Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm những thủ tục nào?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm những giấy tờ gì? Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ thai sản là gì? Thời gian hưởng chế độ khi sinh con như thế nào? Qua bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua hotline 1900.633.705 để được Luật sư hỗ trợ!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Liên hệ ngay: 1900.633.705

 

Anh Nghĩa (Hà Giang) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật:

“Tôi hiện đang là công nhân làm việc tại một công ty tại Thành phố Hà Giang, là lao động chính trong gia đình. Vợ tôi vừa mới sinh con trai đầu lòng nên muốn xin phép nghỉ việc để ở nhà chăm sóc.

Tôi biết pháp luật hiện nay có quy định về chế độ hưởng chế độ thai sản trong trường hợp là người lao động nam có vợ sinh con. Vậy tôi được nghỉ trong thời gian là bao lâu? Thủ tục để xin hưởng chế độ này như thế nào?

Mong Luật sư có thể giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Liên hệ ngay: 1900.633.705

Luật sư tư vấn như sau:

Chào anh Nghĩa, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với đội ngũ của Tổng Đài Pháp Luật. Căn cứ theo những nội dung đã được anh trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra những giải đáp như sau:

 

Chế độ thai sản là gì? Ý nghĩa của chế độ thai sản?

 

Chế độ thai sản chính là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và lao động nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ này nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho người lao động nam khi có vợ sinh con.

ho-so-huong-che-do-thai-san

Ý nghĩa của chế độ thai sản:

– Tạo điều kiện cho người lao động nữ thực hiện tốt chức năng làm mẹ và thực hiện tốt công tác xã hội.

– Tạo điều kiện cho người lao động nam thực hiện nghĩa vụ khi có vợ sinh con.

– Đảm bảo thu nhập cho người lao động trong thời gian được hưởng thai sản.

– Đảm bảo sức khỏe cho người lao động và quyền được chăm sóc với trẻ sơ sinh.

>>> Chế độ thai sản có ý nghĩa như thế nào đối với mẹ bầu? Gọi ngay: 1900.633.705 để được tư vấn miễn phí

 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì?

 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nam?

 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nam trong các trường hợp:

Hồ sơ khi người lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản: 

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao của giấy ra viện

+ Trường hợp khi chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: cần có thêm bản sao của giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận về nghỉ việc để hưởng BHXH

+ Hoặc bản sao của giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

>>> Xem thêm: Chế độ thai sản khi công ty nợ BHXH như thế nào? Tư vấn chi tiết nhất

Hồ sơ khi người lao động nam hoặc người chồng của người lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

– Bản sao của giấy chứng sinh hoặc bản sao của giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

– Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện cụ thể: cần có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện về nội dung này.

– Trường hợp con chết ngay sau khi sinh nhưng mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của người lao động nữ mang thai hộ thể hiện việc con chết.

Hồ sơ khi người lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

– Bản sao của giấy chứng sinh hoặc bản sao của giấy khai sinh hoặc bản trích lục khai sinh của con.

– Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc bản tóm tắt của hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của người lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lưu ý:

– Hồ sơ về việc hưởng chế độ thai sản của người lao động đang đóng BHXH còn cần phải có Bản chính danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản (theo Mẫu 01B-HSB) do doanh nghiệp chuẩn bị.

– Người lao động đã nghỉ việc có đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ đã trình bày ở trên.

>>> Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì? Gọi ngay: 1900.633.705

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nữ?

 

Tùy vào từng trường hợp về hưởng chế độ thai sản mà lao động nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Hồ sơ khi người lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao của giấy ra viện

+ Trường hợp chuyển tuyến để khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Cần có thêm bản sao của giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

ho-so-huong-che-do-thai-san

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận về việc nghỉ việc hưởng BHXH

+ Hoặc bản sao của giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian đã điều trị nội trú.

Hồ sơ khi người lao động nữ sinh con:

– Trường hợp thông thường:

+ Bản sao của giấy khai sinh

+ Hoặc trích lục khai sinh/ bản sao của giấy chứng sinh.

– Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ trên còn có:

+ Bản sao của giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao của Giấy báo tử của con

+ Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/ bản tóm tắt của hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của người lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

– Trường hợp người mẹ hoặc người lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con: Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, cần phải có thêm:

+ Bản sao của giấy chứng tử

+ Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của người lao động nữ mang thai hộ.

– Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Cần có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, của người mẹ nhờ mang thai hộ.

– Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai: cần có thêm những giấy tờ sau đây:

+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao của giấy ra viện hoặc bản tóm tắt của hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận về việc nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

– Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: Cần thêm các giấy tờ:

+ Bản sao của bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

+ Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên mang thai hộ cho bên nhờ mang thai hộ.

Hồ sơ khi người lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng: gồm bản sao của giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

>>> Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì? Gọi ngay: 1900.633.705

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản nộp ở đâu?

 

Vấn đề về hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều 100, các khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó, để được giải quyết hưởng thai sản, người lao động cần phải nộp hồ sơ cho:

+ Doanh nghiệp nơi của người lao động đang làm việc.

+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội: Nếu người lao động đã nghỉ việc.

>>> Nơi nộp hồ sơ để hưởng chế độ thai sản ở đâu? Gọi ngay: 1900.633.705 để được tư vấn miễn phí

 

Thủ tục hưởng chế độ thai sản?

 

Căn cứ theo Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH, thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được tiến hành như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin hưởng chế độ thai sản: 

– Người lao động đang đóng BHXH: Nộp cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Không được quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Người sử dụng lao động phải hoàn thiện hồ sơ và nộp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.

– Người lao động đã nghỉ việc: Nộp trực tiếp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội và xuất trình sổ Bảo hiểm xã hội nơi cư trú.

Bước 2: Nhận kết quả về việc giải quyết chế độ thai sản:

– Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp nhận từ doanh nghiệp thì thời hạn là tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ .

+ Trường hợp nhận từ người lao động là tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Doanh nghiệp nhận tiền trợ cấp cơ quan  Bảo hiểm xã hội chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người đăng ký nhận bằng tiền mặt tại doanh nghiệp.

– Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng các hình thức sau đây:

+ Thông qua doanh nghiệp nơi đang làm việc.

+ Thông qua tài khoản của cá nhân.

+ Nhận trực tiếp nhận tại cơ quan Bảo hiểm xã hội nếu doanh nghiệp đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và nếu đã thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân

+ Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản.

>>> Thủ tục hưởng chế độ thai sản gồm những trình tự nào? Gọi ngay: 1900.633.705 để được tư vấn

 

Điều kiện hưởng chế độ thai sản?

 

Điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

– Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

+ Người lao động nữ mang thai

+ Người lao động nữ sinh con

+ Người lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

+ Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

Người lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản

+ Người lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

– Người lao động (cụ thể lao động nữ sinh con; lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi) phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước họ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

– Lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi họ mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi họ sinh con.

– Người lao động đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều  31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, Điều 36, Điều 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội.

Như vậy, có thể hiểu lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ đã đóng đủ 6 tháng bảo hiểm xã hội trong 12 tháng trước khi sinh thì sẽ đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng trợ cấp thai sản.

>>> Khi nào thì được hưởng chế độ thai sản? Gọi ngay: 1900.633.705 để được tư vấn miễn phí

Mức hưởng chế độ thai sản?

 

Căn cứ theo Điều 38 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, lao động nữ khi sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con và bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

Trong trường hợp nếu sinh con nhưng chỉ có bố tham gia bảo hiểm xã hội thì bố được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

ho-so-huong-che-do-thai-san

Trước ngày 01/07/2020, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng và từ sau ngày 01/07/2020, mức lương cơ sở tăng lên là 1.600.000 đồng/tháng, như vậy mức trợ cấp một lần cho mỗi con được tăng thêm 220.000 đồng.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 người lao động được hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản.

Trong trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã được đóng bảo hiểm xã hội.

>>> Xem thêm: Chế độ thai sản sinh non con mất được hưởng như thế nào?

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con?

 

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng theo chế độ thai sản trước và sau khi sinh con thời gian là 06 tháng. Trong trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi người con thì mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Thời gian nghỉ hưởng theo chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không được quá 02 tháng.

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con thì được nghỉ việc hưởng theo chế độ thai sản như sau:

– Được nghỉ 05 ngày làm việc

– Được nghỉ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi

– Vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi người con thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc

– Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ việc 14 ngày làm việc.

– Thời gian nghỉ việc theo hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Liên hệ ngay: 1900.633.705

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Hy vọng qua bài viết trên có thể cung cấp đến các bạn những thông tin hữu ích. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.633.705 để được Luật sư hỗ trợ.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174