Đấu thầu rút gọn là gì? Mẫu hợp đồng áp dụng chỉ định thầu

Đấu thầu rút gọn là hình thức phổ biến được các nhà đầu tư lựa chọn do thủ tục chỉ định rút gọn khá đơn giản và thời gian thực hiện ngắn, nhanh chóng nên các chủ đầu từ áp dụng hình thức này để đẩy nhanh tiến độ công việc và giảm bớt rủi ro cho các nhà đầu tư. Qua bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những thông tin giúp anh,chị giải quyết những thắc mắc này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ!

>>>  Liên hệ luật sư tư vấn đấu thầu rút gọn là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đấu thầu rút gọn là gì?

 

Đấu thầu rút gọn (hay còn gọi là đấu thầu chọn thầu nhanh) là một hình thức đấu thầu nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, trong đó các đơn vị đấu thầu chỉ mời một số nhà thầu tiềm năng tham gia đấu thầu, thay vì mời toàn bộ nhà thầu như trong các hình thức đấu thầu khác. Điều này giúp rút ngắn thời gian và giảm thiểu chi phí cho quá trình đấu thầu.

dau-thau-rut-gon

Trong đấu thầu rút gọn, các đơn vị đấu thầu sẽ chọn các nhà thầu tiềm năng dựa trên các tiêu chí như kinh nghiệm, khả năng thực hiện dự án và giá cả phù hợp. Sau đó, các nhà thầu được mời sẽ cung cấp báo giá và các thông tin liên quan đến dự án. Cuối cùng, các đơn vị đấu thầu sẽ chọn nhà thầu phù hợp nhất để thực hiện dự án.

Đấu thầu rút gọn thường được áp dụng trong các dự án có quy mô nhỏ hoặc dự án có tính khẩn cấp cao, khi các đơn vị đấu thầu cần thực hiện đấu thầu một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Tuy nhiên, để thành công trong đấu thầu rút gọn, các đơn vị đấu thầu cần phải có kinh nghiệm và kiến thức về quy trình đấu thầu, cũng như nắm vững các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng của dự án.

>>> Xem thêm: Gói thầu xây lắp là gì? Các hình thức đầu thầu với gói xây lắp

Quy trình đấu thầu rút gọn là gì?

 

Quy trình chỉ định thầu rút gọn qua mạng là một quy trình quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc chọn lựa nhà thầu phù hợp. Dưới đây là quy định cụ thể về quy trình chỉ định thầu rút gọn đối với từng trường hợp cụ thể:

Đối với các gói thầu khắc phục hoặc hạn chế hậu quả:

Thường thì quy trình chỉ định thầu rút gọn được áp dụng cho các gói thầu bí mật quốc gia hoặc gói thầu cần mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai các công tác phòng chống dịch bệnh trong những tình huống cấp bách. Đối với các gói thầu này, quy trình chỉ định thầu rút gọn diễn ra như sau:

Bước 1: Lựa chọn nhà thầu phù hợp:

Chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm chính trong việc lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.

Bước 2: Hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu rút gọn trong vòng 15 ngày:

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày được giao thầu, các bên liên quan phải hoàn thiện các thủ tục chỉ định thầu rút gọn. Điều này bao gồm chuẩn bị hợp đồng và dự thảo hợp đồng chỉ định thầu rút gọn, mà trong đó phải rõ ràng xác định về phạm vi công việc, thời gian và chất lượng công việc, cũng như giá trị tương ứng.

Bước 3: Phê duyệt và ký kết hợp đồng:

Dựa trên kết quả thương thảo, chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp sẽ phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu đã được chỉ định.

Bước 4: Nghiệm thu gói thầu và hoàn tất việc thanh lý hợp đồng:

Cuối cùng, sau khi công việc được thực hiện, sẽ tiến hành nghiệm thu gói thầu và hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. Điều này đảm bảo rằng mọi cam kết đã được thực hiện đúng như đã thỏa thuận.

–  Quy trình đấu thầu rút gọn đối với các gói thầu trong hạn mức

Đối với các gói thầu nằm trong hạn mức, quy trình thực hiện được xác định cụ thể. Dưới đây là các bước chi tiết trong quy trình này:

Bước 1: Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu đã được lựa chọn:

Bên mời thầu sẽ dựa vào mục tiêu, phạm vi công việc và dự toán đã được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo nội dung hợp đồng cho nhà thầu. Đây là bước quan trọng để đảm bảo rằng nhà thầu đã được lựa chọn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.

Bước 2: Thực hiện thương thảo và hoàn thiện hợp đồng:

Nội dung thương thảo trong hợp đồng sẽ bao gồm các yêu cầu về phạm vi công việc, thời gian thực hiện, nội dung công việc, chất lượng đảm bảo và các điều khoản khác. Dựa trên thương thảo, bên mời thầu và nhà thầu sẽ đề xuất thực hiện chỉ định thầu, tiến hành thương thảo để hoàn thiện hợp đồng.

Bước 3: Ký kết hợp đồng:

Hợp đồng được ký kết giữa hai bên sẽ phải tuân thủ các quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn của nhà thầu và biên bản thương thảo hợp đồng. Hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng theo quy định, đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong việc thực hiện gói thầu.

>>> Quy trình đấu thầu rút gọn diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Trường hợp nào thì áp dụng chỉ định thầu rút gọn

 

dau-thau-rut-gon

Chỉ định thầu rút gọn được áp dụng trong trường hợp cụ thể nào? Điều này được quy định rõ trong Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT về Áp dụng hình thức chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh và các Mẫu hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng. Theo quy định này:

Hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn được áp dụng cho các gói thầu quy định tại điểm a của khoản 1, Điều 22 của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 (trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước). Đồng thời, áp dụng cho các gói thầu có giá trị nằm trong hạn mức chỉ định thầu quy định tại Điều 54 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Điều này có nghĩa là, khi gói thầu thuộc vào danh sách quy định tại điểm a của khoản 1, Điều 22 của Luật đấu thầu và có giá trị nằm trong hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định, quy trình chỉ định thầu rút gọn sẽ được áp dụng.

Trong bối cảnh này, quy trình chỉ định thầu rút gọn là lựa chọn phù hợp để nhanh chóng và hiệu quả thực hiện các gói thầu cụ thể. Điều này giúp tối ưu hóa quản lý tài chính và thời gian, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình đấu thầu.

>>> Trường hợp nào thì áp dụng chỉ định thầu rút gọn? Liên hệ ngay: 1900.6174

Mẫu hợp đồng áp dụng chỉ định thầu rút gọn

 

Hiện nay mẫu hợp đồng chỉ định thầu rút gọn sẽ bao gồm những nội dung sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ THẢO HỢP ĐỒNG

………….., ngày ……… tháng ……. năm ……….

Hợp đồng số: ……………………………..        

Gói thầu: ……………………………………………..

Thuộc dự án/dự toán mua sắm: ……………………………………………..

– Căn cứ ………………………………………………………………………………………;

– Căn cứ ………………………………………………………………………..;

– Căn cứ ……………………………………………………………….;

– Căn cứ ………………………………………………………………;

– Căn cứ quyết định số ……. Ngày ………. tháng ……… năm ……….. của ……….. về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ……………….. của ……………………. và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số …… ngày ….. tháng …… năm ….. của bên mời thầu;

 – Căn cứ biên bản thỏa thuận, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu ký ngày ……. tháng ……. năm ………..;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư/bên mời thầu ( bên A)

Tên chủ đầu tư/bên mời thầu ……………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………………

E-mail: ………………………………………………………………………………

Tài khoản: …………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………

Đại diện là ông/bà: ………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số …. Ngày… tháng …. Năm…..

Nhà thầu (Bên B)

Tên nhà thầu : …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………..

Fax: …………………………………………………………………………..

E-mail: …………………………………………………………………………..

Tài khoản: …………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………..

Đại diện là ông/bà: …………………………………………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………………..

Giấy ủy quyền số …… ngày …..tháng …….. năm ………..

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A giao cho Bên B thực hiện việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo danh mục được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

  1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
  2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
  3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
  4. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A

Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên B

Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa và dịch vụ liên quan như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.

 Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Giá hợp đồng: …………………………………….
  2. Phương thức thanh toán:

a) Hình thức thanh toán ……………………………………………

b) Thời hạn thanh toán …………………………………………..

c) Số lần thanh toán ……………………………………….

Điều 6. Loại hợp đồng: Trọn gói

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng: …………………………………………………………….. 

Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

  1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

  1. Trường hợp phát sinh các hạng mục công việc ngoài phạm vi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này,Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.

Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

  1. Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

– Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ……………………………………………..

– Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ………………………………………………

  – Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ………….. % giá hợp đồng

– Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ………… tháng ………… năm ………..

  1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Bên A khi Bên B không  hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A; bên B thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
  2. Bên A phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B trong thời hạn: …………………………..

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

  1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn;

b) Bên B bị phá sản, giải thể;

c) Các hành vi khác (nếu có).

2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

3. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, Bên A không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

Điều 11. Tính hợp lệ của hàng hóa

Bên B phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa; ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa có xuất xứ.

Điều 12. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

  1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: ……………………………………
  2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: …………………………………………………………..
  3. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm:…………………………………………………………………………………………….

. Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Bên A có quyền từ chối và Bên B phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp Bên B không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, Bên A có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Bên B chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa của Bên A không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Bên B.

Điều 13. Bản quyền và bảo hiểm hàng hóa

  1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà Bên B đã cung cấp cho Bên A.
  2. Hàng hóa do Bên B cung cấp phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng như sau: ………….

Điều 14. Bảo hành

  1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hóa.
  2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: ………………………………………………

Điều 11. Tư vấn giám sát

Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

 Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu

Điều 12. Vật tư, máy móc, thiết bị

Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng cho công trình đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật và được kiểm định theo quy định của pháp luật.

Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất kỳ thời điểm nào.

Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị nêu trên.

Điều 13. Bảo hành, sửa chữa, khắc phục sai sót

Nhà thầu bảo đảm thực hiện chế độ bảo hành đối với công trình như đã nêu trong HSĐX.

Kể từ ngày hoàn thành cho đến khi kết thúc thời hạn bảo hành công trình, chủ đầu tư sẽ thông báo cho nhà thầu về các sai sót trong công trình. Thời hạn bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi các sai sót được sửa chữa xong.

Mỗi lần có thông báo về sai sót trong công trình, nhà thầu phải tiến hành sửa chữa sai sót đó trong khoảng thời gian quy định mà chủ đầu tư đã thông báo.

Nếu nhà thầu không sửa chữa sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định tại thông báo sai sót trong công trình thì chủ đầu tư được thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.

Điều 14. Nghiệm thu, hoàn công

Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng chuyên ngành hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

  1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
  2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: …………… kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: ………………..

Điều 16. Hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ………………………………………………
  2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ….. bộ, chủ đầu tư/bên mời thầu giữ …… bộ, nhà thầu giữ ……. bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA

NHÀ THẦU

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA

CHỦ ĐẦU TƯ/BÊN MỜI THẦU

 

 >>> Chuyên viên hướng dẫn miễn phí các viết mẫu hợp đồng áp dụng chỉ định đấu thầu rút gọn? Gọi ngay: 1900.6174

Hạn mức cho phép của gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu là bao nhiêu?

 

Hạn mức cho phép của gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu phụ thuộc vào quy định của từng nước và từng lĩnh vực. Tuy nhiên, thông thường, hình thức chỉ định thầu được áp dụng cho các gói thầu có giá trị thấp hoặc các gói thầu đặc biệt như gói thầu cấp phát tài sản cho các cơ quan nhà nước, gói thầu dịch vụ của các cơ quan nhà nước, các gói thầu có tính khẩn cấp hoặc các gói thầu với đặc thù riêng của từng lĩnh vực.

Hạn mức cho phép của gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu được quy định rõ trong Điều 54 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP như sau:

1. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công:

– Hạn mức không quá 500 triệu đồng.

2. Gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công:

– Hạn mức không quá 1 tỷ đồng.

3. Gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên:

– Hạn mức không quá 100 triệu đồng.

Trong đó, việc xác định hạn mức này là để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong việc thực hiện các gói thầu cụ thể. Hạn mức khác nhau phản ánh sự đa dạng và phức tạp của các loại gói thầu, từ dịch vụ tư vấn đến mua sắm hàng hóa và xây lắp.

Điều này giúp phù hợp với quy mô và đặc điểm cụ thể của từng loại hợp đồng, đồng thời đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình đấu thầu.

>>> Hạn mức cho phép của gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu là bao nhiêu? Liên hệ ngay: 1900.6174

Chỉ định thầu rút gọn có phải công khai kết quả chọn thầu không?

 

dau-thau-rut-gon

Chỉ định thầu rút gọn là quá trình quan trọng trong việc chọn lựa nhà thầu phù hợp cho các dự án, và có đúng là quá trình này phải tuân thủ các quy định về công khai thông tin kết quả chọn nhà thầu.

Quy trình chỉ định thầu rút gọn:

Theo quy định tại Điều 38, Khoản 2, Điểm b của Luật Đấu thầu, quy trình chỉ định thầu rút gọn bao gồm các bước cụ thể:

1. Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu: Bên mời thầu chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu đã được chọn lựa.

2. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng: Sau khi nhận được dự thảo hợp đồng, nhà thầu và bên mời thầu sẽ tiến hành thương thảo và hoàn thiện hợp đồng theo các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận.

3. Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Một khi hợp đồng đã được thương thảo và hoàn thiện, kết quả lựa chọn nhà thầu sẽ được trình và phê duyệt. Sau đó, thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu sẽ được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên Báo Đấu thầu.

4. Ký kết hợp đồng: Cuối cùng, sau khi kết quả đã được công khai và chấp thuận, bên mời thầu và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng chính thức.

Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu:

Việc công khai thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu là bước quan trọng để đảm bảo tính công bằng trong quá trình đấu thầu. Thông tin này phải được đăng tải theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhằm đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch cho tất cả các bên liên quan.

>>> Xem thêm: Thuê luật sư mua bán nhà đất và chi phí thuê luật sư mua bán nhà đất là bao nhiêu?

Các bước chỉ định thầu rút gọn

 

Các bước của quy trình đấu thầu rút gọn như sau:

1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chỉ định thầu rút gọn

– Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu: Hồ sơ này bao gồm chỉ dẫn về việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất, thông tin tóm tắt về dự án và gói thầu, tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật và xác định giá chỉ định thầu, cùng với các tiêu chí đánh giá.

2. Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu

– Phát hành hồ sơ yêu cầu: Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu đã được xác định.

– Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất: Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.

– Chuẩn bị Dự thảo Hợp đồng: Được thực hiện để xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc, thời gian thực hiện, chất lượng công việc, và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

3. Bước 3: Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo với nhà thầu

– Đánh giá hồ sơ đề xuất: Đánh giá được thực hiện theo tiêu chuẩn quy định trong hồ sơ yêu cầu.

– Thương thảo với nhà thầu: Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất.

– Chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu: Bằng cách chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu.

4. Bước 4: Công khai kết quả chỉ định thầu rút gọn

– Công khai kết quả: Kết quả lựa chọn nhà thầu được công khai và tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Điều này đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình đấu thầu,

>>> Các bước chỉ định thầu rút gọn như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu

 

Hạn mức giá gói thầu được áp dụng hình thức chỉ định thầu là một khía cạnh quan trọng trong quản lý và điều hành quy trình đấu thầu. Điều này được quy định cụ thể tại Điều 22, Khoản 1, Điểm e của Luật Đấu thầu năm 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 54 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Quy định về hạn mức giá gói thầu:

– Gói thầu cung cấp dịch vụ: Đối với các gói thầu liên quan đến cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, và dịch vụ công, hạn mức giá không quá 500 triệu đồng.

– Gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp: Đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, và sản phẩm công, hạn mức giá không quá 01 tỷ đồng.

– Gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên: Đối với các gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, hạn mức giá không quá 100 triệu đồng.

Ý nghĩa của quy định này:

Quy định về hạn mức giá gói thầu giúp tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và minh bạch, giúp quản lý hiệu quả chi phí và tài chính của dự án. Nó cũng đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc áp dụng hình thức chỉ định thầu, đồng thời tạo điều kiện cho các nhà thầu có quy mô và năng lực nhỏ tham gia vào các gói thầu có giá trị nhỏ mà không phải chịu áp lực cạnh tranh từ các doanh nghiệp lớn.

Điều này thúc đẩy sự đa dạng và tính cạnh tranh trong thị trường đấu thầu, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dự án.

>>>  Liên hệ luật sư tư vấn đấu thầu rút gọn là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin mà Tổng Đài Pháp Luật cung cấp đến bạn đọc về đấu thầu rút gọn. Trong quá trình tìm hiểu nếu có bất kỳ thắc mắc nào, gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp