Thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 như thế nào? Hồ sơ cần những gì?

Thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 không phải là trường hợp hiếm. Vậy, điều kiện thực hiện thủ tục kết hôn lần thứ 3 là gì? Thủ tục thực hiện như thế nào? Tất cả những vấn đề trên sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, bạn vui lòng liên hệ đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

tu-van-mien-phi-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-lan-3
Tư vấn miễn phí thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

Anh Duy Long (Bình Dương) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi hiện đang có thắc mắc mong muốn được luật sư hỗ trợ giải đáp.

Năm 2008, tôi có kết hôn với người vợ đầu tiên, do chúng tôi kết hôn dựa trên sự mai mối của họ hàng hai bên nên sau một thời gian chung sống chúng tôi đã ly hôn. Sau khi ly hôn, tôi có quen và cưới người vợ thứ 2. Sống với nhau chưa được bao lâu, cô ấy mất vì bệnh hiểm nghèo. Sắp tới tôi có dự định đăng ký kết hôn lần thứ 3. 

Vậy Luật sư cho tôi hỏi, đối với trường hợp kết hôn lần 3 pháp luật quy định như nào về điều kiện kết hôn? Cũng như thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 và thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Tôi xin cảm ơn!”

 

Phần trả lời của Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình:

Xin chào anh Duy Long! Cảm ơn anh đã tin tưởng và lựa chọn Tổng Đài Pháp Luật là nơi giải đáp mọi thắc mắc của anh. Đối với trường hợp của anh, Luật sư của chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:

 

Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

>> Tư vấn miễn phí về điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3, liên hệ ngay 1900.6174

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 thì cần phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

–  Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn sẽ do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Các bên nam và nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc vào một trong các trường hợp cấm kết hôn, bao gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn hay cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà thực hiện kết hôn với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có vợ, có chồng;

+ Kết hôn giữa những người mà có cùng dòng máu về trực hệ;

+ Kết hôn giữa những người mà có họ trong phạm vi ba đời;

+ Kết hôn giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Kết hôn giữa người từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng với con dâu, giữa mẹ vợ với con rể, giữa cha dượng với con riêng của vợ, và giữa mẹ kế với con riêng của chồng.

Như vậy, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì anh hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3. Nếu anh còn vướng mắc nào về mặt pháp lý, hãy nhấc máy và gọi ngay đến 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

 

dieu-kien-thuc-hien-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-lan-3
Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

Thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

 

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

 

>> Hướng dẫn miễn phí cách viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn, liên hệ ngay 1900.6174

 

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Download (DOCX, 21KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………

 

Thông tin Bên nữ Bên nam
Họ, chữ đệm, tên
Ngày, tháng, năm sinh
Dân tộc 
Quốc tịch
Nơi cư trú (4) 
Giấy tờ tùy thân (5)
Kết hôn lần thứ mấy

 

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. 

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

              ……………………., ngày ……….…tháng ………… năm……………

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

………………………………

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

………………………………

Đề nghị cấp bản sao(6): Có…., Không….

Số lượng:…….bản

 

Như vậy Tổng Đài Pháp Luật đã trình bày mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật. Nếu anh gặp khó khăn trong việc soạn thảo mẫu đơn, hãy nhấc máy và liên hệ ngay đến 1900.6174 để Luật sư của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí!

 

Hướng dẫn cách viết tờ khai đăng ký kết hôn

 

>> Hỗ trợ soạn thảo tờ khai đăng ký kết hôn nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174 

Hướng dẫn cách viết tờ khai đăng ký kết hôn dưới đây sẽ giúp anh có thể chuẩn bị tờ khai một cách nhanh chóng cũng như đảm bảo được tính pháp lý chặt chẽ. Từ đó, quá trình làm thủ tục đăng ký kết hôn sẽ dễ dàng hơn, cụ thể:

– Mục (1) (2): Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

– Mục (3): Ghi rõ tên cơ quan tiến hành đăng ký kết hôn.

– Mục (4): Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì sẽ ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú sẽ ghi theo nơi đang sinh sống.

– Mục (5): Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982.

– Mục (6): Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Hy vọng nội dung trên đã giúp anh có thể làm tờ khai đăng ký kết hôn một cách dễ dàng. Mọi thắc mắc của anh về vấn đề này, xin vui lòng liên hệ đến 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết!

 

ho-so-thuc-hien-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-lan-3
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

>> Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 gồm những gì? Gọi ngay 1900.6174 

Căn cứ theo Quyết định 1872 của Bộ Tư pháp năm 2020 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn chung với tất cả các trường hợp mà không phân biệt đăng ký kết hôn lần 1, lần 2 hay là lần 3… như sau:

Hồ sơ anh cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 bao gồm các giấy tờ sau:

–  Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có sẵn;

–  Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong những trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Nếu nộp các giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì sẽ không cần xuất trình bản chính; nếu chỉ nộp bản chụp thì sẽ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu.

Ngoài ra, khi đi đăng ký kết hôn anh phải xuất trình các giấy tờ sau:

–  Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân có dán ảnh khác.

–  Sổ hộ khẩu/Giấy xác nhận thông tin cư trú… (trong giai đoạn chuyển tiếp) để chứng minh nơi cư trú, nhằm mục đích xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn.

–  Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú trên địa bàn cấp xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài.

Trên đây là những giấy tờ để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn lần 3. Anh lưu ý cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ mà Luật sư cung cấp phía trên. Nếu anh bị mất, hỏng hay rách bất kỳ loại giấy tờ nào, hãy gọi ngay đến 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất từ Luật sư của chúng tôi!

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn lần 3

 

>> Thủ tục đăng ký kết hôn lần 3 như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 

Quyết định 1872 của Bộ Tư pháp năm 2020 quy định thủ tục đăng ký kết hôn chung với tất cả trường hợp mà không phân biệt đăng ký kết hôn lần 1 hay 2 hay 3… như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Anh cần chuẩn bị các hồ sơ đã nêu ở nội dung trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Do anh và vợ sắp cưới đều là công dân Việt Nam, sinh sống tại Việt Nam nên hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ và trả kết quả

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, việc đăng ký kết hôn sẽ được giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn bên nam và bên nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì sẽ tiến hành ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn. Anh cần lưu ý rằng mỗi bên đều được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Lưu ý: Đối với trường hợp đăng ký kết hôn lần 3 vẫn sẽ được miễn lệ phí như lần 1,2.

Như vậy, trên đây là thủ tục đăng ký kết hôn lần 3. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu anh gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

>> Tư vấn thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174 

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ bắt buộc đối với bên có yêu cầu đăng ký kết hôn nhưng không đăng ký thường trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi làm thủ tục đăng ký kết hôn. Chẳng hạn, nếu anh đăng ký kết hôn tại nơi anh có hộ khẩu thường trú thì vợ sắp cưới của anh phải xin giấy này. Vì như anh đã trình bày là anh và vợ sắp cưới sẽ đăng ký tại nơi bên vợ có hộ khẩu thường trú, do đó, anh sẽ là người phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 

Về thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định cụ thể tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ: Hồ sơ anh cần nộp bao gồm:

Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu có sẵn);

–  Xuất trình hoặc nộp các giấy tờ hợp lệ để chứng minh:

+ Ly hôn: Bản án hoặc là Quyết định công nhận ly hôn có hiệu lực của Tòa án;

+ Giấy chứng tử (trường hợp vợ trước đã mất)

Bước 2: Giải quyết

Nếu hồ sơ của anh hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của anh. Nếu anh có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ trình lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Tuy nhiên, nếu anh đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì anh phải có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình (nghĩa là thường trú ở đâu, vào thời gian nào thì xin xác nhận tình trạng hôn nhân ở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cho thời gian đó).

Nếu anh không thể chứng minh được thì có thể yêu cầu công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi anh đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của anh trong thời gian thường trú tại địa phương.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho anh.

Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Nếu hết thời hạn này mà anh vẫn chưa đăng ký kết hôn thì anh phải giữ lại giấy này để nộp lại ở lần xin xác nhận tiếp theo.

Nếu anh gặp bất kỳ khó khăn nào quá trình chuẩn bị hồ sơ, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

Bài viết trên là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục đăng ký kết hôn lần 3. Mọi thông tin chia sẻ đều dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành, hy vọng thông tin này sẽ góp phần cung cấp cho anh những thông tin pháp lý hữu ích nhất. Trong trường hợp, anh còn bất kỳ điều gì vướng mắc chưa được sáng tỏ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ bởi Luật sư dày dặn kinh nghiệm mọi nơi, mọi lúc và nhanh chóng nhất!