Bảng giá đất Hải Phòng được quy định cụ thể trong các quyết định của UBND thành phố Hải Phòng theo từng giai đoạn. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai, như thuế, phí chuyển nhượng, và đền bù giải phóng mặt bằng.
Để giúp người dân nắm bắt thông tin chi tiết về bảng giá đất, bài viết dưới đây sẽ cập nhật những nội dung pháp lý mới nhất và mức giá cụ thể theo khu vực.
Thông qua bài viết của Tổng Đài Pháp Luật, người dân có thể hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong các giao dịch đất đai. Hay tham khảo chi tiết và chia sẻ nội dung hữu ích này tới người cần nhé!
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về bảng giá đất hiện nay tại Hải Phòng ? Gọi ngay 1900.6174
Bảng giá đất hải phòng có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 của Luật Đất đai 2013, bảng giá đất Hải Phòng được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay thì Hải Phòng đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
>>> Luật sư tư vấn về hiệu lực của bảng giá đất ? Gọi ngay 1900.6174
Bảng giá đất hải phòng – nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp.
Căn cứ Điều 3 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, nguyên tắc về xác định giá đất nông nghiệp được thực hiện như sau:
– Phân loại về vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
+ Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp trên địa bàn quận;
+ Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
– Trên cơ sở để xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều 3 để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
– Đất làm muối: thì quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
– Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013: thì giá đất mà được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.
>>> Luật sư tư vấn về cách xác định giá đất nông nghiệp ? Gọi ngay 1900.6174 để biết thêm thông tin
Bảng giá đất hải phòng – nguyên tắc xác định giá đất nông thôn.
Căn cứ Điều 4 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, nguyên tắc xác định giá đất tại nông thôn mà được thực hiện như sau:
(1) Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở mà nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí mà để định giá, cụ thể như sau:
– Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
– Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ mà có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
– Vị trí 3:
Áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ mà có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;
Áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ mà có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
(2) Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven mà các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
– Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
– Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ mà có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
– Vị trí 3:
+ Áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên mà có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;
+ Áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ mà có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.
(3) Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được mà quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
(4) Chiều rộng mặt đường, ngõ mà được xác định như sau:
– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ mà được tính cả vỉa hè;
– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ mà được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
Bảng giá đất hải phòng – nguyên tắc xác định giá đất ở.
Căn cứ Điều 5 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, xác định thì giá đất ở đô thị theo nguyên tắc sau:
(1) Giá đất ở tại đô thị mà được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất mà để xác định giá.
(2) Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố mà được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
– Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
– Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và mà có những điều kiện sau:
Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất mà có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.
– Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất mà có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và mà có một trong những điều kiện sau:
+ Ngõ, ngách, hẻm mà có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;
+ Ngõ, ngách, hẻm mà có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.
– Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
(3) Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách mà được xác định như sau:
– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách mà được tính cả vỉa hè;
– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách mà được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
>>> Luật sư tư vấn về nguyên tắc xác định giá đất ở ? Gọi ngay 1900.6174 để biết thêm thông tin
Bảng giá đất Hải Phòng – nguyên tắc xác định giá đất khác.
Căn cứ Điều 6 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất thương mại, dịch vụ mà xác định giá theo nguyên tắc sau:
– Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị mà được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này;
– Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn mà được phân loại vị trí theo Điều 4 của Quy định này.
Căn cứ Điều 7 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải là đất thương mại, dịch vụ xác định giá theo nguyên tắc sau
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 của Quy định này.
Căn cứ Điều 8 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất có mặt nước mà xác định giá theo nguyên tắc sau:
– Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất mà được xác định theo giá đất nông nghiệp.
– Đối với trường hợp mà san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch mà được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất mà được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.
Căn cứ Điều 9 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển mà xác định giá theo nguyên tắc sau: Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi mà được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.
Căn cứ Điều 10 của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND, đất phi nông nghiệp mà xác định giá theo nguyên tắc sau:
– Giá đất mà xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng mà công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất mà sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
– Đối với đất sử dụng mà vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp mà do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất mà làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.
>>> Luật sư tư vấn về nguyên tắc xác định giá đất ? Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng đài pháp luật về các nội dung mà liên quan đến Bảng giá đất Hải Phòng.
Trường hợp bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì bạn có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174 sẽ được chúng tôi hỗ trợ tư vấn cho bạn nhé..
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |
Xem thêm bài viết hay khác:
Luật sư tư vấn ly hôn miễn phí
Luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí
Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình trực tuyến
Luật sư tư vấn Luật thuế qua tổng đài điện thoại 1900.6174
Luật sư Tư vấn luật dân sự trực tuyến 24/7 – Giải quyết tranh chấp dân sự
Luật sư tư vấn luật thừa kế trực tuyến miễn phí
Tổng đài Luật sư tư vấn luật hình sự miễn phí 1900.6174
Tổng đài tư vấn luật giáo dục MIỄN PHÍ
Luật sư tư vấn Sở Hữu Trí Tuệ chuyên nghiệp, uy tín
Tổng Đài Pháp Luật – Tư vấn đúng luật, an tâm pháp lý!
Website: tongdaiphapluat.vn
Hotline: 1900.6174