Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất theo quy định của pháp luật [Có file tải]

Đơn xin cấp sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần thiết khi yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính cấp tên sổ đỏ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ phải đúng và phù hợp là cơ sở quan trọng để tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của người có yêu cầu. Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, bài viết sau đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu đơn xin cấp sổ đỏ chính xác nhất hiện nay và cung cấp các nội dung pháp luật có liên quan đến vấn đề trên. Quá trình tìm hiểu nếu bạn có vướng mắc, vui lòng kết nối trực tiếp với chúng tôi thông qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!

 

Anh Hiếu (Đồng Nai) có câu hỏi thắc mắc:

“Xin chào Luật sư, tôi là Hiếu, đang là nhân viên văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2003, tôi mua một diện tích đất để làm homestay ở trên Đà Lạt. Do đất này vẫn chưa có sổ đỏ và nay tôi muốn đăng ký sổ đỏ cho mảnh đất này nhưng tôi lại không có thời gian tìm hiểu thủ tục như thế nào. 

Vậy nên cho tôi hỏi sổ đỏ được cấp khi nào? Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ được quy định như thế nào?Để xin cấp sổ đỏ cần giấy tờ gì và thủ tục ra sao? Việc xin cấp sổ đỏ thì nên đi đến cơ quan nào và mất bao nhiêu tiền cho thủ tục đó? Mong Luật sư giúp tôi. Xin cảm ơn.”

 

Phần trả lời của Luật sư tư vấn luật đất đai

Chào anh Hiếu, chúng tôi cảm ơn ông đã tin tưởng và đặt câu hỏi đến tổng đài tư vấn pháp luật của chúng tôi. Với vấn đề anh đã hỏi, chúng tôi xin phép trả lời như sau:

Sổ đỏ được cấp khi nào?

 

>> Tư vấn miễn phí về điều kiện được cấp sổ đỏ. Gọi ngay 1900.6174

Sổ đỏ sẽ được cấp khi đủ điều kiện theo Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18, 20, 22, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể, đối với các trường hợp đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất và trường hợp đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu muốn được cấp sổ đỏ cần đáp ứng các điều kiện sau đây theo quy định của Luật đất đai năm 2013:

Để hiểu rõ về quy trình cấp sổ đỏ, chúng ta cần xem xét các điều kiện và quy định được đề ra trong pháp luật. Sổ đỏ được cấp khi nào? Đây là một câu hỏi quan trọng, và quy trình này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả việc có giấy tờ về quyền sử dụng đất hay không.

Đối với các trường hợp đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

  1. Giấy tờ đứng tên mình: Đất được sử dụng ổn định và giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình.
  2. Giấy tờ ghi tên người khác: Trường hợp này, nếu có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng ghi tên người khác, vẫn có thể được cấp sổ đỏ nếu có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan.
  3. Quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền: Hộ gia đình, cá nhân có thể được cấp sổ đỏ nếu có các văn bản pháp lý như bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án, hoặc các văn bản khác công nhận quyền sử dụng đất.
  4. Được giao, cho thuê đất từ Nhà nước: Trường hợp đất được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp giấy chứng nhận, cũng có thể được cấp sổ đỏ.

Đối với các trường hợp đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

  1. Không phải nộp tiền sử dụng đất: Đất được sử dụng ổn định trước ngày 01/7/2014, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, và được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp.
  2. Có thể phải nộp tiền sử dụng đất: Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004, không vi phạm pháp luật về đất đai, và được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch địa phương.

Điều này cho thấy rằng việc cấp sổ đỏ không chỉ phụ thuộc vào việc có giấy tờ về quyền sử dụng đất hay không mà còn phải đáp ứng nhiều điều kiện khác nhau theo quy định của pháp luật. Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, bạn có thể gọi đến số điện thoại 1900.61744

Đối với trường hợp của anh Hiếu là đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng nếu đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004, đất anh đang sử dụng không vi phạm pháp luật và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi anh sống xác nhận là không tranh chấp phù hợp với quy hoạch của địa phương khi đó anh mới có thể được cấp Sổ đỏ, trường hợp này anh có thể nộp tiền sử dụng đất (cụ thể căn cứ Khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định).

>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp như thế nào? [Chi tiết A–Z]

don-xin-cap-so-do

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất

 

>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ nhanh chóng. Gọi ngay 1900.6174

Để thuận lợi cho việc đăng ký cấp Sổ đỏ, anh Hiếu có thể xem mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất tại đây.

Mẫu số 04a/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………………………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………

2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ ⬜

– Cấp GCN đối với đất ⬜

Đăng ký quyền quản lý đất ⬜

Cấp GCN đối với tài sản trên đất ⬜

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………; 

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………;

d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²;

đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: 4.3. Cây lâu năm:
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….

b) Diện tích: ………………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:⬜

– Nhà nước giao không thu tiền:⬜

– Nhà nước giao có thu tiền:

– Nhận chuyển quyền:

– Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……..  ⬜

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………

ha) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: …………………………m²;

c) Sở hữu chung: …………………..m²,

Sở hữu riêng: ………………………m²;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………..

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………..

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………….

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ………………………………………………..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………….

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………………………….

7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

File tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ

 

Sau đây Tổng Đài Pháp Luật xin cung cấp file mẫu đơn đề nghị cấp sổ đỏ:

Download (DOCX, 13KB)

Đây là file đơn xin cấp sổ đỏ theo mẫu, anh có thể tải mẫu này về và điền thông tin vào đây. Nếu còn thắc mắc cần hỗ trợ chi tiết hơn, hãy gọi đến Tổng đài 1900.6174 để được nhân viên bên Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi hỗ trợ!! 

>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất dịch vụ như thế nào? Tư vấn miễn phí

mau-don-xin-cap-so-do

Hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp sổ đỏ

 

Khi làm thủ tục tục cấp sổ đỏ thì anh Hiếu có thể đất không biết viết đơn xin cấp sổ đỏ hoặc không có thời gian tìm hiểu. Vậy để chuẩn bị đúng hồ sơ đây là những hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp sổ đỏ:

Việc viết đơn xin cấp Sổ đỏ đòi hỏi sự cẩn thận và chi tiết để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp là chính xác và đầy đủ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết đơn xin cấp Sổ đỏ:

1. Thông tin cơ bản:

– Đối với cá nhân và hộ gia đình: Ghi rõ là UBND cấp huyện nơi có đất.

– Đối với tổ chức: Ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.

2. Thông tin cá nhân:

– Hộ gia đình: Ghi “Hộ ông” hoặc “Hộ bà”, sau đó liệt kê họ tên, năm sinh, số CMND của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).

– Cá nhân: Liệt kê họ tên, năm sinh, số CMND.

3. Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú theo sổ hộ khẩu (nếu có nơi thường trú mới nhất).

4. Yêu cầu và đề nghị: Tích vào ô tương ứng với yêu cầu của mình. Ví dụ: Yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tích vào ô đề nghị cấp GCN đối với đất.

5. Đăng ký nhiều thửa đất: Nếu đăng ký nhiều thửa đất mà không đề nghị cấp giấy riêng cho mỗi thửa, chỉ cần ghi tổng số thửa và kèm theo danh sách chi tiết.

6. Thông tin chi tiết:

– Ghi rõ liệu đất có thuộc nguồn gốc Nhà nước, có được cho thuê hoặc thu tiền, và các loại tài sản trên đất.

– Liệt kê các thông tin chi tiết như loại hình nhà ở, diện tích, và các thông tin khác liên quan.

7. Rừng và đất: Đối với diện tích đất có rừng, ghi đầy đủ thông tin về loại rừng, cây lâu năm.

8. Giấy tờ kèm theo:

– Liệt kê các giấy tờ cần kèm theo như hợp đồng mua bán đất, hóa đơn, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính, công chứng sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…

9. Ghi nợ (nếu có):

– Đối với hộ gia đình hoặc cá nhân gặp khó khăn về tài chính và muốn ghi nợ, cần có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Việc tuân thủ các hướng dẫn trên sẽ giúp việc viết đơn xin cấp Sổ đỏ trở nên dễ dàng và chính xác hơn.

Trên đây là những hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp sổ đỏ. Nếu anh hiếu còn thắc mắc cần được hỗ trợ chi tiết hãy liên hệ qua số tổng đài 1900.6174 để được tư vấn!!

Ngoài đơn xin cấp sổ đỏ, cấp sổ đỏ cần chuẩn bị hồ sơ gì?

 

>> Ngoài đơn xin cấp sổ đỏ, cấp sổ đỏ cần chuẩn bị hồ sơ gì? Gọi ngay 1900.6174

Để đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Dưới đây là các giấy tờ bạn cần bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận: Theo mẫu số 04a/ĐK. Đơn này cần được điền đầy đủ thông tin và ký kết bởi người đề nghị.
  2. Bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có): Đây là bản sao của các chứng từ chứng minh rằng bạn đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với đất bạn đang sử dụng.
  3. Giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có): Nếu bạn được miễn hoặc giảm nghĩa vụ tài chính, bạn cần cung cấp các giấy tờ liên quan để chứng minh điều này.
  4. Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Đây là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của bạn, có thể là giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình, giấy tờ về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, và các loại giấy tờ khác như được liệt kê trong quy định.
  5. Một trong những loại giấy tờ quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký, công nhận quyền sở hữu nhà ở: Nếu đăng ký, công nhận quyền sở hữu nhà ở, bạn cần cung cấp các giấy tờ liên quan theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều 31.

Việc chuẩn bị hồ sơ theo đúng các quy định sẽ giúp việc xử lý đơn của bạn diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng.

Nộp đơn xin cấp sổ đỏ ở đâu?

 

>> Giải đáp miễn phí về nơi cấp đơn xin cấp sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174

Trong trường hợp anh Hiếu, là một công dân Việt Nam, muốn đệ đơn xin cấp sổ đỏ, quy định sẽ tùy thuộc vào cơ quan quản lý địa phương và pháp luật về đất đai tại địa điểm anh Hiếu đang sở hữu đất. Thông thường, quy trình này sẽ do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.

  1. Văn phòng đăng ký đất đai: Đây là cơ quan chính thức có trách nhiệm quản lý và xử lý các thủ tục liên quan đến đất đai tại địa phương. Anh Hiếu có thể nộp đơn tại Văn phòng đăng ký đất đai địa phương nơi anh đang sở hữu đất. Cơ quan này sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ của anh theo quy trình và quy định cụ thể của địa phương.
  2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Đôi khi, đặc biệt ở các địa phương lớn, có thể có sự chia nhỏ cơ quan quản lý đất đai thành các chi nhánh. Anh Hiếu cũng có thể nộp đơn tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gần nơi anh ở. Các chi nhánh này thường hoạt động như một đại diện của Văn phòng chính, có thể tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp sổ đỏ theo quy định.

Cả hai loại cơ quan này đều được quyền sử dụng con dấu của mình trong quá trình cấp Giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. Điều này đảm bảo tính chính xác và pháp lý của các tài liệu phát hành, đồng thời cung cấp sự tin cậy cho người sử dụng.

nop-don-xin-cap-so-do-o-dau

Xin cấp sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?

 

>> Xin cấp sổ đỏ mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174

Phí cấp sổ đỏ lần đầu có thể biến đổi tùy theo địa phương và các yếu tố khác nhau. Tính đến hiện tại, mức phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường dao động trong khoảng từ 10.000 đồng đến 500.000 đồng cho mỗi thửa đất, nhưng điều này có thể thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm và chính sách của từng địa phương cụ thể.

  1. Phụ thuộc vào địa phương: Mức phí có thể khác nhau giữa các địa phương do sự biến đổi về nhu cầu và điều kiện kinh tế xã hội cục bộ. Các tỉnh, thành phố có thể áp dụng mức phí khác nhau để phản ánh các yếu tố địa lý, văn hóa và phát triển kinh tế cụ thể của họ.
  2. Thửa đất và diện tích: Phí cấp sổ đỏ thường phụ thuộc vào diện tích của thửa đất. Các thửa đất lớn hơn có thể phải trả mức phí cao hơn so với các thửa đất nhỏ hơn. Điều này là do việc xử lý và kiểm tra tài liệu cũng như các thủ tục pháp lý có thể tăng thêm chi phí đối với các thửa đất lớn.
  3. Chính sách và quy định địa phương: Mức phí cũng có thể thay đổi dựa trên các quy định và chính sách cụ thể của từng địa phương. Các cơ quan địa phương có thể thiết lập các mức phí khác nhau để đáp ứng nhu cầu và điều kiện cụ thể của cộng đồng địa phương.

Do đó, khi đệ đơn xin cấp sổ đỏ, việc kiểm tra và xác định mức phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của địa phương mà thửa đất đó thuộc về, và nên tham khảo thông tin chi tiết từ cơ quan quản lý địa phương để biết thông tin cụ thể và chính xác nhất.

Trên đây là tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về các nội dung liên quan đến đơn xin cấp sổ đỏ. Hy vọng bài viết của chúng tôi  đã phần nào cung cấp cho bạn những thông tin thiết thực để tham gia pháp luật một cách an toàn và hiệu quả. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn, hỗ trợ!!