Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không? Sổ đỏ là một loại giấy chứng nhận quan trọng về quyền sử dụng đất và nhà ở mà người dân thường dùng để gọi. Nó là tài liệu pháp lý chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất, đồng thời cung cấp các thông tin quan trọng về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng và chủ sở hữu của tài sản. Tuy nhiên, có một câu hỏi thường gặp từ người dân khi liên quan đến việc cấp sổ đỏ là liệu đất có diện tích dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không?
Điều này đòi hỏi chúng ta tìm hiểu về quy định của pháp luật liên quan đến việc cấp sổ đỏ cho các mảnh đất nhỏ hơn 30m2. Vậy Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không? Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây! Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.
>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Sổ đỏ là gì
>> Hướng dẫn miễn phí đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Sổ đỏ là một thuật ngữ phổ biến được người dân sử dụng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dựa trên màu sắc của tài liệu. Tuy nhiên, trong pháp luật đất đai của Việt Nam, không có quy định cụ thể về Sổ đỏ.
Trong quá trình phát triển, có nhiều loại giấy chứng nhận được sử dụng tùy theo từng giai đoạn, bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
Tuy nhiên, vào ngày 19/10/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP và từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phát hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng trên toàn quốc, với tên gọi chính thức là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hiện nay, theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Giấy chứng nhận này được xem là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.
Do đó, mặc dù Sổ đỏ không được pháp luật quy định, nhưng vẫn được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và trong nhiều bài viết để thay thế cho tên chính thức của Giấy chứng nhận như quy định của pháp luật.
>> Xem thêm: Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ theo quy định mới 2022
Quy định của pháp luật về việc cấp sổ đỏ
Điều kiện để được cấp sổ đỏ
>> Hướng dẫn chi tiết đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không miễn phí, liên hệ 1900.6174
>> Xem thêm: Diện tích tối đa được cấp sổ đỏ quy định theo Luật Đất đai 2013
Diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ
>> Tư vấn chi tiết đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không miễn phí, gọi ngay 1900.6174
>> Xem thêm: Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/24 qua điện thoại [MIỄN PHÍ]
Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không?
>> Tư vấn miễn phí đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không chính xác, liên hệ 1900.6174
Thủ tục làm sổ đỏ nhà dưới 30m2
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Để làm sổ đỏ cho nhà dưới 30m2, quy trình thực hiện như sau:
>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không
Có nên mua nhà dưới 30m2?
>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không miễn phí
Đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được sang tên không
Trong luật đất đai, không có quy định cụ thể về diện tích tối thiểu để được sang tên sổ đỏ. Thay vào đó, khi thực hiện việc chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất, các bên tham gia giao dịch phải tuân thủ các điều kiện chi tiết sau:
Điều kiện của bên chuyển nhượng (bên bán) hoặc bên tặng:
Theo Điều 188 của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất có thể chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Đất không có tranh chấp.
– Có giấy chứng nhận đúng đắn, trừ trường hợp đặc biệt.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Thời hạn sử dụng đất còn hiệu lực.
Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng (bên mua) hoặc bên nhận tặng:
Theo Điều 191 của Luật Đất đai, người nhận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất không được thuộc các trường hợp sau đây:
– Tổ chức kinh tế không được nhận quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, hoặc đất rừng đặc dụng của hộ gia đình hoặc cá nhân, trừ trường hợp được phép theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình hoặc cá nhân không tham gia trực tiếp vào sản xuất nông nghiệp không được nhận quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận quyền sử dụng đất nếu không phù hợp với quy định pháp luật.
– Hộ gia đình hoặc cá nhân không được nhận quyền sử dụng đất ở hoặc đất nông nghiệp trong các khu vực rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, hoặc phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trừ trường hợp sinh sống trong khu vực rừng đó.
Tóm lại, mặc dù diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu, nhưng vẫn có thể được sang tên sổ đỏ và chuyển nhượng nếu các bên đáp ứng được các điều kiện quy định. Để thực hiện quy trình sang tên nhanh chóng, việc hướng dẫn các bước cần thiết có thể được tìm thấy trong hướng dẫn cụ thể về thủ tục sang tên sổ đỏ.
>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không chi tiết
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà dưới 30m2
Khi diện tích nhà hoặc đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu được cấp sổ đỏ theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, và đồng thời đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thì người sử dụng sẽ được tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
Trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà dưới 30m2 là quá trình phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là chi tiết về các bước trong quy trình này:
1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận:
– Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, cá nhân hoặc hộ gia đình có đất đủ điều kiện cấp sổ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận theo mẫu 04a/ĐK của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Các hoá đơn, chứng từ thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
+ Giấy tờ chứng nhận nhà đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đã được hình thành từ trước khi quyết định về diện tích tối thiểu có hiệu lực thi hành.
+ Một trong số các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
2. Nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
– Hồ sơ được nộp tại Chi nhánh văn phòng Đăng ký biến động đất đai cấp huyện, thành phố, quận thuộc tỉnh/ thành phố nơi có đất hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận/ huyện nếu địa phương chưa có Chi nhánh.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu không đủ hoặc không hợp lệ, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung.
3. Giải quyết hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận:
– Khi hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan Nhà nước sẽ thông báo cho cán bộ tại văn phòng đăng ký biến động đất đai.
– Người sở hữu phải hoàn tất nghĩa vụ tài chính trước khi cấp Giấy chứng nhận.
– Văn phòng đăng ký biến động đất đai sẽ cấp Giấy chứng nhận cho người yêu cầu hoặc gửi đến cấp xã/ phường để trao lại cho người nộp hồ sơ.
Quá trình này phải tuân thủ các văn bản pháp luật như Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Đảm bảo việc thực hiện đúng quy định pháp luật sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của quy trình cấp Giấy chứng nhận.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về chủ đề đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin về Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không mà Đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |