Đất quốc phòng là gì? Có được cho thuê, tặng, chuyển nhượng?

“Đất quốc phòng là gì” là câu hỏi mà Tổng Đài Pháp Luật nhận rất nhiều trong thời gian gần đây. Hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp bị phạt hoặc dính vào rủi ro pháp lý chỉ vì không phân biệt được các loại đất, đặc biệt là đất quốc phòng.

Họ thiếu những kiến thức cơ bản về loại đất quốc phòng nên dẫn đến những hành vi vi phạm pháp luật mà không hề biết. Hiểu được sự bất cập này, Tổng Đài Pháp Luật xin cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về “Đất quốc phòng là gì”, cùng với đó là những thông tin hữu ích liên quan.

Nếu bạn có bất kì thắc mắc pháp lý nào cần được giải đáp, đừng ngân ngại hãy liên lạc ngay với Tổng Đài Pháp Luật theo đường dây nóng 1900.6174 để nhận sự tư vấn từ các chuyên viên.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí quy định về “Đất quốc phòng là gì?”. Liên hệ ngay 1900.6174

Đất quốc phòng là gì?


Đầu tiên, Tổng Đài pháp luật sẽ cung cấp thông tin cho bạn về “Đất quốc phòng là gì?“.

Đất quốc phòng là loại đất được chuyên dùng vào mục đích quân sự, quốc phòng để nhằm nâng cao tiềm lực an ninh quốc phòng của đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Nhà nước sẽ giao đất này cho các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng.

Về kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất sẽ do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Từ đó, các đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện chức năng cùng với nhiệm vụ được giao phó.

dat-quoc-phong-la-gi

Đất quốc phòng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và có ký hiệu là CQP (điểm c khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 và Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT)

>>> Đất quốc phòng là gì? Liên hệ luật sư tư vấn 1900.6174

Đất quốc phòng, an ninh được sử dụng vào mục đích gì?


Căn cứ theo
Điều 61 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, ta có thể kết luận rằng đất này được sử dụng vào các mục đích sau:

* Đối với đất quốc phòng ở những địa điểm để quân đội trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng:

– Làm trụ sở làm việc, nơi đóng quân

– Xây dựng các căn cứ quân sự

– Xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, công trình đặc biệt về quốc phòng

– Làm ga, cảng quân sự

– Xây dựng các công trình công nghiệp, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng

– Xây dựng kho tàng quân sự

– Làm thao trường, trường bắn, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí

* Đối với đất quốc phòng cũng là nơi quân đội thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến hoạt động quốc phòng:

– Xây dựng những cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, nhà an dưỡng, bệnh viện, nhà công vụ của quân đội

– Xây dựng cơ sở do Bộ Quốc phòng quản lý về giam giữ, giáo dục

dat-quoc-phong-la-gi

Lưu ý:

– Đối với đất quốc phòng (vẫn thuộc quy hoạch đất quốc phòng) nhưng được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích khác:

+ Sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản

+ Kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp

Với nhóm đất này, phải thống kê mục đích sử dụng gồm: Dùng cho quốc phòng và dùng các mục đích trên thực tế sử dụng

– Đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch không còn là đất quốc phòng. Tuy nhiên, đất đó vẫn đang được sử dụng với mục đích quốc phòng thì được phép thống kê vào loại đất quốc phòng

– Đối với trường hợp đất do đơn vị quốc phòng sử dụng vào các mục đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp nhưng không thuộc quy hoạch đất quốc phòng thì loại đất đó được thống kê theo hiện trạng sử dụng.

>>> Mục đích sử dụng đất quốc phòng là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Ai được quyền sử dụng đất quốc phòng, an ninh?


Cụ thể, thẩm quyền về n
gười sử dụng đất quốc phòng an ninh được quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai 2013 như sau:

(1) Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được phép sử dụng các loại đất sau:

– Loại đất được dùng cho các đơn vị đóng quân (ngoại trừ các trường hợp là bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, huyện; công an cấp phường, huyện, tỉnh; đồn biên phòng)

– Loại đất được dùng làm căn cứ quân sự;

– Loại đất được dùng để làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, các công trình đặc biệt về quốc phòng và an ninh

– Nhà công vụ của các lực lượng vũ trang nhân dân

– Loại đất thuộc các khu vực được Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an bảo vệ, quản lý và sử dụng

dat-quoc-phong-la-gi

(2) Đơn vị trực tiếp sử dụng đất được phép sử dụng các loại đất sau:

– Loại đất được dùng làm ga, cảng quân sự

– Loại đất được dùng làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho mục đích quốc phòng, an ninh

– Loại đất được dùng làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân

– Loại đất được dùng làm thao trường, trường bắn, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí

– Loại đất được dùng để xây dựng nhà an dưỡng, nhà trường, bệnh viện của lực lượng vũ trang nhân dân

– Loại đất được dùng để làm trại giam giữ, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý

(3) Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, huyện; công an cấp phường, huyện, tỉnh; đồn biên phòng được phép sử dụng các loại đất sau:

– Loại đất được dùng để xây dựng trụ sở.

>>> Xem thêm: Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng an ninh như thế nào?

Có được cho thuê, chuyển nhượng, tặng đất quốc phòng, an ninh không?


Căn cứ theo khoản 6 
Nghị quyết 132/2020/QH14 quy định về quyền, nghĩa vụ của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, cụ thể như sau:

– Không được cho tặng, cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

– Không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

– Không được cho tặng, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn và thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất

Do vậy, ta có thể khẳng định rằng: Đất quốc phòng không được chuyển nhượng hay cho thuê, cho tặng. Loại đất này sẽ chỉ được phép sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

>>> Đất quốc phòng là gì? Liên hệ ngay 1900.6174.

Ngoài những nội dung tư vấn về “Đất quốc phòng là gì?” trong bài viết trên, nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp. Thì đừng ngần ngại, hãy nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư Tổng Đài pháp luật của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn chi tiết, nhanh chóng và miễn phí.

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến lienhe.luatthienma@gmail.com.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.