Giá đất rừng sản xuất không chỉ là một nguồn tài nguyên quan trọng, mà còn là một phần không thể thiếu trong sự phát triển bền vững của đất nước. Đất rừng sản xuất đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường của quốc gia chúng ta. Tuy nhiên, với sự gia tăng về nhu cầu sử dụng đất và áp lực từ các hoạt động kinh doanh, việc giữ gìn và quản lý đất rừng sản xuất đã trở thành một thách thức lớn.
Chúng tôi hiểu rằng việc hiểu rõ về giá đất rừng sản xuất, cũng như các quy định pháp luật liên quan, là điều quan trọng để quý vị có thể đưa ra những quyết định thông minh và bảo vệ quyền lợi của mình. Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174 xin cung cấp thông tin đến quý khách hàng thông qua bài viết có chủ đề “giá đất rừng sản xuất” dưới đây
>>>Đê hiểu rõ hơn về đất rừng sản xuất, hãy nhấc máy lên và gọi 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Đất rừng sản xuất là gì?
Đất rừng sản xuất được xem là một loại đất nông nghiệp theo quy định của Pháp Luật. Theo Điểm c, Khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013, đất rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Do thuộc loại đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất phải tuân thủ các quy định sử dụng đất nông nghiệp.
Điều này có thể bao gồm các quy định về việc sử dụng, quản lý, bảo vệ và phát triển đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Cụ thể, việc sử dụng đất rừng sản xuất sẽ phải tuân thủ các quy định về canh tác, trồng trọt, chăn nuôi, lâm sản, quản lý rừng và các hoạt động khác liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí đất rừng sản xuất theo quy định của pháp luật. Gọi ngay 1900.6174
Phân loại đất rừng sản xuất
Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 có ba loại đất rừng được xếp vào nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
Đất rừng sản xuất:
Được sử dụng chủ yếu cho mục đích sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ rừng. Qua việc khai thác và trồng cây gỗ, đất rừng sản xuất đóng góp vào nguồn cung cấp gỗ và lâm sản khác, đặc sản rừng và các sản phẩm từ động vật rừng. Đồng thời, việc kết hợp với phòng hộ và bảo vệ môi trường sinh thái giúp đảm bảo sự cân nhắc và bảo vệ tài nguyên rừng cũng như hệ sinh thái liên quan.
Đất rừng sản xuất có thể được sử dụng bởi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cũng như tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Mỗi đối tượng sử dụng đất này sẽ có các hình thức sử dụng đất khác nhau.
Đất rừng phòng hộ:
Mục tiêu chính là bảo vệ môi trường và các nguồn tài nguyên tự nhiên quan trọng. Qua việc bảo vệ đất, ngăn chặn xói mòn, giữ gìn nguồn nước, và hạn chế thiên tai, đất rừng phòng hộ đóng góp vào việc duy trì cân bằng sinh thái, hạn chế tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, và tạo ra các dịch vụ môi trường quan trọng như giữ nước, điều hòa khí hậu và bảo vệ đa dạng sinh học.
Đặc điểm của đất rừng phòng hộ: Đất rừng phòng hộ có chức năng phòng hộ đặc thù, và quy định về loại đất rừng phòng hộ có thể khác nhau tùy theo khu vực và mục tiêu bảo vệ môi trường cụ thể.
Đất rừng đặc dụng:
Có chức năng chính là bảo tồn thiên nhiên và quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen thực vật và động vật rừng. Đất rừng đặc dụng được quản lý để nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, cũng như phục vụ nhu cầu du lịch và nghỉ ngơi của công chúng.
Được Nhà nước giao trực tiếp cho tổ chức quản lý rừng đặc dụng để quản lý và bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất rừng đặc dụng được giao đất cho mục đích quản lý và bảo vệ mà không thu tiền sử dụng đất.
Với mỗi loại đất rừng này, các quy định và chính sách sử dụng đất cụ thể có thể khác nhau. Việc quản lý và sử dụng đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường sinh thái và đáp ứng nhu cầu kinh tế và xã hội của cộng đồng.
>>> Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng nhà xưởng. Những công trình nào được miễn giấy phép xây dựng?
Giá đất theo quy định của pháp luật
Việc xây dựng khung giá đất phải dựa trên nguyên tắc, phương pháp định giá đất, kết quả tổng hợp và phân tích thông tin về giá đất thị trường, các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất. Chính phủ sẽ ban hành khung giá đất định kỳ mỗi 5 năm cho từng loại đất và theo từng vùng.
Trong quá trình thực hiện khung giá đất, nếu giá đất tối đa hoặc tối thiểu vượt quá 20% so với giá trong khung giá đất, chính phủ sẽ điều chỉnh khung giá đất để đảm bảo phù hợp.
Hiện nay, việc điều chỉnh khung giá đất sẽ tập trung vào từng loại đất và thường quy định mức giá tối thiểu và tối đa. Đối với nhóm đất nông nghiệp, khung giá đất bao gồm đất trồng cây hàng năm như đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và nhiều loại khác.
Theo điều 9 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong khung giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, chính phủ sẽ điều chỉnh khung giá đất.
Bảng giá đất được xây dựng bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được trình hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành. Bảng giá này phải dựa trên nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất do chính phủ ban hành định kỳ 5 năm một lần, được công bố vào ngày đầu tiên của năm – tức là ngày 01/01 của năm đầu kỳ.
Việc xây dựng bảng giá đất phải dựa trên căn cứ là nguyên tắc định giá đất, phương pháp định giá đất; kết quả tổng hợp và phân tích thông tin về giá đất thị trường, các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất.
Theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP được chính phủ ban hành ngày 19/12/2019, các thông số cụ thể như sau:
Khu vực trung du miền núi phía Bắc, giá đất rừng sản xuất có mức tối thiểu là 2.000đ/m2 và mức tối đa là 45.000đ/m2.
Khu vực đồng bằng sông Hồng, giá đất rừng sản xuất có mức tối thiểu là 9.000đ/m2 và mức tối đa là 82.000đ/m2.
Khu vực Bắc Trung Bộ, giá đất rừng sản xuất có mức tối thiểu là 1.500đ/m2 và mức tối đa là 30.000đ/m2.
Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, giá đất rừng sản xuất có mức tối thiểu là 1.000đ/m2 và mức tối đa là 60.000đ/m2.
Khu vực Tây Nguyên, giá đất rừng sản xuất có mức tối thiểu là 1.500đ/m2 và mức tối đa là 50.000đ/m2.
Khu vực Đông Nam Bộ, giá đất rừng sản xuất có mức tối thiểu là 8.000đ/m2 và mức tối đa là 142.000đ/m2.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí về giá đất theo quy định của pháp luật. Gọi ngay 1900.6174
Khung giá đất và giá đất rừng sản xuất hiện nay
Hiện tại, giá đất rừng sản xuất không có nhiều thay đổi, chủ yếu tuân theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành, bao gồm Văn bản hợp nhất Luật Đất đai số 21/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 (gọi tắt là Luật Đất đai) và Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Các quy định cụ thể được thể hiện trong Phụ lục III – Khung giá đất rừng sản xuất (Ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ), như sau:
Loại xã
Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 7,0 | 33,0 | 4,0 | 45,0 | 2,0 | 25,0 |
Vùng đồng bằng sông Hồng | 12,0 | 82,0 | 11,0 | 75,0 | 9,0 | 60,0 |
Vùng Bắc Trung bộ | 3,0 | 30,0 | 2,0 | 20,0 | 1,5 | 18,0 |
Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 4,0 | 60,0 | 3,0 | 45,0 | 1,0 | 40,0 |
Vùng Tây Nguyên | 1,5 | 50,0 | ||||
Vùng Đông Nam bộ | 9,0 | 190,0 | 12,0 | 110,0 | 8,0 | 150,0 |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 8,0 | 142,0 |
>>Luật sư tư vấn miễn phí về giá đất rừng hiện nay. Liên hệ hotline 1900.6174
Điều kiện được đền bù khi thu hồi đất đối với đất rừng sản xuất:
Để được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất của người dân vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, cần đáp ứng các điều kiện sau:
Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh:
Xây dựng căn cứ quân sự: Đây là việc xây dựng các khu vực dùng làm căn cứ, điểm đóng quân hoặc trụ sở làm việc cho lực lượng quân đội.
Xây dựng ga, cảng quân sự: Đây là việc xây dựng các cơ sở vận chuyển quân sự như ga tàu, cảng biển dành riêng cho mục đích quốc phòng.
Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh: Đây là việc xây dựng các công trình nhằm tăng cường khả năng phòng thủ và an ninh quốc gia, bao gồm cả trận địa và các công trình đặc biệt khác.
Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh: Đây là việc xây dựng các công trình nhằm phục vụ trực tiếp cho mục tiêu quốc phòng, an ninh như các cơ sở công nghiệp, nghiên cứu khoa học và công nghệ, văn hóa và thể thao.
Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân: Đây là việc xây dựng các kho lưu trữ quan trọng, chứa đựng vật liệu, thiết bị và tài liệu liên quan đến lực lượng vũ trang.
Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí: Đây là việc xây dựng các khu vực được sử dụng để thực hiện các hoạt động liên quan đến việc bắn, thử nghiệm, và tiêu hủy vũ khí.
Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân: Đây là việc xây dựng các cơ sở dùng để đào tạo, huấn luyện, cung cấp dịch vụ y tế và chăm sóc cho lực lượng vũ trang.
Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân: Đây là việc xây dựng các nhà ở, căn hộ và tòa nhà dùng cho mục đích công vụ của lực lượng vũ trang.
Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý: Đây là việc xây dựng các trại giam, trường học và cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu quốc phòng và an ninh.
Thu hồi đất với mục đích phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư và yêu cầu thu hồi đất: Đây là việc thu hồi đất để thực hiện các dự án quan trọng có tính chất quốc gia mà Quốc hội đã thông qua và yêu cầu đầu tư.
Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và yêu cầu thu hồi đất: Đây là việc thu hồi đất để thực hiện các dự án được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và quyết định đầu tư.
Ví dụ như xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia như đường xá giao thông, thủy lợi, điện lực…
Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận và yêu cầu thu hồi đất: Đây là việc thu hồi đất để thực hiện các dự án được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận và yêu cầu đầu tư.
Ví dụ như xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, công viên, quảng trường, tượng đài, biểu tưởng niệm cấp địa phương; xây dựng công trình phụ vụ sinh hoạt chung; xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; dự án khai thác khoáng sản…
Theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai năm 2013, để được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đất rừng sản xuất không thuộc diện đất được Nhà nước cho người dân thuê và trả tiền thuê đất hàng năm.
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận.
>>>Xem thêm: Thu hồi đất rừng sản xuất là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi loại đất này
Quy định về giá đền bù đất rừng sản xuất hiện nay
Hiện nay, quy định về giá đền bù đất rừng sản xuất được thực hiện theo các quy định của pháp luật và chính sách của Nhà nước tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
Đất sử dụng 50 năm sẽ không được đền bù khi bị thu hồi trong các trường hợp sau
Vi phạm pháp luật về đất đai: Nếu việc sử dụng đất trong thời gian 50 năm được xác định là vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến đất đai, như không tuân thủ quyền sử dụng đất, không đúng mục đích sử dụng đã được phê duyệt, không trả đủ tiền thuê đất hoặc không tuân thủ các quy định khác, thì khi đất bị thu hồi, không có quyền được đền bù.
Thu hồi đất vì chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật: Trường hợp đất được sử dụng trong 50 năm nhưng vi phạm các quy định pháp luật về việc sử dụng đất, và do đó, theo quy định pháp luật, người sử dụng đất không còn quyền tiếp tục sử dụng đất đó, đất có thể bị thu hồi mà không được đền bù.
Tự nguyện trả lại đất: Nếu người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất trước khi hết thời hạn 50 năm và việc trả lại đất không phải là kết quả của yêu cầu thu hồi từ phía Nhà nước, thì không có quyền được đền bù.
Nguy cơ đe dọa tính mạng con người: Nếu việc sử dụng đất trong thời gian 50 năm đe dọa tính mạng con người hoặc gây nguy hiểm đối với an ninh quốc gia, an toàn công cộng, môi trường, thì đất cũng không được đền bù khi bị thu hồi.
>>> Khi nào đất không được đền bù? Liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất
Giá đền bù đất 50 năm thuê lại
Khi đất thuê lại trong thời gian 50 năm, nếu cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp đã trả một lần tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê, họ có quyền tham gia vào các hoạt động như góp vốn, chuyển nhượng, cho tặng hoặc cho thuê đất.
Trong trường hợp cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp đã có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở trong quá trình thuê lại, khi Nhà nước thu hồi đất đã thuê trong 50 năm để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích của cộng đồng và quốc gia, họ sẽ được Nhà nước đền bù và hỗ trợ tái định cư.
Ngoài việc đền bù cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, Nhà nước còn có trách nhiệm bồi thường các chi phí đầu tư còn lại vào đất, bồi thường giá trị của cây trồng có trên đất (nếu có), bồi thường cho những ngôi nhà bị tác động bởi việc thu hồi đất, bồi thường chi phí di chuyển (nếu có) và bồi thường thiệt hại cho các công trình có trên đất (nếu có).
Như vậy, trong trường hợp này, Nhà nước cam kết đền bù và hỗ trợ tái định cư đối với cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp đã trả đủ tiền thuê đất trong thời gian 50 năm và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Đồng thời, Nhà nước cũng sẽ bồi thường các khoản chi phí khác liên quan đến đất và tài sản trên đất khi thu hồi.
>>> Giá đền bù đất 50 năm thuê lại là bao nhiêu? Gọi ngay: 1900.6174
Bảng giá đền bù đất 50 năm đất rừng sản xuất
Vấn đề giá đền bù đất rừng sản xuất, đặc biệt là đất 50 năm, là một điều rất được quan tâm. Khi đất rừng sản xuất thuộc loại đất 50 năm bị thu hồi và đủ điều kiện để nhận được đền bù, quy định về giá đền bù sẽ được áp dụng. Theo quy định, hạn mức đền bù đất thường sẽ tương đương với diện tích đất thực tế đang được sử dụng.
Ngoài việc đền bù cho diện tích đất, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình, còn có thêm chi phí đầu tư vào đất còn lại. Trường hợp diễn ra đầu tư vào đất sau khi được Nhà nước giao, cho thuê đất, thì thời hạn sử dụng đất sẽ được tính từ thời điểm đầu tư vào đất.
Bảng giá, đơn giá, khung giá và hệ số đền bù đất 50 năm đất rừng sản xuất có thể khác nhau tại từng địa phương và vào từng thời điểm. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xác định giá đền bù đất rừng sản xuất tại thời điểm thu hồi để đưa ra quyết định về con số cụ thể và hợp lý nhất cho người dân. Qua đó, giá đền bù sẽ được xác định theo quy trình và quy định của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính công bằng và hợp lý cho các bên liên quan.
Đất rừng không có sổ đỏ có được bồi thường theo quy định không?
Đối với người sử dụng đất rừng không có sổ đỏ, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu họ đáp ứng đủ các điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai năm 2013, thì họ sẽ được đền bù.
Tuy nhiên, để được đền bù, đất rừng không có sổ đỏ phải đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. Nếu người sử dụng đất rừng không có sổ đỏ nhưng đáp ứng các điều kiện này và đang trong quá trình xin cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp, thì khi đất bị thu hồi, họ sẽ được bồi thường theo quy định.
Tuyệt đối rõ ràng rằng, việc có được đền bù đất rừng khi không có sổ đỏ hay không phụ thuộc vào việc người sử dụng đất có đáp ứng các điều kiện và quy định pháp luật hay không.
>>>Để hiểu thêm về quy định giá đền bù đất rừng hiện nay. Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí
Cách tính giá đền bù đất rừng sản xuất
Tiền đền bù đất rừng sản xuất khi bị thu hồi được tính bằng công thức sau:
Tổng số tiền đền bù = Tổng diện tích đất rừng sản xuất do Nhà nước thu hồi (m2) x Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất (VNĐ/m2)
Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất được xác định như sau: Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất. Trong đó:
Khung giá đất được ban hành bởi UBND cấp tỉnh hoặc tương đương trong một thời kỳ 5 năm.
Sau 5 năm, khung giá đất sẽ được cập nhật và điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế.Do đó, để xác định khung giá đất đang áp dụng cho mảnh đất cụ thể, cần phải xác định đúng vị trí và tra cứu trong bảng giá đất đã được ban hành và đang có hiệu lực tại thời điểm đền bù.
Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm chính thức thu hồi đất từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số này có thể khác nhau cho từng mảnh đất, và không được áp dụng cố định theo năm hoặc giai đoạn.
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính giá đền bù đất rừng. Gọi ngay 1900.6174
Qua bài viết trên, Tổng đài pháp luật hotline 1900.6174 chúng tôi đã cung cấp đến các bạn thông tin về giá đất rừng sản xuất. hy vọng đã đóng góp vào việc tạo ra sự công bằng và bảo vệ quyền lợi của cộng đồng trong việc sử dụng và quản lý đất rừng sản xuất. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi là nguồn tư vấn pháp luật đáng tin cậy.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |