Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất – Thủ tục chuyển đổi đất

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng, cần phải đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nên tình trạng bị phạt do tự ý chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra khá phổ biến. Để giúp bạn đọc tránh khỏi những rủi ro này, trong bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những quy định về điều kiện và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!

luat-su-tu-van-mien-phi-dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat
Luật sư tư vấn miễn phí về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

 

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

 

Anh Hải quê ở Nam Định có thắc mắc như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vấn đề về đất đai có thắc mắc cần tham khảo ý kiến của Luật sư:

Xin chào luật sư, tôi là Hải năm nay tôi 33 tuổi, hiện đang sinh sống và làm việc ở Nam Định. Năm 2018, tôi có thực hiện giao dịch mua bán bất động sản với 1 người ở cùng địa phương và tôi có mua 1 mảnh đất của anh ấy.

Mảnh đất tôi mua hiện tại đã có giấy tờ đầy đủ và có nguồn gốc rõ ràng và tôi cũng đã thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ qua tên tôi. Đất này là đất nông nghiệp và mục đích của đất là đất trồng lúa. Tôi muốn thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm.

Vậy, Luật sư cho tôi hỏi tôi cần phải đáp ứng điều kiện gì mới được chuyển mục đích sử dụng đất? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư tư vấn luật đất đai:

Thưa anh Hải, cảm ơn anh Hải đã quan tâm và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật! Với những thắc mắc mà anh Hải mắc phải cũng như bằng các quy định của pháp luật hiện nay, vấn đề điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất của anh Hải, Luật sư của chúng tôi xin giải quyết như sau:

Theo quy định tại Điều 52 và theo quy định tại khoản 2, Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải bao gồm: kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn chuyển mục đích sử dụng đất.

Khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất, phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Đối với trường hợp này của anh Hải thì có thể thấy anh Hải muốn thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm. Đầu tiên anh Hải phải xem xét vào mục đích sử dụng đất của địa phương năm nay có được chuyển đổi hay không. Theo quy định tại điểm a khoản 2 điều 57 luật Đất đai 2013 về trường hợp chuyển quyền sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm sẽ được nhà nước đồng ý và chấp nhận.

Như vậy, xét trong trường hợp này có thể thấy nếu như ở huyện của anh Hải không quy định về kế hoạch sử dụng đất của gia đình anh Hải thì anh Hải có thể chuyển mục đích sử dụng đất của mình.

Lưu ý: Khi anh Hải đã thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất do anh Hải đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất thì anh Hải phải sử dụng đúng mục đích trong đơn xin chuyển. Ngoài ra khi anh Hải chuyển mục đích sử dụng đất phải đóng các khoản phí được quy định theo quy định của pháp luật hiện tại.

Qua những quy định về pháp luật như trên cũng như bằng phần giải thích mà chúng tôi cung cấp đã giải đáp đầy đủ vấn đề điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất mà anh Hải thắc mắc. Nếu như qua quá trình tìm hiểu câu trả lời mà anh Hải có bất kỳ điều gì thắc mắc nữa, hãy trực tiếp liên hệ tới hotline 1900.6174 để được Luật sư uy tín về lĩnh vực đất đai tư vấn nhanh chóng!

>> Xem thêm: Điều kiện chuyển đổi đất lúa sang đất trồng cây lâu năm 2022

dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-truong-hop-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-khong-phai-xin-phep
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất – Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

 

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

 

Chị Hồng quê ở Kiên Giang có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc về vấn đề đất đai sau đây cần được Luật sư chuyên môn hỗ trợ giải đáp:

Tôi là Hồng, hiện tại đang làm việc và sinh sống ở Kiên Giang và năm nay tôi 30 tuổi. Tôi và chồng tôi đã kết hôn được 10 năm. 5 năm sau, ba mẹ tôi mất và để lại cho vợ chồng tôi 1 mảnh đất mà bố mẹ tôi mua được trước khi mất 2 tháng. Khi bố mẹ tôi mua nó là đất trồng lúa và khi bố mẹ tôi mua xong đã làm thủ tục đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa thành đất trồng cây lâu năm.

Do gia đình tôi đang có nhu cầu sử dụng diện tích đất của bìa đó vào mục đích nuôi trồng thủy sản và tôi cũng đang tính đi làm thủ tục hồ sơ xin chuyển. Khi tôi định đi, nhà hàng xóm có bảo là trường hợp của tôi là trường hợp được quyền chuyển mục đích sử dụng mà không cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.

Do không hiểu biết về các quy định của pháp luật nên tôi cũng chưa biết giải quyết như thế nào. Vậy Luật sư cho tôi hỏi các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép là gì? Trường hợp của tôi như vậy có cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất hay không? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa chị Hồng, cảm ơn chị Hồng đã quan tâm sử dụng dịch vụ dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với vấn đề mà chị gặp phải, Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra phản hồi như sau:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, những trường hợp trong bảng dưới đây khi mà người sử dụng đất được sẽ chuyển mục đích mà không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai:

 

TT Loại đất và mục đích chuyển
1 Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác bao gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
2 Chuyển đổi loại đất trồng cây hàng năm khác (không bao gồm đất trồng lúa), đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm
3 Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
4 Chuyển đổi đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở như: đất thương mại – dịch vụ, đất sản xuất – kinh doanh,…
5 Chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp

 

Như vậy, nếu người sử dụng đất có ý định muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thuộc một trong những trường hợp trên người sử dụng đất sẽ được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.

Đối với trường hợp của chị Hồng, chị Hồng có ý định là chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản. Căn cứ theo quy định nêu trên khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản thuộc trường hợp không cần phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai để cơ quan có thẩm quyền biết để quản lý.

Bây giờ chị Hồng không cần xin chuyển mục đích sử dụng đất mà chị Hồng chỉ cần đi đăng ký biến động đất đai ở văn phòng đăng ký đất đai là được.

Qua phần giải thích như trên, Luật sư của chúng tôi đã giải đáp đầy đủ những thắc mắc mà chị Hồng còn thắc mắc. Nếu chị còn gặp khó khăn trong việc xác định các loại đất không cần xin phép khi chuyển đổi, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở chính xác, đúng nhất

Các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

 

Chị Trang quê ở Hà Nội có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc như sau:

Tôi là Trang, hiện tại tôi đang sinh sống và làm việc ở Hà Nội. Tôi làm nghề môi giới bất động sản và đất đai đã lâu. Bây giờ vấn đề mua bán đất đai khó khăn nên tôi định chuyển hướng sang làm ngành nghề khác.

Hiện tại tôi đang có 100m2 đất trồng lúa và do đất ở khu vực này chủ yếu là ở phần sườn núi nên tôi không thể nào canh tác hay cho người ta thuê để canh tác lúa được. Do điều kiện tự nhiên cũng như hiện trạng của đất tôi xét thấy ở khu vực này của tôi có phù hợp với mục đích trồng rừng hơn.

Tôi đã quyết định chuyển mảnh đất này từ đất trồng lúa sang đất trồng rừng. Do không am hiểu nhiều lắm về quy định của pháp luật đất đai nên tôi cũng chưa làm thủ tục. Tôi có nghe chú ruột của tôi nói có 1 số trường hợp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, Luật sư cho tôi hỏi các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép là gì? Trường hợp của tôi khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép không?

Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, liên hệ ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa Chị Trang, cảm ơn chị Trang đã gửi vấn đề thắc mắc đến cho chúng tôi! Với những thắc mắc mà chị Trang, Luật sư của chúng tôi xin được giải đáp cho những thắc mắc của chị Trang cụ thể như sau:

Trường hợp nào khi chuyển mục đích sử dụng đất người dân phải xin phép?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định về các trường hợp khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước bao gồm:

Các trường hợp khi mà người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

Chuyển đổi mục đích từ đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

Chuyển đổi mục đích từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

Chuyển đổi mục đích từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

Chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

Chuyển đổi mục đích từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

Chuyển đổi mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Chuyển đổi mục đích từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, đối với những người chuyển mục đích sử dụng đất, nếu thuộc những trường hợp được quy định tại điều 57 Luật đất đai 2013 phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xác định điều kiện của người muốn chuyển quyền sử dụng đất đó. Nếu như người đó đáp ứng đủ điều kiện mới chuyển được, nếu không sẽ không chuyển được.

Đối với vấn đề của chị Trang, đó là muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất rừng để thuận tiện cho việc canh tác. Theo quy định tại điều 57 mà chúng tôi đã đưa ra ở trên trường hợp này của chị Trang cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền mới có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất được. Nếu chị Trang đủ điều kiện về chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ được chuyển đổi. Mọi thắc mắc liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm lên thổ cư được không? [Cập nhập 2022]

dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-thu-tuc-chuyen-muc-dich-su-dung-dat
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất – Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

 

Chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

 

Anh Huy quê ở Thái Bình có thắc mắc như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc cần được Luật sư giải đáp:

Tôi là Huy, hiện tại tôi đang đi nước ngoài để xuất khẩu lao động. Tôi đã đi được 3 năm và còn 1 năm hợp đồng là về nước. Năm nay tôi 28 tuổi. Trước khi xuất khẩu lao động tôi có 1 mảnh đất do đi làm 3 năm ở Việt Nam tôi mua được và nó đứng tên của tôi. Trước đó tôi mua của người thân và mục đích sử dụng đất của đất đó là đất nông nghiệp. Bây giờ tôi về nước và tôi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp để tôi có thể xây dựng nhà ở ở trên đó.

Vậy Luật sư cho tôi hỏi, thủ tục để chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa anh Huy, cảm ơn anh Huy đã quan tâm và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với trường hợp của anh, Luật sư của chúng tôi đã phân tích và đưa ra phản hồi như sau:

Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất

 

>> Hướng dẫn miễn phí cách viết đơn chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Download (DOC, 34KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………….

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất …………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………

4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………..

5. Diện tích (m2):………………………………………………………………….

6. Để sử dụng vào mục đích: ………………………………………………

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)…………………………………………………….

Người làm đơn

Ký, ghi rõ họ tên

Trên đây là mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mà Luật sư của chúng tôi cung cấp cho anh Huy. Nếu anh cần hỗ trợ viết đơn, hãy trực tiếp liên hệ tới Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

 

>> Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174

Để có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (có dấu đỏ của UBND cấp huyện nơi có đất) thì hộ gia đình, cá nhân cần phải thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả lời kết quả thủ tục hành chính sẽ phải nộp tại bộ phận một cửa của địa phương nơi có đất.

– Nếu ở địa phương mà chưa thành lập bộ phận một cửa thì người làm đơn sẽ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện sẽ có thẩm quyền ban hành quyết định sẽ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu như có đầy đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và kế hoạch này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và cho phép khu vực có thửa đất được chuyển mục đích sử dụng.

– Nhu cầu sử dụng đất được ghi trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là chính đáng, hợp pháp (đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các khu vực như các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên sẽ không tính thời gian của các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện nay; thời gian trên cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian này cũng sẽ không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, hay thời gian trưng cầu giám định.

Như vậy, khi người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải chuẩn bị những thủ tục hồ sơ như trên. Ngoài ra khi giải quyết thủ tục, người sử dụng đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình, đúng quy định của pháp luật. Khi có thắc mắc hay sai sót ở đâu thì phải trực tiếp giải quyết ngay ở đó.

Đối với trường hợp của anh Huy, khi anh Huy về nước và anh Huy cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ nêu trên và phải chuẩn bì đầy đủ những loại hồ sơ và đúng trình tự theo quy định của pháp luật đất đai và những luật khác tương đương. Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, anh Huy cần phải thực hiện theo đúng trình tự pháp luật.

Trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử đất, nếu anh bị mất, hỏng bất kỳ giấy tờ nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

Mức xử phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

 

Anh Thành quê ở Tiền Giang có câu hỏi như sau

“Thưa Luật sư, tôi là Thành, hiện tại đang hoạt động nghề nghiệp tự do và tôi đã mua 1 mảnh đất trồng lúa cách đây 7 năm. Trong 7 năm nay tôi sử dụng mảnh đất đó đúng theo quy định của pháp luật là chỉ sử dụng để trồng lúa nước.

Mấy mùa gần đây, nghề nông vất vả và năng xuất của các vụ cũng không cao nên tôi đã quyết định không làm nghề lúa nữa mà chuyển sang trồng cây keo vì dịp này cây keo giá thành khá cao và 3-5 năm có thể thu hoạch.

Do không hiểu biết về quy định của pháp luật, cũng như do vấn đề ngại va chạm với thủ tục hành chính nên tôi đã tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tôi cũng chưa thực hiện thủ tục xin phép chuyển đổi này. Sau khi, tôi trồng cây keo được 1 năm đã bị cơ quan chính quyền địa phương gọi lên làm việc. Diện tích đất mà tôi tự chuyển là 2 ha.

Như vậy, Luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp của tôi, mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao nhiêu? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Tư vấn miễn phí về mức xử phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, liên hệ ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa anh Thành! Cảm ơn anh Thành đã gửi câu hỏi đến cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi! Với những thắc mắc của anh Thành, Luật sư của chúng tôi xin đưa ra các câu trả lời như sau:

Đối với vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ có 2 trường hợp:

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền mà chỉ cần đi đăng ký biến động đất đai.

Trường hợp 2 khi chuyển giao mục đích sử dụng đất cần phải xin phép những cơ quan có thẩm quyền.

Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp. Khi muốn chuyển giao đất trồng lúa sang 1 loại khác, cho dù là ở cùng nhóm đất nông nghiệp hay khác là sang nhóm đất phi nông nghiệp đều phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục xin phép cơ quan có thẩm quyền quyết định cho chuyển hay không cho chuyển.

Sau đây là những trường hợp tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang những loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:

Điều 9. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai

1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt như sau:

“a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
….
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.”

Như vậy căn cứ theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (sửa đổi bổ sung Nghị định 04/2022/NĐ-CP). Đối với trường hợp tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như chúng tôi đã nêu ở trên hay trong nghị định có nêu rõ.

Đối với trường hợp của anh Thành là tự ý chuyển đổi 2 ha đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm mà chưa xin cấp phép chuyển đổi sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính cụ thể như sau:

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 9 nghị định 91/2019 sửa đổi bổ sung Nghị định 04/2022/NĐ-CP anh Thành sẽ chịu mức phạt lên tới từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Và buộc anh Thành phải trả lại nguyên hiện trạng đất ban đầu. Nếu anh còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp miễn phí!

Bài viết trên là những quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất. Việc trang bị những kiến thức pháp luật sẽ giúp bạn bảo vệ thành công quyền lợi hợp pháp của mình và người thân. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!