Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có mẫu mới nhất 2022 như thế nào? Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tiến hành như thế này? Cấp cơ quan nào thì đủ thẩm quyền quyết định? Tất cả những vấn đề này sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Ngoài ra, nếu bạn còn băn khoăn muốn nhận được sự tư vấn từ luật sư tư vấn đất đai, hãy gọi ngay đến Tổng đài pháp luật 1900.6174 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng.
>> Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tiến hành như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai
Anh Hải (Cao Bằng) có câu hỏi:
Tôi chào luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất đã có sổ đỏ. Khoảng 2 năm gần đây, gia đình tôi và nhà anh Hoàng có xảy ra tranh chấp đất đai nên 2 gia đình thường xuyên xảy ra cãi vã. Để chấm dứt mâu thuẫn này nên tôi có ý định gửi đơn đề nghị hòa giải tranh chấp đất đai lên cơ quan có thẩm quyền.
Trước khi nộp đơn, tôi muốn tìm hiểu rõ hơn về biên bản hòa giải tranh chấp để chuẩn bị sẵn thông tin cần cung cấp. Vậy nên tôi muốn hỏi biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có mẫu không? Rất mong nhận được sự tư vấn của luật sư.
>>Hướng dẫn chi tiết cách ghi biên bản hòa giải tranh chấp đất đai – Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
MẪU BIÊN BẢN HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với Tổng Đài Pháp Luật. Với trường hợp này, luật sư đã xem xét và xin đưa ra phản hồi như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)……………. với ông (bà) ….
Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày …. của ông (bà) …. Địa chỉ …. …….
Hôm nay, hồi….giờ….ngày……tháng…..năm…, tại……………, thành phần gồm có:
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai:
– Ông (bà) ………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì
– Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..………
– Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..………
Bên có đơn tranh chấp:
– Ông (bà)…………..chức vụ………….., đơn vị…………. (nếu là tổ chức).
– Ông (bà)…………………………Số CMND………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………….
Người bị tranh chấp đất đai: .
– Ông (bà)……………….chức vụ……………, đơn vị……….. (nếu là tổ chức).
-Ông (bà)…………………………Số CMND……………..
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………
Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có):
– Ông (bà)………………..chức vụ……………., đơn vị…………. (nếu là tổ chức).
– Ông (bà)…………………………Số CMND………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………. .
Nội dung:
– Người chủ trì: Nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hòa giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả.
– Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng hòa giải).
– Ý kiến của các bên tham gia hoà giải:
+ Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …);
+ Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu …);
+ Ý kiến của người có liên quan;
+ Ý kiến của các thành viên Hội đồng hòa giải.
– Kết luận: Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hòa giải và thông tin, tài liệu thu thập được; người chủ trì kết luận các nội dung sau:
+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Những nội dung đã được các bên tham gia hòa giải thỏa thuận; không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do;
+ Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành.
+ Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND … một bản.
Người chủ trì Người ghi biên bản
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Các bên tranh chấp đất đai Các thành viên Hội đồng hòa giải
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Các bên có liên quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
Theo như thông tin mà bạn cung cấp, chúng tôi xin đưa ra mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai trên đây. Nếu còn băn khoăn về mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai, hãy gọi ngay Tổng Đài Pháp Luật để nhận được luật sư tư vấn nhanh chóng.
Nội dung biên bản hòa giải tranh chấp đất đai
– Các nội dung trong biên bản hòa giải tranh chấp đất đai: Thời gian và địa điểm thực hiện hòa giải; thành phần tham gia hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
– Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng; các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải; các thành viên tham gia hòa giải. Biên bản phải có dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã. Đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Trong vòng 10 ngày tính từ ngày lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành; Cuộc họp Hội đồng hòa giải sẽ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành hay không thành.
Căn cứ theo các thông tin bạn cung cấp và quy định của pháp luật thì bạn đã nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai lên cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Tuy nhiên, nhà chị Hoa lại không tham gia khi lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai. Theo như nội dung của một biên bản hòa giải tranh chấp đất đai sẽ bao gồm:
+ Thời gian và địa điểm thực hiện hòa giải;
+ Thành phần tham gia hòa giải;
+ Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);
+Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
+ Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Nếu bạn còn thắc mắc về nội dung biên bản hòa giải tranh chấp đất đai, gọi ngay Tổng Đài Pháp Luật để được Luật sư tư vấn luật nhanh chóng.
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin cứu xét đất đai chuẩn xác theo quy định 2022
Các dạng tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai có 3 dạng như sau:
– Thứ nhất, tranh chấp về quyền sử dụng đất:
+ Tranh chấp xảy ra giữa các người sử dụng đất với nhau về ranh giới giữa những vùng đất được phép sử dụng và quản lý. Trong trường hợp này thường có một bên tự ý thay đổi hay hai bên không xác định được với nhau;
+ Tranh chấp trong mối quan hệ thừa kế hay quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong quan hệ thừa kế; quan hệ ly hôn giữa vợ và chồng;
+ Đòi lại đất, tài sản gắn liền với đất của người thân trong những giai đoạn trước đây mà qua các cuộc điều chỉnh ruộng đất đã được chia cấp cho người khác;
+ Tranh chấp giữa đồng bào dân tộc địa phương với đồng bào đi xây dựng vùng kinh tế mới; giữa đồng bào địa phương với các nông trường, lâm trường và các tổ chức sử dụng đất khác.
– Thứ hai, tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất:
Tranh chấp này thường xảy ra khi một bên vi phạm, làm cản trở tới việc thực hiện quyền của bên kia hay một bên làm không đúng nghĩa vụ của mình làm phát sinh tranh chấp. Thông thường có những loại tranh chấp như sau:
+ Tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng về chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vố bằng giá trị quyền sử dụng đất;
+ Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
– Thứ ba, tranh chấp về mục đích sử dụng đất:
Đặc biệt là tranh chấp trong nhóm đất nông nghiệp, giữa đất trồng lúa với đất nuôi tôm, giữa đất trồng cà phê với trồng cây cao su; giữa đất hương hỏa với đất thổ cư…trong quá trình phân bổ và quy hoạch sử dụng đất.
Có được thay đổi ý kiến sau khi lập biên bản hòa giải thành công không?
>> Có được thay đổi ý kiến sau khi lập biên bản hòa giải thành không? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với Tổng Đài Pháp Luật. Với trường hợp này, luật sư đã phân tích và xin đưa ra phản hồi như sau: Nếu các bên tranh chấp có ý kiến khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành công, trong vòng 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành công thì cuộc họp Hội đồng hòa giải sẽ được Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức lại để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hay không thành.
Chính vì vậy sau khi lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành, bạn vẫn có thể thay đổi ý kiến so với nội dung đã thống nhất trong biên bản trước đó. Nếu bạn còn thắc mắc gì liên quan đến thay đổi ý kiến sau khi lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành, liên hệ ngay 1900.6174 để được các luật sư giải đáp kịp thời.
>> Xem thêm: Tư vấn luật dân sự trực tuyến 24/7 – Giải quyết tranh chấp dân sự
Quy trình hòa giải tranh chấp đất đai
>> Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào? Luật sư tư vấn – 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp này, luật sư đã đánh giá và đưa ra phản hồi như sau:
Theo như thông tin bạn cung cấp và những quy định trong Luật Đất đai 2013 thì bạn đang xảy ra tranh chấp đất đai với nhà anh Dương. Bởi vì anh Dương có hành vi xây hàng rào lấn sang đất nhà bạn khoảng 5m. Hiện tại, bạn đang có nhu cầu nhờ cơ quan chính quyền can thiệp để hòa giải tranh chấp đất đai.
Ngoài ra, căn cứ tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 và Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn cần nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Bước 2: UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh tranh chấp:
UBND cấp xã có những trách nhiệm sau khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai:
– Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân gây ra tranh chấp;
– Thu thập các giấy tờ, tài liệu có liên quan từ các bên cung cấp: về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 3: Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
– Thành phần Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hay Phó Chủ tịch UBND;
+ Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố ở khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn;
+ Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn.
Ngoài ra, với mỗi trường hợp cụ thể có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Bước 4: Tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai
Cuộc họp hòa giải, bạn và các bên tranh chấp cần phải tham gia, thành viên của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Chỉ khi bạn và các bên tranh chấp có mặt thì việc hòa giải mới được tiến hành. Nếu có một trong các bên vắng mặt đến lần thứ hai thì việc hòa giải sẽ được coi là không thành.
Bước 5: Lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai
Tính từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được tiến hành trong thời gian không quá 45 ngày. Trong đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.
Nếu bạn có thắc mắc về lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai, gọi ngay Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn nhanh chóng.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
>> Hòa giải tranh chấp đất đai không thành cần làm gì? Luật sư tư vấn – 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp này, luật sư đã xem xét và xin đưa ra phản hồi như sau:
Theo những quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
“Điều 88. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
b) Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
c) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
2. Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
3. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
4. Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành
đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.”
Từ những thông tin mà bạn cung cấp kết hợp những quy định trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì bạn đang có tranh chấp đất đai với vợ cũ. Vì vậy, bạn
mong muốn biết về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
thực hiện các công việc như: Thẩm tra, xác minh; Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; Tổ chức cuộc họp hòa giải.
Ngoài ra, kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải lập thành văn bản. Nếu các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản thì chủ tịch UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành hay không thành.
Nếu bạn băn khoăn khi hòa giải tranh chấp đất đai không thành, gọi ngay đến 1900.6174 để được luật sư tư vấn nhanh chóng.
Thẩm quyền tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai
Chị Nga (Quảng Trị) có câu hỏi:
Thưa luật sư, nhà tôi có một mảnh đất được bố mẹ để lại cho tôi và anh trai tôi. Tuy nhiên mối quan hệ giữa anh trai và tôi có nhiều mâu thuẫn. Gần đây anh trai tôi xây khu để xe ô tô và có lấn sang mảnh đất của tôi. Tôi đã đề nghị anh ấy gỡ bỏ và trả lại khi đất này cho tôi.
Nhưng anh ấy không thực hiện theo mà còn mắng chửi gia đình tôi. Vậy nên, tôi có viết giấy yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. Nhưng tôi không biết phải nộp cho cơ quan nào? Luật sư có thể trả lời giúp tôi được không? Tôi xin chân thành cảm ơn.
>> Tòa án có thẩm như thế nào khi tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai? Luật sư tư vấn – 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp này, luật sư đã phân tích và đưa ra phản hồi như sau:
Những cơ quan có thẩm quyền xem xét hòa giải cho các bên trong tranh chấp đất đai được quy định tại Luật Đất đai 2013 cụ thể:
– Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hay thông qua hòa giải cơ sở.
– Nếu các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã – nơi có tranh chấp để hòa giải.
– Nếu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã không thành trong trường hợp đương sự có Giấy chứng nhận hay có một trong những loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
Căn cứ theo những thông tin mà bạn cung cấp và quy định trong luật Đất đai 2013 thì bạn đang có tranh chấp đất đai với anh trai của mình. Bạn đã làm đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. Để được cơ quan có thẩm quyền tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai thì bạn cần gửi đơn đến UBND xã nơi có mảnh đất tranh chấp. Nếu bạn khó khăn trong việc xác định thẩm quyền tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai, gọi ngay Tổng Đài Pháp Luật để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng.
Giải quyết tranh chấp đất đai
Chị My (Nam Định) có câu hỏi:
Tôi chào luật sư, tôi có một mảnh đất để trống. Trước đây, tôi có cho chị Vân mượn mảnh đất để trồng cây ăn quả. Gần đây, tôi muốn dùng mảnh đất để xây nhà. Nhiều lần tôi đề nghị chị Vân trả lại mảnh đất mà chị Vân mượn. Nhưng chị Vân có ý định không trả và còn có hành vi đánh tôi. Tôi muốn kiện chị Vân ra tòa về hành vi tranh chấp đất đai này.
Vậy nên, tôi muốn hỏi luật sư trong trường hợp này, tôi có được tòa án giải quyết tranh chấp đất đai không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Các giấy tờ hợp lệ được sử dụng trong việc giải quyết tranh chấp đất là gì? Tư vấn – 1900.6174
Trả lời:
Căn cứ tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.”
– Hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai có đối tượng là tranh chấp đất đai, trong đó các đương sự yêu cầu cơ quan nhà nước xác định rõ những quyền và nghĩa vụ của các bên đối với khu đất đang bị tranh chấp.
– Việc giải quyết tranh chấp có hệ quả pháp lý là quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ đất đai sẽ được làm rõ bằng bản án hay quyết định có hiệu lực pháp luật.
– Giải quyết hòa giải cần huy động đoàn thể địa phương tham gia. Giải quyết hòa giải liên quan đến nhiều lĩnh vực khác, như: nhà, xây dựng… Bên cạnh đó, cần phải hiểu phong tục, tập quán địa phương để có cách giải quyết thỏa đáng.
Giải quyết tranh chấp đất đai nhằm những mục đích như sau:
– Giải quyết bất đồng và bảo vệ quyền cho các chủ thể có quyền sử dụng đất hợp pháp.
– Duy trì ổn định trật tự xã hội.
– Thể hiện vai trò quản lý của nhà nước về đất đai.
Những cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai là:
– Trong các trường hợp sau đây thì tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai:
+ Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay có một trong những loại giấy tờ hợp lệ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013.
+ Ngoài ra, các đương sự không có những loại giấy tờ trên nhưng lựa chọn khởi kiện tại Tòa án
+ Tranh chấp về tài sản gắn liền với đất.
Nếu các đương sự tranh chấp về đất đai không có một trong những giấy tờ trên để chứng minh quyền của mình đối với đất thì UBND có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
– Thẩm quyền giải quyết tranh chấp cụ thể như sau:
+ Trường hợp đương sự là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì thẩm quyền giải quyết lần 1 là Chủ tịch UBND cấp huyện, thẩm quyền giải quyết lần 2 là Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
+ Trường hợp đương sự một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết lần 1 là Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thẩm quyền giải quyết lần 2 là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường. Trong trường hợp các đương chưa đồng ý với kết quả giải quyết lần thứ nhất thì có thể khiếu nại để giải quyết lần thứ 2, hay có thể khởi kiện tại Tòa án theo trình tự tố tụng hành chính.
Với trường hợp đặc biệt, khi kết quả giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính thì Quốc hội hay Chính phủ sẽ quyết định:
+ Quốc hội: quyết định nếu tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà UBND của các đơn vị đó không đạt được sự nhất trí hay việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính.
+ Chính phủ: quyết định nếu tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn mà UBND của các đơn vị đó không đạt được sự nhất trí hay việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính.
Theo những thông tin mà bạn cung cấp thì chị Vân mượn đất của bạn để trồng cây. Bên cạnh đó, chị Vẫn còn không có ý định trả lại mảnh đất và còn có hành vi tác động đến thân thể của bạn. Hiện tại, bạn muốn kiện chị Vân ra tòa về hành vi tranh chấp đất đai này.
Thì căn cứ theo Luật Đất đai 2013, thì bạn hoàn toàn được tòa án giải quyết tranh chấp đất đai của bạn. Nếu bạn còn băn khoăn về vấn đề gì liên quan đến giải quyết tranh chấp đất đai, đừng ngại ngần, nhấc máy gọi đến 1900.6174 để được các luật sư tư vấn cụ thể.
>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai có sổ đỏ qua tình huống cụ thể
Bài viết trên cung cấp thông tin về những quy định trong pháp luật và các vấn đề thực tế liên quan biên bản hòa giải tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn mong muốn đem đến cho các bạn những thông tin chính xác, chi tiết và hữu ích nhất. Nếu bạn còn băn khoăn về vấn đề nào liên quan đến Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai, hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho Tổng Đài Pháp Luật qua hotline1900.6174 để được các Luật sư tư vấn hỗ trợ tư vấn kịp thời.