Hoàn công nhà không có giấy phép xây dựng có được không? Giấy phép xây dựng là một giấy tờ pháp lý cần thiết khi chủ đầu tư thực hiện hoạt động xây dựng của mình và thực hiện hoàn công xây dựng. Do đó Tổng đài pháp luật sẽ chia sẻ những kiến thức hữu ích về hồ sơ hoàn công cho quý bạn đọc qua bài viết dưới đây. Nếu quý bạn đọc còn thắc mắc thì hãy nhấc máy lên và gọi vào số hotline 1900.6174 để được chúng tôi tư vấn một cách kỹ càng nhất.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí nếu bạn đang có thắc mắc cần giải đáp. Gọi ngay 1900.6174
Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho phép cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động xây dựng. Giấy phép xây dựng cũng giúp tránh xung đột có thể phát sinh trong quá trình xây dựng.
Khái niệm giấy phép xây dựng cũng được đề cập tại khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 sửa đổi 2020 thì giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý của chủ đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Chúng tôi vừa trình bày xong một cách khái quát nhất về khái niệm của giấy phép xây dựng hồ sơ hoàn công là gì để quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về hồ sơ hoàn công. Hy vọng những chia sẻ của Tổng đài pháp luật sẽ giúp ích được cho quý bạn đọc.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí giấy phép xây dựng là gì. Gọi ngay 1900.6174
Quy định về hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng
Hoàn công nhà ở theo quy định của pháp luật là một thủ tục hành chính nhằm xác nhận việc xây dựng, thi công nhà ở đã hoàn thành sau khi chủ đầu tư và đơn vị thi công đã xin giấy phép xây dựng, hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu công trình.
Việc hoàn công nhà ở cũng là điều kiện để được cấp đổi, cấp lại sổ hồng, sổ hồng thể hiện những thay đổi hiện trạng căn nhà sau khi xây dựng. Nó thường được gọi với cái tên khác là “sổ hồng hoàn công”.
Hầu hết các công trình sau xây dựng đều phải làm thủ tục hoàn công và xin giấy phép hoàn công sau khi hoàn thành việc thi công. Hoàn công nhà ở là một thủ tục rất quan trọng sau khi hoàn thành việc thi công nhằm đảm bảo lợi ích tốt nhất cho chủ nhà sau này.
Giấy phép xây dựng là giấy tờ pháp lý bắt buộc phải có trong hồ sơ hoàn công công trình xây dựng khi chủ đầu tư thực hiện hoàn công nhà ở
>>Xem thêm: Hoàn công là gì ? Tại sao phải hoàn công ?
Các trường hợp không cần giấy phép xây dựng
Không phải trường hợp nào cũng cần giấy phép xây dựng trước khi xây dựng. Có những trường hợp không cần giấy phép xây dựng trước khi xây dựng được quy định tại Điều 1 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020. Theo quy định tại Điều trên thì các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
– Công trình thuộc bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, VKSNDTC, TANDTC, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư công;
– Công trình xây dựng tạm thời theo quy định tại Điều 131 của Luật xây dựng;
– Công trình sửa chữa, cải tạo phía trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong khu đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ;
– Công trình quảng cáo theo quy định của pháp luật về quảng cáo không phải cấp giấy phép xây dựng; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
– Công trình xây dựng thuộc địa bàn của hai tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài của khu đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt từ trước đó;
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng đã ra thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng đủ các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật xây dựng;
– Nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có quy mô dưới 7 tầng, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị có quy mô dưới 7 tầng , quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Trên đây là 9 trường hợp công trình không phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí nếu bạn đang có thắc mắc cần giải đáp. Gọi ngay 1900.6174
Hoàn công nhà không có giấy phép xây dựng được không
Thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở là thủ tục bắt buộc đối với các công trình được cấp giấy phép xây dựng; còn đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng thì sẽ không cần phải thực hiện các thủ tục hoàn công xây dựng. Theo đó, để được hoàn công nhà ở thì bắt buộc chủ sở hữu nhà ở đó phải có giấy phép xây dựng, nếu như không có giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu nhà ở không thể thực hiện thủ tục hoàn công nhà ở được.
Như vậy giấy phép xây dựng là một giấy tờ pháp lý bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục hoàn công nhà ở. Do đó, trong mọi trường hợp, chủ sở hữu nhà ở không thể thực hiện thủ tục hoàn công nhà ở nếu không có giấy phép xây dựng.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí hoàn công không có giấy phép được không. Gọi ngay 1900.6174
Hoàn công nhà không có giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?
Hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng là một hành vi vi phạm. Và đương nhiên hành vi này sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Và theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì hành vi vi phạm trên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ;
– Bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các chủ thể có hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu vực bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với các chủ thể có hành vi xây dựng công trình mà công trình này yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc các công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Bên cạnh việc bị xử phạt hành chính chủ đầu tư còn sẽ phải sẽ phải chấp hành biện pháp khắc phục hậu quả khác để khắc phục tình trạng vi phạm đó chính là buộc phải phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.
>>Xem thêm: Bản vẽ hoàn công ai ký ? Nhưng quy định về bản vẽ hoàn công ?
Trên đây là những chia sẻ của Tổng đài pháp luật về hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng. Chúng tôi mong muốn những chia sẻ này sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu như bạn đọc còn thắc mắc về vấn đề này hãy đừng ngần ngại mà gọi điện cho chúng tôi vào số hotline sau đây: 1900.6174 để nhận được sự tư vấn tận tình từ Tổng đài bạn nhé!
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |