Đất thổ cư có phải đóng thuế không là một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm nhất trong lĩnh vực đất đai của các cá nhân, hộ gia đình. Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu về quy định thuế phí cũng như các trường hợp được miễn thuế đối với loại đất này.
Do đó, trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật sẽ cùng với bạn đọc làm rõ một số vấn đề pháp lý liên quan đến thuế đất thổ cư. Trong trường hợp cần được Luật sư tư vấn khẩn cấp, vui lòng gọi đến số máy 1900.6174 để nhận ngay lời giải đáp chi tiết nhất!
Chị Hoa ở Quảng Ninh có câu hỏi:Chào Luật sư, tôi là Hoa, sinh sống và làm việc ở Quảng Ninh. Vợ chồng chúng tôi sinh sống và làm việc tại Quảng Ninh gần 10 năm.
Trong suốt thời gian làm việc tại đây, vợ chồng tôi luôn cố gắng tiết kiệm một khoản tiền với mục đích mua mảnh đất để ở lâu dài. Sau gần 10 năm, vợ chồng tôi cũng đã mua một mảnh đất thổ cư có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cũng đã gần hoàn thành ngôi nhà đó. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn luôn thắc mắc mảnh đất thổ cư vợ chồng tôi mua có phải đóng thuế không.
Hy vọng nhận được sự tư vấn từ Luật sư, tôi xin trân trọng cảm ơn!
>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Hoa đã tin tưởng vào đội ngũ chuyên môn của Tổng Đài Pháp Luật. Qua các văn bản pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời như sau:
Đất thổ cư được quy định như thế nào?
Muốn hiểu rõ về quy định của đất thổ cư, các bạn hãy cùng tìm hiểu thông qua những vấn đề sau đây:
Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư gồm những loại nào?
Đất thổ cư là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực đất đai, và nó thường được chia thành hai loại chính: đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Dưới đây là chi tiết về từng loại:
>>> Xem thêm: Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cần 1 số điều kiện gì?
Đất thổ cư có phải đóng thuế không?
Đất thổ cư là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến để chỉ đất dùng cho mục đích ở, cụ thể là trong các ngành nghề như kinh doanh và phát triển bất động sản. Tuy nhiên, điều quan trọng mà nhiều người quan tâm là liệu đất thổ cư có chịu thuế hay không?
>>> Xem thêm: Đất trồng cây hàng năm là gì? Thủ tục chuyển sang đất thổ cư?
Thuế đất thổ cư được tính như thế nào?
Trước hết, ta phải xác định văn bản pháp luật cần sử dụng để tính thuế đất thổ cư. Vì đất thổ cư là loại đất phi nông nghiệp nên thông tư 153/2011/TT-BTC chính là văn bản hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế đất thổ cư.
>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174
Công thức tính thuế đất như sau:
Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm nếu có = Số thuế phải phát sinh
Còn số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 (đất)
Diện tích đất cần tính thuế
Trong trường hợp nhiều đất thổ cư trong phạm vi một tỉnh có chủ sở hữu là một, diện tích đất tính thuế chính là cộng lại tất cả đất thổ cư đó trong địa bàn một tỉnh.
Đối với đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là căn cứ tính diện tích thuế. Trong trường hợp, diện tích ghi trong Giấy chứng nhận ghi bé hơn thực tế, đất sử dụng ở thực tế chính là căn cứ xác định diện tích đất cần tính thuế.
Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất sử dụng trên thực tế chính là diện tích đất phải tính thuế.
Tóm lại, tùy trường hợp xác định, diện tích đất cần tính thuế sẽ được tính khác nhau với nhiều yếu tố khác nhau sao cho phù hợp với thực tế đất được sử dụng.
>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174
Giá 1m2 đất ở
Khái niệm: Theo chu kỳ 5 năm 1 lần do chủ thể là UBND tỉnh quy định giá đất được tính theo mục đích sử dụng.
Người dân cần chú trọng những vấn đề sau:
– Nếu có phát sinh thêm trong chu kỳ được quy định, giá đất không cần phải xác định so với ban đầu nữa;
– Nếu chu kỳ không thay đổi và đất thuộc nhà nước giao, cho thuê thì gia đất vẫn được giữ nguyên quy định như ban đầu.
Như vậy, giá 1m2 đất ở được tính theo chu kỳ, có thể tăng hoặc giảm tuỳ thuộc chu kỳ phát sinh hay không.
Thuế suất
Thuế suất được tính với đất có nhu cầu để ở hay làm kinh doanh, công thức tính chia vào các bậc thuế và diện tích thuế quy định như sau:
– Thuế suất là 0.03% trong diện tích hạn mức là bậc 1.
– Thuế suất 0.07% là bậc với 2 đối với diện tích vượt quá không quá 3 lần hạn mức.
– 0,15% là bậc 3 đối với diện tích lớn hơn 3 lần hạn mức.
Từ đây, thuế suất chia làm ba mức và được tính dựa trên nhu cầu sử dụng của mỗi chủ sở hữu đất thổ cư đó.
>>> Xem thêm: Đất thổ cư có phải là đất ở không? Đất thổ cư có xây được nhà không?
Đối tượng phải chịu thuế đất thổ cư?
Đối tượng chịu thuế đất thổ cư nông thôn đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các quy định và điều khoản của pháp luật liên quan. Đất thổ cư không chỉ đơn thuần là một nơi ở mà còn có thể được sử dụng cho các mục đích kinh doanh khác nhau. Do đó, việc xác định đối tượng chịu thuế và áp dụng các quy định thuế đất một cách chính xác và hiệu quả là vô cùng quan trọng.
>>> Để biết chính xác mình có thuộc đối tượng phải chịu thuế đất thổ cư hay không, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục nộp thuế đất thổ cư theo quy định
Thông thường, thủ tục đi nộp thuế cần phải chuẩn bị các bước như sau:
Bước 1: Hồ sơ khi thuế sử dụng dụng đất phải được chuẩn bị.
Vì đất thổ cư là đất phi nông nghiệp nên người dân cần chuẩn bị tờ khai thuế phi nông nghiệp theo 2 mẫu sau: Mẫu số 01/ TK-SDDPNN cho chủ thể là hộ gia đình, cá nhân và Mẫu số 02 / TK-SDDPNN cho chủ thể là tổ chức.
Các giấy tờ cần có như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho thuê đất hay quyết định chuyển đổi mục đích đất.
Trong trường hợp miễn giảm thuế, các các giấy tờ chứng minh có liên quan.
Bước 2: Ghi rõ đầy đủ nội dung.
Người dân phải khai báo chính xác mọi thông tin từ mã số thuế, căn cước công dân hay địa chỉ vào trong tờ khai thuế.
Diện tích, mục đích sử dụng đất cũng cần phải ghi dựa trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ thông tin ngày cấp, chủ thể cấp, số vào sổ hay số phát hành cũng cần được ghi đầy đủ.
Nếu có phát sinh liên quan thuế, người nộp thuế cần phải thực hiện trong vòng 30 ngày với các thủ tục đúng theo quy định của pháp luật. Còn nếu không có phát sinh, người dân không cần phải kê khai thuế.
Điền vào thông tin 05, đất thổ cư thuộc trường hợp miễn, giảm.
Điền đầy đủ thông tin loại nhà, diện tích, hệ số đang sử dụng cho đất là nhà chung cư.
Nộp thuế thường theo đợt có thể 1 hoặc 2 lần trong năm. Người dân cũng nên để ý ký.
Bước 3: Nộp thuế
Cơ quan Thuế mà đất thổ cư thuộc phạm vi chính là nơi người dân phải nộp hồ sơ. Hạn chậm nhất nộp thuế là ngày cuối cùng của năm (31/12).
Như đã nói ở trên, người dân có thể chọn nộp thuế 1 hay 2 lần trong năm miễn đúng thời quy định.
Khi nhận được thông báo thuế, người dân có thời hạn 10 ngày để phần hồi về các thông tin trong thông báo.
Trong trường hợp nộp thuế chậm thì sẽ được tính công thức như sau:
Tiền nộp chậm = 0.03% x Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày nộp chậm.
Cho nên, thủ tục nộp thuế cần tuân thủ đúng theo các quy định pháp luật để nộp nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả.
>>> Tư vấn nhanh chóng nhất đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174
Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cư
Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cư được quy định rõ trong các văn bản pháp luật hiện hành. Để hiểu rõ thêm về thời gian, địa điểm nộp thuế, phân tích dưới đây giúp người dân hiểu rõ thêm:
Thời gian nộp thuế đất thổ cư
Thông thường, mọi năm người dân có thể nộp thuế 1 hoặc 2 lần trong đối với đất thổ cư. Hạn cuối cùng có thể nộp thuế đất thổ cư vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Vì vâỵ, người dân có thể thuận tiện nộp thuế 1 -2 lần trong năm và nộp hạn cuối là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Địa điểm nộp thuế đất thổ cư
Chi cục thuế thành phố trực thuộc tỉnh, huyện trực thuộc tỉnh nơi bạn đang sống chính là nơi để bạn nộp thuế đất thổ cư mọi năm. Tuy nhiên, trong các vùng có vị trí không thuận lợi, Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể được phép uỷ quyền nộp thuế cho người dân.
Cho nên, Chi cục thuế thành phố, tỉnh là nơi để người dân nộp thuế nhưng có những trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể thu thuế của dân nếu được uỷ quyền.
>>> Để biết chính xác đất thổ cư có phải đóng thuế không, liên hệ ngay 1900.6174
Thuế đất thổ cư nông thôn có rẻ hơn thuế đất thổ cư thành phố không?
Câu trả lời này phải dựa trên vào ba yếu tố là thuế suất, giá của 1m2 hay diện tích đất cần tính. Dựa trên các quy định của pháp luật, nông thôn và thành thị không có sự chênh lệch quá lớn về thuế suất. Tuy nhiên, giá của 1m2 lại có cách tính hoàn toàn khác nhau giữa hai vùng nông thôn và thành thị.
Nhìn chung, giá của 1m2 của thành phố thường cao hơn nông thôn khá là nhiều, tùy theo vị trí của đất có thuộc vị trí đắt đỏ của thành phố hay không. Còn diện tích đất phải dựa trên quy định của từng địa phương về hạn mức giao đất, thuê đất.
Tóm lại, mức thuế đất thổ cư nông thôn rẻ hơn thuế đất thổ cư ở thành thị là hoàn toàn có cơ sở.
>>> Giải đáp nhanh chóng nhất cách tính thuế đất thổ cư ở nông thôn, liên hệ ngay 1900.6174
Đất thổ cư có được kinh doanh không?
Đất thổ cư, mặc dù chủ yếu được sử dụng cho mục đích ở, có thể được chuyển đổi để phục vụ các hoạt động kinh doanh khác. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng khi đất được chuyển từ mục đích sử dụng đất ở sang mục đích kinh doanh phi nông nghiệp.
Theo Điều 11 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, người sở hữu hoặc quản lý đất không cần xin phép từ cơ quan nhà nước khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ cư sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. Tuy nhiên, việc này vẫn yêu cầu người dân phải thực hiện việc đăng ký biến động đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy Trình Đăng Ký Biến Động Đất Đối Với Kinh Doanh Trên Đất Thổ Cư
Trước khi bắt đầu một hoạt động kinh doanh trên một mảnh đất thổ cư, người sở hữu hoặc quản lý cần phải thực hiện các bước đăng ký và chuẩn bị hồ sơ pháp lý cần thiết. Dưới đây là các bước và tài liệu cần thiết:
Bước 1: Chuẩn bị Hồ Sơ
Đơn Đăng Ký Biến Động Đất Đai và Tài Sản Gắn Liền: Người sở hữu hoặc quản lý đất cần phải điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đăng ký biến động đất, theo Mẫu số 09/ĐK.
Bước 2: Thu Thập Giấy Tờ Chứng Nhận
– Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất: Để chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất, bạn cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Giấy Tờ Liên Quan: Ngoài giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cũng cần cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như tài sản nội thất, cơ sở hạ tầng, và các công trình khác.
Bước 3: Nộp Hồ Sơ và Theo Dõi
– Nộp Hồ Sơ: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần phải nộp đơn đăng ký biến động đất và các giấy tờ liên quan tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Theo Dõi Quá Trình Xử Lý: Sau khi nộp hồ sơ, bạn cần liên tục theo dõi quá trình xử lý để đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện một cách trơn tru và kịp thời.
Tóm lại, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ cư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh yêu cầu người sở hữu hoặc quản lý phải tuân thủ đúng các quy định và thủ tục pháp lý. Việc này không chỉ giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi và lợi ích của bạn trong quá trình sử dụng và kinh doanh trên đất thổ cư.
>>> Tư vấn miễn phí cách đăng ký kinh doanh trên đất thổ cư nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân?
Các mức đóng tiền sử dụng đất chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân được chia như sau:
Đất ở có nguồn gốc là đất vườn ao gắn liền với nhà nhưng chủ sử dụng tách ra chuyển quyền hoặc đo đạc khi vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01 tháng 07 năm 2014 hoặc chuyển đất vườn, ao cùng trên phạm vi đất ở không được công nhận đất ở theo khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 thì đóng tiền bằng 50% chênh lệch giữa đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất căn cứ đất nông nghiệp dựa trên quyết định chuyển đổi mục đích.
Trong trường hợp đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, chuyển sang đất ở thì mức đóng tiền được quy định như sau:
Trước ngày 01 tháng 07 năm 2004, đất phi nông nghiệp được công nhận sử dụng lâu dài mà Nhà nước giao hoặc cho thuê không phải nộp tiền khi chuyển đổi mục đích;
Nhà nước có giao đất thu tiền sử dụng đất mà đất phi nông nghiệp đang được sử dụng trước ngày 01 tháng 07 năm 2004, thu tiền sử dụng đất có sự chênh lệch giữa tiền đất được tính theo giá đất và tiền đất được tính dựa trên đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng còn lại theo căn cứ quyết định chuyển đổi mục đích;
Đất phi nông nghiệp là đất thuê không phải mục đích để ở dưới hình thức trả một lần cho cả thời gian thuê, mức đóng tiền sử dụng đất được tích bằng mức chênh lệch tiền sử dụng đất theo giá đất trừ đi tiền thuê đất phải nộp một lần trong thời hạn còn sử dụng đất của đất phi nông nghiệp từ thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích;
Đất phi nông nghiệp được sử dụng bằng hình thức Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm không phải đất ở thì 100% thu tiền sử dụng theo giá đất ở từ thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích.
Có một điểm chú ý: Hạn mức công nhận đất ở địa phương phải làm trước khi thủ tục chuyển đổi mục đích từ đất vườn lên đất thổ cư và không được vượt quá hạn mức công nhận đối với diện tích đất ở theo quy định của pháp luật.
Từ đây, mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân phải dựa trên nhiều yếu tố của đất thổ cư trong đó có nguồn gốc sử dụng đất thổ cư là quan trọng.
>>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về đất thổ cư có phải đóng thuế không nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về Đất thổ cư có phải đóng thuế không. Qua bài viết trên đây, chúng tôi hi vọng đã đem đến cho các bạn đọc những thông tin hữu ích. Chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý phát sinh trên thực tế.
Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào về đất thổ cư có phải đóng thuế không, hãy liên hệ đến chung tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |