………………………………………………………………………………..

II. Công an ( 2 ) ……………….. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

1. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..…

3. Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………………………………..…

4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:…………………………….. 5. Quan hệ với chủ hộ :…………….

Số định danh của chủ hộ:                        

7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT Họ, chữ đệm và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Quan hệ với chủ hộ
           

8 . Nội dung xác nhận khác (3) : …………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú;

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú…);

(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú năm 2022 và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Trên đây là mẫu xác nhận cư trú mới nhất, bạn đọc có thể tham khảo và tải về để sử dụng trong quá trình ly hôn không có sổ hộ khẩu. Trong quá trình điền thông tin, bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hướng chi tiết và chính xác nhất!

 

thu-tuc-ly-hon-khong-co-so-ho-khau-cua-chong-vo-tien-hanh-nhu-the-nao
Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng/vợ tiến hành như thế nào?

Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng/vợ tiến hành như thế nào?

 

>> Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng được thực hiện như thế nào? Liên hệ ngay 1900.6174

Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng được tiến hành theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Quá trình tiến hành thủ tục ly hôn, chị cần được thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chị cần chuẩn bị hồ sơ

Khi tiến hành thủ tục ly hôn, người khởi kiện chuẩn bị đơn yêu cầu/ đơn khởi kiện và những tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu ly hôn của mình.

Hồ sơ ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết nào đã được chúng tôi đề cập ở trên. Vì thế, người khởi kiện cần chuẩn bị đầy đủ để tránh trường hợp Tòa án xem xét và kiểm tra có thiếu sót sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Điều này sẽ làm mất thời gian và công sức đi lại cho các bên và kéo dài thời gian giải quyết ly hôn.

Khi ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng nên chị cần có giấy tờ khác thay thế như giấy xác nhận nơi cư trú của bên chồng hoặc tiến hành xin cấp lại sổ hộ khẩu của chồng khi làm mất. Trường hợp chị không có thời gian hoặc không có điều kiện thì chị có thể yêu cầu Tòa án thu thập thông tin về hộ khẩu.

Xin giấy xác nhận nơi cư trú

Chị cần chuẩn bị hồ sơ xin giấy xác nhận nơi cư trú bao gồm những giấy tờ sau đây:

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân /Hộ chiếu (bản chính);

Đơn xin xác nơi cư trú;

Văn bản ủy quyền (nếu có).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chị tiến hạnh nộp hồ sơ tại công an xã, phường nơi chồng chị cư trú và chờ nhận kết quả.

Thời gian nhận kết quả theo lịch hẹn được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Xin cấp lại sổ hộ khẩu khi làm mất

Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu, làm mất bao gồm những giấy tờ sau đây:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu HK02);

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của các nhân khẩu trong sổ hộ khẩu cũ;

Xác nhận của Công an khu vực nơi mất giấy tờ/ hoặc giấy xác nhận của công an (theo mẫu HK02);

Giấy ủy quyền/ hoặc hợp đồng ủy quyền (nếu có).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chị nộp hồ sơ tại bộ phận làm hộ khẩu thuộc Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an quận/ huyện/ thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh…. và chờ nhận kết quả.

Thời gian nhận kết quả theo lịch hẹn được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Yêu cầu Tòa án thu thập thông tin về hộ khẩu

Căn cứ tại khoản 6, khoản 7 Điều 70 Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015 quy định đương sự có quyền:

“6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình.

7. Đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Tòa án yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản”.

Như vậy, trường hợp không thể cung cấp bản sao chứng thực sổ hộ khẩu, không xin được xác nhận tại cơ quan công an có thẩm quyền thì có thể yêu cầu Tòa án xác minh thu thập thông tin. Hoặc chị có thể đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý sổ hộ khẩu cung cấp thông tin, xuất trình về sổ hộ khẩu.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn khi không có sổ hộ khẩu của chồng đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Khi thực hiện thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng, chị cần nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Trong trường hợp này, Tòa án nơi chồng chị cư trú hoặc tạm trú sẽ có thẩm quyền thụ lý đơn và giải quyết ly hôn. Việc nộp đơn cho Tòa án có thể được thực hiện bằng những phương thức khác nhau, cụ thể:

Nộp đơn trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền;

Gửi hồ sơ đến Tòa án thông qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh;

Gửi hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có);

Bước 3: Tòa án tiếp nhận và thụ lý hồ sơ ly hôn khi không có sổ hộ khẩu của chồng

Sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu ly hôn khi không có sổ hộ khẩu của chồng, Tòa án sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ ly hôn. Trường hợp hồ sơ đúng, đã đầy đủ giấy tờ và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định thì trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày hồ sơ, Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Thời điểm hồ sơ ly hôn chính thức thụ lý chính là thời điểm nguyên đơn/người có yêu cầu ly hôn bàn nộp lại cho Tòa biên lai nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 (ngày), Tòa án phải ra thông báo yêu cầu người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ ly hôn trong trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ. Hoặc trả lại đơn cho người khởi kiện nếu như vụ việc đó Tòa án không thuộc thẩm quyền giải quyết.

Bước 4: Tham gia các giai đoạn tố tụng khi Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng

Hồ sơ ly hôn khi không có sổ hộ khẩu của chồng được thụ lý, Tòa án sẽ thực hiện các bước tiếp theo để vụ án được giải quyết:

Lấy lời khai của các đương sự trong ly hôn: Tại buổi làm việc, thư ký Tòa án cùng với thẩm phán phụ trách sẽ tiến hành lấy lời khai của các đương sự, hỏi và lấy ý kiến, quan điểm của những người có liên quan về yêu cầu ly hôn của người khởi kiện;

Tiến hành thủ tục hòa giải, mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ. Hoà giải là thủ tục bắt buộc để vợ chồng thỏa thuận với nhau về giải quyết ly hôn thế nào, trừ trường hợp không tiến hành hòa giải được. Trường hợp vợ chồng có mặt nhưng hòa giải không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử;

Tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ còn thiếu để làm rõ yêu cầu của người khởi kiện, làm căn cứ để giải quyết vụ án ly hôn khi không có sổ hộ khẩu của chồng.

Bước 5: Tòa án đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm

Căn cứ vào các quy định thì thời hạn đưa vụ án ly hôn ra xét xử sẽ khoảng từ 2 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Sau khi Tòa án thực hiện đầy đủ quá trình tố tụng và khi các bên đã đưa ra quan điểm của mình về giải quyết ly hôn, tài liệu chứng cứ được cung cấp đầy đủ thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.

Về hiệu lực:

Nếu như hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì khi Toà án ra quyết định ly hôn, nếu sau 30 ngày kể từ ngày có quyết định của Tòa mà không có đơn kháng cáo, kháng nghị thì việc ly hôn của vợ chồng chính thức có hiệu lực ngay;

Nếu là đơn phương ly hôn thì sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án, không có kháng cáo của vợ chồng hoặc kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp thì bản án ly hôn sẽ có hiệu lực pháp luật

Nếu chị còn thắc mắc, câu hỏi gì về thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng, chị vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6174 để nhận được hỗ trợ chi tiết nhất!

>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn không cùng hộ khẩu – Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục

 

Thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng/vợ hết bao nhiêu tiền?

>> Mức phí khi thực hiện thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng/vợ bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Mức phí khi thực hiện thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Theo quy định của pháp luật, khi muốn Tòa án giải quyết một vụ việc dân sự thì đương sự phải nộp một khoản phí được gọi là án phí, lệ phí tương ứng. Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án quy định cụ thể về hai loại phí này. Theo đó, mức án phí, lệ phí ly hôn được tính như sau:

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình, mức án phí khi thực hiện thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu là 300.000 đồng.

Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, mức án phí khi thực hiện thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu:

Trường hợp ly hôn không có yêu cầu về tài sản hoặc số tiền cụ thể (tức việc ly hôn không có sự tranh chấp về tài sản) thì án phí ly hôn sẽ theo vụ án dân sự không có giá ngạch. Khi đó, mức án ly hôn sẽ là 300.000 đồng.

Trường hợp ly hôn có giá ngạch (tức có sự tranh chấp về tài sản trong hôn nhân) thì mức án phí ly hôn sẽ được tính theo vụ án dân sự có giá ngạch, cụ thể như sau:

+ Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

+ Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng, mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng, mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

Trường hợp thực hiện thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu của chồng, người khởi kiện còn có thể chịu thêm một khoản phí khi thực hiện thủ tục xác nhận nơi cư trú của chồng hoặc chi phí để Tòa án xác minh nơi cư trú của chồng.

Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục ly hôn không có sổ hộ khẩu. Mong rằng bài viết trên sẽ cung cấp được cho các bạn những thông tin, kiến thức cần thiết về để áp dụng vào những trường hợp cụ thể trên thực tế. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào cần chúng tôi hỗ trợ và giải đáp, hãy gọi ngay qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất!

Tổng Đài Pháp Luật – Tư vấn đúng luật, an tâm pháp lý!

Website: tongdaiphapluat.vn

Hotline: 1900.6174