Đất ở nông thôn là gì? Những quy định pháp lý mới nhất 2022

Đất ở nông thôn là gì? Đất ở nông thôn có xây nhà được không? Tất cả những vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp chi tiết nhất theo quy định trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu các kiến thức pháp luật, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia  tư vấn pháp lý hỗ trợ và giải đáp kịp thời nhất!

>> Luật sư tư vấn chính xác nhất Đất ở nông thôn là gì, gọi ngay 1900.6174

dat-o-nong-thon-la-gi-nhung-quy-dinh-phap-ly-moi-nhat-2022

Đất ở nông thôn là gì?

 

>> Luật sư giải đáp chính xác Đất ở nông thôn là gì, Liên hệ ngay 1900.6174

Đất ở là đất để xây dựng nhà ở và xây dựng công trình phục vụ đời sống như: đất ao, vườn gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp ao, vườn gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà ở chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở thì phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp.

Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính xã, trừ đất ở tại những khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại đã thuộc xã quản lý.

Căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở nông thôn là gì, cụ thể như sau:

Điều 143. Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, ao, vườn trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào quỹ đất của từng địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, UBND tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi cá nhân, hộ gia đình để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với các điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch những công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện, phù hợp cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho người dân sống ở nông thôn có chỗ ở dựa trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng các khu dân cư trên đất nông nghiệp.”

Như vậy ta có thể xác định đất ở tại nông thôn là đất ở do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

dat-o-nong-thon-la-gi

Một số đặc điểm và quy định về đất ở tại nông thôn

 

>> Quy định pháp luật hiện hành về đất ở nông thôn là gì? Gọi ngay 1900.6174

Bên cạnh khái niệm về đất ở nông thôn là gì, trong Luật đất đai 2013 còn nêu chi tiết về các quy định sử dụng đất ở nông thôn. Cụ thể trong khoản 2, khoản 3 và khoản 4, Điều 143 thuộc Bộ luật này quy định như sau:

Đặc điểm của đất ở nông thôn

 

>> Luật sư tư vấn cụ thể Đặc điểm của đất ở nông thôn là gì, gọi ngay 1900.6174

Đúng như tên gọi của mình là đất ở nông thôn, mục đích chính của người dân là dùng đất để ở nên về đặc điểm thì đất ở nông thôn cũng có phần khác biệt so với đất ở tại các đô thị.

Thứ nhất: Các cụm, khu dân cư sinh sống ở nông thôn và đô thị luôn có sự khác biệt. Nếu ở đô thị thì xu hướng hộ gia đình một, hai thế hệ với quy mô nhỏ và vừa ngày càng phổ biến thì ở nông thôn là đa phần các cụm dân cư là hộ gia đình gồm nhiều thế hệ gắn bó với nhau bằng yếu tố huyết thống chặt chẽ.

Thứ hai: Do sử dụng vào mục đích đất ở nên tại nông thôn và đô thị đa phần khu dân cư thường được tập trung và hình thành ở những nơi có vị trí địa lý thuận tiện cho đời sống và sinh hoạt của con người. Ở nông thôn cũng tương tự như vậy thường sẽ tập trung ở các gần sông ngòi, trung tâm vùng, hệ thống giao thông kết nối các tỉnh thành và tạo điều kiện giao thương hàng hóa.

Thứ ba: Diện tích đất ở ngày càng có xu hướng tăng cao, do nhu cầu cũng như sự gia tăng dân số nhanh chóng, việc mở rộng khu dân cư trên đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp hoặc chưa sử dụng đang trở nên cần thiết hơn. Tuy nhiên, nếu mở rộng trên đất nông nghiệp này thì sẽ có các phương án thu hồi đất nông nghiệp và giá đền bù đất lâm nghiệp hay nông nghiệp tương xứng.

Quy định đất ở nông thôn cũng đã được Nhà nước ta ghi rõ tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 143 Luật đất đai năm 2013 như sau:

Thứ nhất: Căn cứ vào quỹ đất hiện có của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan Nhà nước phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở, diện tích tối thiểu này được tách thửa đối với đất ở phải phù hợp với các điều kiện và tập quán sinh sống tại địa phương.

Thứ hai: Việc phân bổ đất ở nông thôn trong kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với việc quy hoạch các công trình sự nghiệp, công trình công cộng bảo đảm thuận tiện cho việc sản xuất và đời sống nhân văn, vệ sinh môi trường và theo hướng phát triển – hiện đại hóa nông thôn.

Thứ ba: Nhà nước ta luôn có những chính sách tạo điều kiện thuận lợi và tốt nhất cho những người dân sống ở nông thôn, có chỗ ở tốt trên cơ sở tận dụng các khu dân cư đã hình thành và hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Trong trường hợp bạn gặp phải bất kỳ vướng mắc pháp lý nào cần tư vấn khẩn cấp, đừng ngần ngại hãy gọi ngay hotline Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hiệu quả nhất từ đội ngũ chuyên gia tư vấn luật có nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi!

>> Xem thêm: Đất dịch vụ là gì? Có nên đầu tư vào đất dịch vụ không?

 

Căn cứ xác định đất ở nông thôn là gì?

 

>> Tư vấn cụ thể nhất Căn cứ xác định đất ở nông thôn là gì, gặp ngay Luật sư 1900.6174

Sau khi nghiên cứu các điều luật, Luật sư tư vấn luật đất đai của Tổng Đài Pháp Luật đã có những chia sẻ về thắc mắc căn cứ xác định đất ở nông thông là gì, cụ thể theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai năm 2013, đất ở tại nông thôn bao gồm:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được Nhà nước cấp trước ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 này;

– Quyết định cho thuê đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, theo Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP cũng có quy định cụ thể về việc xác định các loại đất đối với những trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ như sau:

– Trường hợp đang sử dụng đất không có giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 11 của Luật đất đai năm 2013 thì loại đất được xác định như sau:

+ Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng;

+ Trường hợp đang sử dụng, đất do lấn, chiếm hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý và sử dụng đất để xác định loại đất.

– Trường hợp Nhà nước cho thuê đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì việc xác định loại đất được căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư.

– Đối với thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có ao, vườn trong cùng thửa đất) thì việc xác định loại đất được thực hiện như sau:

+ Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì tách thửa đất đai theo từng mục đích và xác định mục đích cho từng thửa đất đó;

+ Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất đai chính được xác định theo loại đất đó có mức giá cao nhất trong bảng giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có 01 phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở dịch vụ, thương mại thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư này được xác định là đất ở.

>> Xem thêm: Thửa đất là gì? Những thông tin quan trọng cần phải biết

can-cu-xac-dinh-dat-o-nong-thon-la-gi

Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn

 

>> Tư vấn chính xác nhất về Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở tại nông thôn là một trong các loại đất được nhà nước xác định là đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

Cá nhân sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do các cá nhân, hộ gia đình sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng khu dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật Đất đai 2013;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất dịch vụ, thương mại và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình, đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê, giao có thời hạn;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật Đất đai 2013; đất xây dựng các công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật Đất đai 2013;

6. Đất sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật Đất đai năm 2013;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất thủy lợi, giao thông, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật Đất đai 2013.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất hợp pháp năm 2022 – Có file tải về

 

Phí đo đạc địa chính đất ở nông thôn

 

>> Giải đáp chính xác Phí đo đạc địa chính đất ở nông thôn, Gọi ngay Luật sư 1900.6174

Chi phí đo đạc địa chính đất là khoản phí chi trả cho đơn vị đo đạc khi người sử dụng đất hoặc người sở hữu nhà ở yêu cầu thực hiện công việc đo đạc thửa đất nhằm xác định diện tích, vị trí và kích thước hình học theo tọa độ phẳng phục vụ cho công tác lập hồ sơ kỹ thuật mảnh đất và nhà.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC, cụ thể: “Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được thuê, được giao hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng nhỏ hay lớn của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính này tối đa không quá 1.500 đồng/m2.”

Để có được chính xác mức phí đo đạc địa chính, người dân cần xác định địa phương nơi mình đang sinh sống, diện tích đất đai xem xét mức phí quy định theo quyết định của UBND cấp tỉnh để so sánh, đối chiếu mức phí mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

 

Hạn mức giao đất ở nông thôn là gì?

 

>> Tư vấn chi tiết Hạn mức giao đất ở nông thôn là gì, gọi ngay 1900.6174

Hạn mức giao đất ở có thể được hiểu là diện tích đất mà cá nhân, hộ gia đình, được phép sử dụng tối đa do được nhà nước nhận, giao chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang phục hóa, nhằm khống chế diện tích đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép giao cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng, tránh hiện tượng giao đất một cách tùy tiện với diện tích lớn.

Đồng thời đây cũng là một cơ sở pháp lý để giới hạn diện tích đất được phép sử dụng của cá nhân, hộ gia đình mà quyền sử dụng đất được hình thành từ việc Nhà nước giao đất.

Hiện nay, việc quản lý và sử dụng đất khu dân cư ở nông thôn được thực hiện theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai năm 2013 như sau:

– Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh quy định về hạn mức đất giao cho mỗi cá nhân, hộ gia đình để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán từng địa phương.

– Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình sự nghiệp, công trình công cộng bảo đảm thuận tiện cho sản xuất và đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

han-muc-giao-dat-o-nong-thon-la-gi

Phân bổ đất ở nông thôn

 

Phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch của các công trình sự nghiệp, công trình công cộng. Đảm bảo cho sự thuận tiện cho đời sống nhân dân, công tác sản xuất và vệ sinh môi trường. Đồng thời phân bổ theo hướng phát triển – hiện đại hóa nông thôn.

Đất nông thôn có xây nhà được không?

 

>> Luật sư tư vấn chính xác Đất nông thôn có xây nhà được không, gọi ngay 1900.6174

Đất ở nông thôn được phép xây nhà, bởi đây chính là đất thổ cư. Việc đất ONT được phép xây nhà đã được quy định tại Điểm

2.1, Mục 1. Phụ lục 1 trong Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, theo đó đất ở là đất để làm nhà ở và xây dựng công trình nhằm mục đích phục vụ cho đời sống con người trên cùng mảnh đất thuộc khu dân cư đó, bao gồm cả đất đất ODT (đất ở đô thị) và ONT (đất ở nông thôn).

Nếu đất ở kết hợp với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cần thống kê rõ mục đích sử dụng đất: Mục đích chính ở đây là để ở và mục đích phụ là kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp.

 

Phân biệt đất ở nông thôn và đất thổ cư

 

>> Luật sư hướng dẫn cụ thể cách Phân biệt đất thổ cư và đất ở nông thôn, gọi ngay 1900.6174

Để tránh nhầm lẫn giữa 2 loại đất ở nông thôn và thổ cư, sau đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn đọc phân biệt những đặc điểm cơ bản giữa đất ở thổ cư với đất ở nông thôn là gì.

Như đã nêu trên, đất ở nông thôn được các cá nhân và hộ gia đình xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ cho đời sống nằm cũng trên thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. Còn đất thổ cư là tên gọi khác cho cho đất ở. Đất thổ cư bao gồm:

– Đất ở nông thôn

– Đất ở đô thị

Khái niệm về đất ở đã được quy định trong Thông tư số 28/2014.TT-BTNMT, theo đó, đất ở là một loại đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống (vườn, ao gắn liền với nhà ở thuộc cùng một thửa đất thuộc khu dân cư).

Trong trường hợp sử dụng đất ở vào mục đích kinh doanh và sản xuất phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì phải thống kê theo mục đích sử dụng đất ở và thống kê mục đích phụ là kinh doanh sản xuất phi nông nghiệp.

Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về những vấn đề liên quan đến đất ở nông thôn là gì. Mọi thông tin chia sẻ của chúng tôi đều trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích để giải quyết vấn đề thực tế. Trong trường hợp bạn còn bất kỳ điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm tư vấn luật nhất hiện nay!