Đất thổ cư có phải đóng thuế không? Hướng dẫn cách tính giá thuế đất thổ cư

Đất thổ cư có phải đóng thuế không là một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm nhất trong lĩnh vực đất đai của các cá nhân, hộ gia đình. Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu về quy định thuế phí cũng như các trường hợp được miễn thuế đối với loại đất này.

Do đó, trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật sẽ cùng với bạn đọc làm rõ một số vấn đề pháp lý liên quan đến thuế đất thổ cư. Trong trường hợp cần được Luật sư tư vấn khẩn cấp, vui lòng gọi đến số máy 1900.6174 để nhận ngay lời giải đáp chi tiết nhất!

Chị Hoa ở Quảng Ninh có câu hỏi:Chào Luật sư, tôi là Hoa, sinh sống và làm việc ở Quảng Ninh. Vợ chồng chúng tôi sinh sống và làm việc tại Quảng Ninh gần 10 năm.

Trong suốt thời gian làm việc tại đây, vợ chồng tôi luôn cố gắng tiết kiệm một khoản tiền với mục đích mua mảnh đất để ở lâu dài. Sau gần 10 năm, vợ chồng tôi cũng đã mua một mảnh đất thổ cư có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cũng đã gần hoàn thành ngôi nhà đó. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn luôn thắc mắc mảnh đất thổ cư vợ chồng tôi mua có phải đóng thuế không.

Hy vọng nhận được sự tư vấn từ Luật sư, tôi xin trân trọng cảm ơn!

>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Cảm ơn chị Hoa đã tin tưởng vào đội ngũ chuyên môn của Tổng Đài Pháp Luật. Qua các văn bản pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:

Đất thổ cư được quy định như thế nào?

 

Muốn hiểu rõ về quy định của đất thổ cư, các bạn hãy cùng tìm hiểu thông qua những vấn đề sau đây:

Đất thổ cư là gì?

 

dat-tho-cu-co-phai-dong-thue-khong-khai-niem-dat-tho-cu

Đất thổ cư là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai ở nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Tuy nhiên, theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật liên quan, không có một định nghĩa cụ thể và chi tiết cho khái niệm “đất thổ cư”. Mặc dù vậy, chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng:

Đất thổ cư thường chỉ đến các loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở. Điều này có thể bao gồm đất ở tại các khu vực nông thôn, được ký hiệu là ONT, và đất ở tại các khu vực đô thị, được ký hiệu là OĐT.

Để hiểu rõ hơn về đất sử dụng ổn định lâu dài, chúng ta có thể tham khảo quy định tại Điều 125 của Luật Đất đai 2015. Theo đó:

Người dân có thể được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

– Sử dụng đất ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân.

– Sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật.

– Sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

– Sử dụng đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình hoặc cá nhân, miễn là đất đó được sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao theo thời hạn hoặc cho thuê.

– Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.

– Sử dụng đất cho mục đích quốc phòng và an ninh.

– Sử dụng đất để xây dựng cơ sở tôn giáo.

– Sử dụng đất cho mục đích tín ngưỡng.

– Sử dụng đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, và đất xây dựng các công trình công cộng khác không phục vụ mục đích kinh doanh.

– Sử dụng đất làm nghĩa trang hoặc nghĩa địa.

– Sử dụng đất cho tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật.

Từ những quy định trên, chúng ta có thể thấy rằng đất thổ cư, trong trường hợp là đất ở do hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng, có thể được sử dụng ổn định và lâu dài, miễn là tuân thủ các quy định và điều khoản pháp lý liên quan.

>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174

Đất thổ cư gồm những loại nào?

 

Đất thổ cư là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực đất đai, và nó thường được chia thành hai loại chính: đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Dưới đây là chi tiết về từng loại:

Đất thổ cư nông thôn

Theo quy định tại Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn được định nghĩa như sau:

– Đất ở tại nông thôn: Đây là loại đất mà hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng tại khu vực nông thôn. Đất này bao gồm các khu vực được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cuộc sống hàng ngày, vườn và ao. Tất cả những khu vực này phải nằm trong một thửa đất và tuân theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

– Phân bổ đất: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, dựa trên quỹ đất địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được phê duyệt, sẽ quy định hạn mức đất được cấp cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân tại nông thôn. Diện tích tối thiểu của mỗi thửa đất cũng sẽ được xác định dựa trên điều kiện và tập quán ở địa phương.

– Quy hoạch và phát triển: Việc phân bổ đất ở tại nông thôn cần phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng và sự nghiệp, đảm bảo thuận tiện cho sản xuất và cuộc sống của cộng đồng. Nhà nước cũng khuyến khích việc tận dụng các khu dân cư hiện có thay vì mở rộng khu vực dân cư trên đất nông nghiệp.

Đất thổ cư đô thị

Đối với đất thổ cư đô thị, theo quy định tại Điều 144 của Luật Đất đai 2013, chúng ta có thể hiểu như sau:

– Đất ở tại đô thị: Đất thổ cư đô thị bao gồm các khu vực được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cuộc sống, vườn và ao. Tất cả những khu vực này phải nằm trong một thửa đất và tuân theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

– Quy hoạch và phát triển: Đất ở tại đô thị cần được bố trí một cách đồng bộ với các khu vực sử dụng cho các công trình công cộng, sự nghiệp và bảo đảm vệ sinh môi trường cũng như cảnh quan đô thị hiện đại.

– Chính sách và phân bổ: Nhà nước và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa trên quy hoạch và quỹ đất địa phương để quy định hạn mức đất được giao cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân tại đô thị. Điều này đặc biệt quan trọng cho những trường hợp mà hộ gia đình hoặc cá nhân không đủ điều kiện để mua đất để xây dựng nhà ở.

– Quy hoạch và bảo vệ môi trường: Việc chuyển đất từ mục đích ở sang mục đích sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước phê duyệt, đồng thời cần tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn và bảo vệ môi trường đô thị.

Tóm lại, đất thổ cư nông thôn và đất thổ cư đô thị là hai loại chính của đất thổ cư, mỗi loại có những đặc điểm, quy định và chính sách riêng biệt để đảm bảo sử dụng và phát triển đất một cách hiệu quả và bền vững.

>>> Xem thêm: Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cần 1 số điều kiện gì?

Đất thổ cư có phải đóng thuế không?

 

Đất thổ cư là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến để chỉ đất dùng cho mục đích ở, cụ thể là trong các ngành nghề như kinh doanh và phát triển bất động sản. Tuy nhiên, điều quan trọng mà nhiều người quan tâm là liệu đất thổ cư có chịu thuế hay không?

Thực tế, vì đất thổ cư chủ yếu được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt, nó được xem là một loại đất ở. Do đó, đất thổ cư cũng trở thành đối tượng của thuế đất ở. Điều này có nghĩa là những người sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng đất thổ cư một cách hợp pháp sẽ có trách nhiệm phải nộp thuế đất theo quy định của pháp luật.

Mức đóng thuế đất ở cho đất thổ cư sẽ được quy định theo các quy định và chính sách thuế mới nhất của nhà nước. Cụ thể, người sở hữu hoặc sử dụng đất thổ cư cần thực hiện việc tính toán và nộp thuế theo các hướng dẫn và mức thuế đang áp dụng tại thời điểm đó.

Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà đầu tư, chủ sở hữu bất động sản và những người liên quan đến lĩnh vực bất động sản, bởi họ cần phải hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định về thuế đất để tránh các vấn đề pháp lý và tránh bị phạt do vi phạm luật thuế.

>>> Xem thêm: Đất trồng cây hàng năm là gì? Thủ tục chuyển sang đất thổ cư?

Thuế đất thổ cư được tính như thế nào?

 

Trước hết, ta phải xác định văn bản pháp luật cần sử dụng để tính thuế đất thổ cư. Vì đất thổ cư là loại đất phi nông nghiệp nên thông tư 153/2011/TT-BTC chính là văn bản hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế đất thổ cư.

dat-tho-cu-co-phai-dong-thue-khong-cach-tinh

>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174

Công thức tính thuế đất như sau:

Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm nếu có = Số thuế phải phát sinh

Còn số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 (đất)

Diện tích đất cần tính thuế

 

Trong trường hợp nhiều đất thổ cư trong phạm vi một tỉnh có chủ sở hữu là một, diện tích đất tính thuế chính là cộng lại tất cả đất thổ cư đó trong địa bàn một tỉnh.

Đối với đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là căn cứ tính diện tích thuế. Trong trường hợp, diện tích ghi trong Giấy chứng nhận ghi bé hơn thực tế, đất sử dụng ở thực tế chính là căn cứ xác định diện tích đất cần tính thuế.

Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất sử dụng trên thực tế chính là diện tích đất phải tính thuế.

Tóm lại, tùy trường hợp xác định, diện tích đất cần tính thuế sẽ được tính khác nhau với nhiều yếu tố khác nhau sao cho phù hợp với thực tế đất được sử dụng.

>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174

Giá 1m2 đất ở

 

Khái niệm: Theo chu kỳ 5 năm 1 lần do chủ thể là UBND tỉnh quy định giá đất được tính theo mục đích sử dụng.
Người dân cần chú trọng những vấn đề sau:

– Nếu có phát sinh thêm trong chu kỳ được quy định, giá đất không cần phải xác định so với ban đầu nữa;

– Nếu chu kỳ không thay đổi và đất thuộc nhà nước giao, cho thuê thì gia đất vẫn được giữ nguyên quy định như ban đầu.

Như vậy, giá 1m2 đất ở được tính theo chu kỳ, có thể tăng hoặc giảm tuỳ thuộc chu kỳ phát sinh hay không.

Thuế suất

 

Thuế suất được tính với đất có nhu cầu để ở hay làm kinh doanh, công thức tính chia vào các bậc thuế và diện tích thuế quy định như sau:

– Thuế suất là 0.03% trong diện tích hạn mức là bậc 1.

– Thuế suất 0.07% là bậc với 2 đối với diện tích vượt quá không quá 3 lần hạn mức.

– 0,15% là bậc 3 đối với diện tích lớn hơn 3 lần hạn mức.

Từ đây, thuế suất chia làm ba mức và được tính dựa trên nhu cầu sử dụng của mỗi chủ sở hữu đất thổ cư đó.

>>> Xem thêm: Đất thổ cư có phải là đất ở không? Đất thổ cư có xây được nhà không?

Đối tượng phải chịu thuế đất thổ cư?

 

Đối tượng chịu thuế đất thổ cư nông thôn đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các quy định và điều khoản của pháp luật liên quan. Đất thổ cư không chỉ đơn thuần là một nơi ở mà còn có thể được sử dụng cho các mục đích kinh doanh khác nhau. Do đó, việc xác định đối tượng chịu thuế và áp dụng các quy định thuế đất một cách chính xác và hiệu quả là vô cùng quan trọng.

Về Thuế Đất Ở Nông Thôn

Đất thổ cư nông thôn thường được định nghĩa theo địa giới hành chính của xã. Điều này có nghĩa là, cho dù đất nằm trong khu vực đô thị mới, nó vẫn thuộc phạm vi quản lý của xã. Tuy nhiên, trong trường hợp đất này nằm trong quy hoạch phát triển của các quận, thị xã hoặc thành phố lớn, nó có thể được quản lý bởi các đơn vị hành chính cấp cao hơn.

Thuế Nhà Ở và Các Loại Hình Nhà

– Nhà Ở Riêng Lẻ: Nhà ở riêng lẻ thường được xây dựng trên một thửa đất độc lập và nằm trong quyền sở hữu hoặc sử dụng của cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình. Đối với những người sở hữu loại nhà này, họ phải chịu trách nhiệm nộp thuế đất ở theo mức đóng thuế được quy định.

– Nhà Ở Chung Cư: Nhà ở chung cư là một loại hình căn hộ được xây dựng với ít nhất hai tầng, có nhiều căn hộ và sử dụng các khu vực chung như cầu thang, lối đi, và các tiện ích khác. Mỗi căn hộ trong chung cư có thể có các khu vực sở hữu riêng và chung, dẫn đến việc áp dụng các quy định thuế khác nhau.

– Nhà Ở Thương Mại: Nhà ở thương mại được xây dựng với mục đích kinh doanh. Đối với loại hình này, thuế đất ở có thể được tính dựa trên giá trị kinh doanh hoặc thu nhập từ việc cho thuê.

– Nhà Ở Công Vụ: Nhà ở công vụ là nhà được cung cấp cho các cá nhân hoặc hộ gia đình trong thời gian họ đảm nhận các chức vụ công tác hoặc quản lý tại các cơ quan, tổ chức công vụ.

– Nhà Ở Tái Định Cư: Đây là loại nhà được bố trí cho các hộ gia đình hoặc cá nhân khi họ bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất hoặc giải tỏa.

– Nhà Ở Xã Hội: Nhà ở xã hội là nhà được Nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng có nhu cầu nhà ở đặc biệt, thông qua các chính sách và quy định hỗ trợ nhà ở của Nhà nước.

Tóm lại, việc hiểu rõ về các loại hình nhà ở và quy định thuế đất thổ cư nông thôn là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý trong quá trình sử dụng và quản lý đất đai.

>>> Để biết chính xác mình có thuộc đối tượng phải chịu thuế đất thổ cư hay không, gọi ngay 1900.6174

Thủ tục nộp thuế đất thổ cư theo quy định

 

Thông thường, thủ tục đi nộp thuế cần phải chuẩn bị các bước như sau:

Bước 1: Hồ sơ khi thuế sử dụng dụng đất phải được chuẩn bị.

Vì đất thổ cư là đất phi nông nghiệp nên người dân cần chuẩn bị tờ khai thuế phi nông nghiệp theo 2 mẫu sau: Mẫu số 01/ TK-SDDPNN cho chủ thể là hộ gia đình, cá nhân và Mẫu số 02 / TK-SDDPNN cho chủ thể là tổ chức.

Các giấy tờ cần có như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho thuê đất hay quyết định chuyển đổi mục đích đất.

Trong trường hợp miễn giảm thuế, các các giấy tờ chứng minh có liên quan.

Bước 2: Ghi rõ đầy đủ nội dung.

Người dân phải khai báo chính xác mọi thông tin từ mã số thuế, căn cước công dân hay địa chỉ vào trong tờ khai thuế.

Diện tích, mục đích sử dụng đất cũng cần phải ghi dựa trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ thông tin ngày cấp, chủ thể cấp, số vào sổ hay số phát hành cũng cần được ghi đầy đủ.

Nếu có phát sinh liên quan thuế, người nộp thuế cần phải thực hiện trong vòng 30 ngày với các thủ tục đúng theo quy định của pháp luật. Còn nếu không có phát sinh, người dân không cần phải kê khai thuế.

Điền vào thông tin 05, đất thổ cư thuộc trường hợp miễn, giảm.

Điền đầy đủ thông tin loại nhà, diện tích, hệ số đang sử dụng cho đất là nhà chung cư.

Nộp thuế thường theo đợt có thể 1 hoặc 2 lần trong năm. Người dân cũng nên để ý ký.

Bước 3: Nộp thuế

Cơ quan Thuế mà đất thổ cư thuộc phạm vi chính là nơi người dân phải nộp hồ sơ. Hạn chậm nhất nộp thuế là ngày cuối cùng của năm (31/12).

Như đã nói ở trên, người dân có thể chọn nộp thuế 1 hay 2 lần trong năm miễn đúng thời quy định.

Khi nhận được thông báo thuế, người dân có thời hạn 10 ngày để phần hồi về các thông tin trong thông báo.

Trong trường hợp nộp thuế chậm thì sẽ được tính công thức như sau:

Tiền nộp chậm = 0.03% x Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày nộp chậm.

Cho nên, thủ tục nộp thuế cần tuân thủ đúng theo các quy định pháp luật để nộp nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả.

>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174

Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cư

 

Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cư được quy định rõ trong các văn bản pháp luật hiện hành. Để hiểu rõ thêm về thời gian, địa điểm nộp thuế, phân tích dưới đây giúp người dân hiểu rõ thêm:

Thời gian nộp thuế đất thổ cư

 

Thông thường, mọi năm người dân có thể nộp thuế 1 hoặc 2 lần trong đối với đất thổ cư. Hạn cuối cùng có thể nộp thuế đất thổ cư vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Vì vâỵ, người dân có thể thuận tiện nộp thuế 1 -2 lần trong năm và nộp hạn cuối là ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Địa điểm nộp thuế đất thổ cư

 

Chi cục thuế thành phố trực thuộc tỉnh, huyện trực thuộc tỉnh nơi bạn đang sống chính là nơi để bạn nộp thuế đất thổ cư mọi năm. Tuy nhiên, trong các vùng có vị trí không thuận lợi, Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể được phép uỷ quyền nộp thuế cho người dân.

Cho nên, Chi cục thuế thành phố, tỉnh là nơi để người dân nộp thuế nhưng có những trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể thu thuế của dân nếu được uỷ quyền.

>>> Để biết chính xác đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174

Thuế đất thổ cư nông thôn có rẻ hơn thuế đất thổ cư thành phố không?

 

Câu trả lời này phải dựa trên vào ba yếu tố là thuế suất, giá của 1m2 hay diện tích đất cần tính. Dựa trên các quy định của pháp luật, nông thôn và thành thị không có sự chênh lệch quá lớn về thuế suất. Tuy nhiên, giá của 1m2 lại có cách tính hoàn toàn khác nhau giữa hai vùng nông thôn và thành thị.

Nhìn chung, giá của 1m2 của thành phố thường cao hơn nông thôn khá là nhiều, tùy theo vị trí của đất có thuộc vị trí đắt đỏ của thành phố hay không. Còn diện tích đất phải dựa trên quy định của từng địa phương về hạn mức giao đất, thuê đất.

Tóm lại, mức thuế đất thổ cư nông thôn rẻ hơn thuế đất thổ cư ở thành thị là hoàn toàn có cơ sở.

>>> Giải đáp nhanh chóng nhất cách tính thuế đất thổ cư ở nông thôn, liên hệ ngay 1900.6174

Đất thổ cư có được kinh doanh không?

 

Đất thổ cư, mặc dù chủ yếu được sử dụng cho mục đích ở, có thể được chuyển đổi để phục vụ các hoạt động kinh doanh khác. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng khi đất được chuyển từ mục đích sử dụng đất ở sang mục đích kinh doanh phi nông nghiệp.

Theo Điều 11 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, người sở hữu hoặc quản lý đất không cần xin phép từ cơ quan nhà nước khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ cư sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. Tuy nhiên, việc này vẫn yêu cầu người dân phải thực hiện việc đăng ký biến động đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy Trình Đăng Ký Biến Động Đất Đối Với Kinh Doanh Trên Đất Thổ Cư

Trước khi bắt đầu một hoạt động kinh doanh trên một mảnh đất thổ cư, người sở hữu hoặc quản lý cần phải thực hiện các bước đăng ký và chuẩn bị hồ sơ pháp lý cần thiết. Dưới đây là các bước và tài liệu cần thiết:

Bước 1: Chuẩn bị Hồ Sơ

Đơn Đăng Ký Biến Động Đất Đai và Tài Sản Gắn Liền: Người sở hữu hoặc quản lý đất cần phải điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đăng ký biến động đất, theo Mẫu số 09/ĐK.

Bước 2: Thu Thập Giấy Tờ Chứng Nhận

– Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất: Để chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất, bạn cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Giấy Tờ Liên Quan: Ngoài giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cũng cần cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như tài sản nội thất, cơ sở hạ tầng, và các công trình khác.

Bước 3: Nộp Hồ Sơ và Theo Dõi

– Nộp Hồ Sơ: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần phải nộp đơn đăng ký biến động đất và các giấy tờ liên quan tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Theo Dõi Quá Trình Xử Lý: Sau khi nộp hồ sơ, bạn cần liên tục theo dõi quá trình xử lý để đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện một cách trơn tru và kịp thời.

Tóm lại, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ cư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh yêu cầu người sở hữu hoặc quản lý phải tuân thủ đúng các quy định và thủ tục pháp lý. Việc này không chỉ giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi và lợi ích của bạn trong quá trình sử dụng và kinh doanh trên đất thổ cư.

>>> Tư vấn miễn phí cách đăng ký kinh doanh trên đất thổ cư nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân?

 

Các mức đóng tiền sử dụng đất chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân được chia như sau:

Đất ở có nguồn gốc là đất vườn ao gắn liền với nhà nhưng chủ sử dụng tách ra chuyển quyền hoặc đo đạc khi vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01 tháng 07 năm 2014 hoặc chuyển đất vườn, ao cùng trên phạm vi đất ở không được công nhận đất ở theo khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 thì đóng tiền bằng 50% chênh lệch giữa đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất căn cứ đất nông nghiệp dựa trên quyết định chuyển đổi mục đích.

dat-tho-cu-co-phai-dong-thue-khong-muc-dong

Trong trường hợp đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, chuyển sang đất ở thì mức đóng tiền được quy định như sau:

Trước ngày 01 tháng 07 năm 2004, đất phi nông nghiệp được công nhận sử dụng lâu dài mà Nhà nước giao hoặc cho thuê không phải nộp tiền khi chuyển đổi mục đích;

Nhà nước có giao đất thu tiền sử dụng đất mà đất phi nông nghiệp đang được sử dụng trước ngày 01 tháng 07 năm 2004, thu tiền sử dụng đất có sự chênh lệch giữa tiền đất được tính theo giá đất và tiền đất được tính dựa trên đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng còn lại theo căn cứ quyết định chuyển đổi mục đích;

Đất phi nông nghiệp là đất thuê không phải mục đích để ở dưới hình thức trả một lần cho cả thời gian thuê, mức đóng tiền sử dụng đất được tích bằng mức chênh lệch tiền sử dụng đất theo giá đất trừ đi tiền thuê đất phải nộp một lần trong thời hạn còn sử dụng đất của đất phi nông nghiệp từ thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích;

Đất phi nông nghiệp được sử dụng bằng hình thức Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm không phải đất ở thì 100% thu tiền sử dụng theo giá đất ở từ thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích.

Có một điểm chú ý: Hạn mức công nhận đất ở địa phương phải làm trước khi thủ tục chuyển đổi mục đích từ đất vườn lên đất thổ cư và không được vượt quá hạn mức công nhận đối với diện tích đất ở theo quy định của pháp luật.

Từ đây, mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân phải dựa trên nhiều yếu tố của đất thổ cư trong đó có nguồn gốc sử dụng đất thổ cư là quan trọng.

>>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về đất thổ cư có phải đóng thuế không nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về Đất thổ cư có phải đóng thuế không. Qua bài viết trên đây, chúng tôi hi vọng đã đem đến cho các bạn đọc những thông tin hữu ích. Chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý phát sinh trên thực tế.

Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào về đất thổ cư có phải đóng thuế không, hãy liên hệ đến chung tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174