Biên bản phạt vi phạm hợp đồng chuẩn và mới nhất năm 2024

 

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng có vai trò như tài liệu chứng minh những vi phạm xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nó cung cấp thông tin chi tiết về sự việc, ngày giờ, nhân chứng có mặt, và các tình tiết liên quan. Bên cạnh đó, biên bản này giúp xác định rõ vai trò và trách nhiệm của từng bên khi xảy ra vi phạm hợp đồng.

Vậy, biên bản phạt vi phạm là gì? Khi nào cần lập biên bản phạt? Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tìm hiểu chi tiết thêm qua bài viết sau đây.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí biên bản mới nhất. Gọi ngay 1900.6174

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng là gì?

Biên bản phạt vi phạm hợp đồng là một tài liệu được tạo ra để ghi lại việc vi phạm các điều khoản và điều kiện của một hợp đồng. Khi một bên không tuân thủ hoặc không thực hiện đầy đủ các cam kết đã được thỏa thuận trong hợp đồng, bên kia có quyền lập biên bản phạt vi phạm để chứng minh sự vi phạm này.

bien-ban-phat-vi-pham-hop-dong-la-gi

Biên bản này thông thường sẽ ghi rõ thông tin về ngày, giờ và địa điểm xảy ra vi phạm, cũng như chi tiết về loại vi phạm và những hậu quả có thể xảy ra. Nó cũng có thể chứa thông tin về các biện pháp khắc phục hoặc yêu cầu bồi thường do sự việc gây ra.

Biên bản này có vai trò quan trọng trong giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng. Nó là một công cụ chứng minh cho các cuộc tranh luận sau này và có thể được sử dụng trong tòa án hoặc trong quá trình xem xét lại hợp đồng để áp dụng các biện pháp khắc phục hoặc yêu cầu bồi thường.

>>> Xem thêm: Biên bản vi phạm hành chính được pháp luật quy định như thế nào?

Mẫu biên bản phạt vi phạm hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

         ………….. , ngày……tháng…….năm……

BIÊN BẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

(Về việc: Phạt vi phạm hợp đồng số ….)

– Căn cứ Hợp đồng thuê nhà số………………………………………………………………;

– Căn cứ Luật Nhà ở số: 64/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– ……………………………………………………………………………………………………;

Hôm nay, vào hồi ….. giờ ….. phút, ngày….. tháng …. năm….. tại ………………

Chúng tôi gồm:

Tôi là: ……………………………………………………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………….

CCCD số……………………………. cấp ngày… tại…………………………………..

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………

Những người làm việc với tôi, gồm có:

(1) Ông/ Bà: …………………………………………………………………………….

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………….

CCCD số……………………………. cấp ngày… tại…………………………………..

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………

(2) Ông/ Bà: …………………………………………………………………………….

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………….

CCCD số……………………………. cấp ngày… tại…………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………

(3) ……………………………………………………………………………………….

Nội dung làm việc:

Vào hồi… ngày… tháng… năm… tôi và ông/ bà ……………….. có giao kết Hợp đồng số: …………….. vào ngày …………… về việc. …………………….. 

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, ông/ bà đã thực hiện hành vi vi phạm hợp đồng như sau: ………………………………………………………………………

Qua làm việc, chúng tôi thống nhất các điều khoản phạt vi phạm hợp đồng như sau:

(1) ………………………………………………………………………………………;

(2) ………………………………………………………………………………………;

Biên bản này gồm… trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành …. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.

    Người lập                       Người làm việc với tôi             Người xác nhận

(ký, ghi rõ họ tên)                    (ký, ghi rõ họ tên)              (Nêu ý kiến, ký, ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu biên bản về vi phạm hợp đồng. Gọi ngay 1900.6174

Hướng dẫn lập Biên bản phạt vi phạm hợp đồng

 

(1) Phần mở đầu:

– Nêu rõ địa điểm, thời gian lập biên bản. Ví dụ: Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2023. 

– Nêu rõ căn cứ phạt vi phạm hợp đồng. Những văn bản được sử dụng làm căn cứ phải được ghi rõ tên, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, thời gian ban hành và nội dung được trích yếu làm căn cứ. Ví dụ: Căn cứ Hợp đồng dịch vu pháp lý số 17/2023/CTY-TNHH X ngày 16/02/2023.

(2) Phần nội dung:

– Ghi rõ thông tin cần thiết của các bên tham gia và những người khác có liên quan (nếu có). Những thông tin cần ghi bao gồm: Họ tên, ngày sinh, CCCD, địa chỉ (bao gồm: địa chỉ thường trú và địa chỉ liên hệ), họ tên  và chức vụ của người đại diện nếu là tổ chức, số điện thoại, email và các phương thức liên hệ khác. 

huong-dan-viet-bien-ban-phat-vi-pham-hop-dong

– Nêu rõ hành vi vi phạm của bên vi phạm, hành vi vi phạm đã vi phạm nội dung nào của hợp đồng đã ký kết. Ví dụ: Ngày 18/5/2023, bên A đã thực hiện việc giao hàng đến cho bên B. Tuy nhiên, hàng mà bên A giao tới chưa đủ số lượng đã được thỏa thuận tại Điều 5 Hợp đồng mua bán hàng hóa. 

– Ghi rõ mức phạt đối với hành vi vi phạm hợp đồng và mức bồi thường cụ thể (nếu có yêu cầu bồi thường). 

(3) Phần kết:

– Nêu rõ về việc xác nhận những nội dung của biên bản và điều khoản cam kết thực hiện. 

– Số bản biên bản được lập và những bên được giữ biên bản. 

– Chứ ký/ điểm chỉ của các bên tham gia biên bản. 

>>> Xem thêm: Phạt vi phạm hợp đồng thương mại theo Luật Thương mại 2005

Khi nào cần lập Biên bản phạt vi phạm hợp đồng?

 

Như trên đã phân tích, biên bản là văn bản ghi nhận hành vi vi phạm hợp đồng của các bên trong hợp đồng đã được giao kết trước đó. Vì vậy, biên bản sẽ được lập khi có hành vi vi phạm của một bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, việc phạt vi phạm hợp đồng chỉ được áp dụng khi đáp ứng những điều kiện sau:

– Hợp đồng mà các bên tham gia giao kết trước đó phải là hợp đồng có hiệu lực pháp luật. 

– Các bên có thỏa thuận về việc phạt vi phạm hợp đồng trong hợp đồng đã giao kết trước đó; 

– Mức phạt vi phạm hợp đồng phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan; 

– Hành vi vi phạm có lỗi của bên bị vi phạm và không thuộc các trường hợp được miễn trừ trách nhiệm.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí khi nào cần lập biên bản. Gọi ngay 1900.6174

Lưu ý về điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

 

Về nguyên tắc, trong quan hệ hợp đồng, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận cữa các bên tham gia giao kết hợp đồng. Vì vậy, điều khoản phạt vi phạm hợp đồng sẽ được xây dựng dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, đối với một số loại hợp đồng, pháp luật vẫn hạn chế quyền thỏa thuận của các bên bằng cách đặt ra giới hạn về mức phạt vi phạm hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của các bên.  

luu-y-ve-bien-ban-phat-vi-pham-hop-dong

Cụ thể, trong hợp đồng thương mại, các bên có quyền thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng nhưng phải đảm bảo mức phạt không không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. 

Hoặc, trong hợp đồng xây dựng, đối với những hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư nhà nước, vốn đầu tư công thì mức phạt vi phạm mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng không được vượt quá 12% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. 

Do đó, trước khi giao kết hợp đồng nói cung và thỏa thuận về điều khoản vi phạm hợp đồng nói riêng, các bên cần có sự cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng về mức phạt vi phạm hợp đồng đối với loại hợp đồng đang thực hiện giao kết để sử dụng điều khoản này hiệu quả nhất. Mặt khác, theo quy định pháp luật hiện nay, đối với hầu hết các loại hợp đồng, các bên chỉ có thể áp dụng biện pháp phạt vi phạm hợp đồng khi có thỏa thuận về vấn đề này.  

Như vậy, biên bản phạt  là một tài liệu ghi lại các vi phạm và các biện pháp áp dụng liên quan đến việc không tuân thủ các điều khoản và điều kiện của một hợp đồng. Nó được sử dụng để chứng minh rằng một bên đã vi phạm hợp đồng và xác định các biện pháp xử lý vi phạm hoặc bồi thường có thể áp dụng.

>>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí các lưu ý về điều khoản phạt. Gọi ngay 1900.6174

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề “Biên bản phạt vi phạm hợp đồng” và những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp