Mẫu hợp đồng 3 bên mới và chính xác nhất [Có File tải]

Hợp đồng 3 bên là vấn đề được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu hiện nay. Thấu hiểu được điều này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan trong bài viết dưới đây. Trong trường hợp bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý tư vấn, hỗ trợ và giải đáp nhanh chóng.

mau-hop-dong-3-ben

Hợp đồng 3 bên là gì? Gồm những nội dung nào?

>>> Hợp đồng 3 bên là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu hợp tác, liên kết trong hoạt động thương mại, đầu tư,… ngày càng gia tăng. Nếu như trước đây hợp đồng được sử dụng chủ yếu là một loại hợp đồng có 02 bên tham gia ký kết thì hiện nay hợp đồng này có thể có từ 02 bên ký kết trở lên, trong đó phổ biến là hợp đồng 3 bên.

Hợp đồng 3 bên vẫn mang bản chất của hợp đồng và được xây dựng từ sự thỏa thuận giữa 3 bên tham gia về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, chấm dứt hoặc thay đổi các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Hợp đồng 3 bên được xác lập và thực hiện ngay sau khi 3 bên liên quan đạt được sự thỏa thuận, trường hợp nội dung mà 3 bên đã giao kết với nhau hợp pháp thì hợp đồng này sẽ có hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên đã giao kết hợp đồng.

Tương tự hợp đồng 3 bên, trong hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên cũng gồm các nội dung cơ bản như sau:

– Đối tượng của hợp đồng;

– Giá trong hợp đồng;

– Phương thức và thời hạn thanh toán;

– Thời điểm giao nhận;

– Địa điểm, thời hạn và phương thức thực hiện hợp đồng;

– Một số điều khoản thông thường: Chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, trường hợp bất khả kháng; hiệu lực hợp đồng; phạt hợp đồng;

– Một số điều khoản tùy nghi: Chuyển nhượng, chuyển giao hợp đồng; cách thức thông báo giữa các bên trong hợp đồng 3 bên liên quan tới hợp đồng.

Với hợp đồng hợp tác 3 bên, nội dung hợp đồng gồm:

– Phạm vi hợp tác và mục tiêu;

– Thời hạn hợp đồng;

– Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;

– Các điều khoản chung khác;

– Hiệu lực hợp đồng 3 bên…

>> Xem thêm: Giao kết hợp đồng là gì? – Các hình thức giao kết hợp đồng [2022]

Mẫu hợp đồng 3 bên mới nhất 2022

 

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

 

>>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên mới nhất, gọi ngay 1900.6174

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA 3 BÊN

Download (DOCX, 15KB)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA BA BÊN

Số: /20……/HĐMBBB

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày……………..tháng ………… năm 20…., tại……………… Chúng tôi gồm có:

BÊN A: TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà……………………………………

Chức vụ: …………………………………………………

Mã số thuế:……………………………… ………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………………………………………

BÊN B: TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………… …………………

(Sau đây Bên A, Bên B gọi là Bên Bán)

BÊN C: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC

Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:…………………………….Sinh ngày:……./……/………….

Giấy CMND/Hộ chiếu số :………………….cấp ngày……/……/…..tại………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………….

Địa chỉ liên hệ:…………………………………………

Số điện thoại: ……………… Email:…………………………….

Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:……………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên Mua)

Hai bên A và B thống nhất thỏa thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG

Bên Bán phối hợp sản xuất những phụ kiện, linh kiện, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho Bên Mua:

Đơn vị tính:

STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5 Cộng tiền hàng
6 Thuế GTGT
7 Tổng thanh toán

Hàng hóa do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng quy định tại………………….

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HỢP ĐỒNG

Giá của hợp đồng là: ……………………

(Bằng chữ………………………………………………………………………………………… )

Giá của hợp đồng là giá tính dựa trên sản phẩm hoàn chỉnh giao cho Bên Mua. Bên A và bên B phải thống nhất giá cả sản phẩm hoàn chỉnh và thoả thuận với Bên A

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN

Bên Bán giao cho Bên Mua theo lịch sau:

STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú

Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên………………. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi Bên Mua chịu một đầu hoặc……………………….. )

Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng hóa thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là……………………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán sẽ phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm duyệt nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng hóa thiếu hoặc không đúng theo tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ và yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng hóa đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng hóa có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua tài sản sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận lại và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản trên. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như bên bán đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– ……………………………………….

(Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân.)

ĐIỀU 4: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……………………… cho bên mua trong thời gian là………………….. tháng.

Bên Bán phải cung cấp đủ hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa (nếu cần).

ĐIỀU 5: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: …………………….

(Bằng chữ………………………………………………… )

Giá trên chưa/ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên Bán xuất ra Bên Mua sẽ thanh toán làm ……. lần:

Lần 1:…………………… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên Bán giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau………………. ngày kể từ ngày Bên Bán giao hàng.

Lần ………………………….

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên Mua thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên Bán có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên Mua theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 6: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên Bán chuyển giao tài sản cho Bên Mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………

Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..

Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên

ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến…………………………

Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến …………..…………….

ĐIỀU 9: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày ba Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 10: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hóa theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với Bên Mua:

Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 13: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN                                                                               ĐẠI DIỆN BÊN MUA

>> Xem thêm: Đơn xin chấm dứt hợp đồng – Mẫu cập nhập mới nhất năm 2022

Mẫu hợp đồng hợp tác 3 bên

 

>>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng hợp tác 3 bên? Gọi ngay 1900.6174

MẪU HỢP ĐỒNG HƠP TÁC 3 BÊN

Download (DOCX, 12KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại ………….chúng tôi bao gồm các bên như sau:

1. Doanh nghiệp:………………………………… ……………. (gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:……………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………..

Do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày………………………….

Số tài khoản:………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………

Người đại diện:…………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………..

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số……………..ngày……… tháng………. năm…….

2. Doanh nghiệp ……………………………………………………(gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………

Do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày……………………………….

Số tài khoản:…………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………..

Người đại diện:…………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………..

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: Ngày ….. tháng ….. năm ………..

3. Ông / Bà:………………………….(Gọi tắt và bên C):

Sinh ngày:………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………

Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: Công an tỉnh………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………

Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………..

Trên cơ sở thiện chí hợp tác và thỏa thuận giữa các bên, chúng tôi đã tiến hành ký kết những hợp đồng hợp tác sau:

– Hợp đồng Hợp tác sản xuất nông sản “ABC” số ……… ký ngày ……… giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất nông sản”).

– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất nông sản số ……… ký ngày ………giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ……….

Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất nông sản là: ……….. đồng.

Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là …………… đồng.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ như sau:

Bên A được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

–………………………………………………..

–………………………………………………..

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Các bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Các bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một),

Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ………………………………………… – Chức vụ:

Đại diện của Bên B là: ………………………………………… – Chức vụ:

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của các bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

6.4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

7.2. Hợp đồng này bao gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bên A                                                        Bên B                                                 Bên C

(Ký, ghi rõ họ tên)                        (Ký, ghi rõ họ tên)                                (Ký, ghi rõ họ tên)

>> Xem thêm: Hợp đồng dân sự là gì? Đặc điểm và hình thức hợp đồng dân sự

Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên như thế nào?

 

>>> Hợp đồng 3 bên có giá trị pháp lý như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên là một vấn đề quan trọng cần lưu ý khi ký kết hợp đồng. Theo đó, điều kiện xác định giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên này, như sau:

– Các bên khi tham gia ký kết phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự.

– Các bên khi tham gia xác lập, ký kết xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện.

– Hợp đồng 3 bên ký kết phải đáp ứng đủ các điều kiện về cả mặt nội dung, lẫn mặt hình thức theo đúng quy định của Luật Dân sự năm 2015.

Trong trường hợp một trong 3 bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức này phải đúng với thẩm quyền được giao.

– Nội dung trong hợp đồng không được vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức xã hội.

>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất – Mẫu giấy tờ thỏa thuận mua bán đất viết tay 2022

Nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên

 

>>>> Nguyên tắc khi ký kết hợp đồng 3 bên là gì? Gọi ngay 1900.6174

Bên cạnh các quy định nêu trên, bạn cũng cần phải lưu ý tới nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên. Các nguyên tắc này giúp đảm bảo tính mich bạch, rõ ràng và tránh phát sinh tranh chấp khi thực hiện hợp đồng trên. Theo quy định của pháp luật hiện hành, các nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên bao gồm:

– Hợp đồng 3 bên cần ghi chính xác, chi tiết các thông tin liên quan tới tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của 3 bên chủ thể. Điều này sẽ liên quan đến rất nhiều đến các vấn đề pháp lý về sau.

– Cần đề cập tới các quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều này sẽ thể hiện được sự hợp tác và thỏa thuận của 3 bên. Các điều khoản này cần có sự cân bằng cả về các quyền và trách nhiệm, không chồng chéo trách nhiệm và dẫn tới mâu thuẫn về sau.

– Trường hợp nhắc tới phạt vi phạm thì cần có riêng một điều khoản cho vấn đề đó.

– Các bên tham gia ký kết hợp đồng 3 bên phải có đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu là tổ chức thì chủ thể giao kết này phải đúng thẩm quyền và là người đại diện theo pháp luật hoặc được ủy quyền đồng thời có giấy xác nhận của công ty.

nguyen-tac-hop-dong-3-ben

Hình thức của hợp đồng 3 bên

 

>>> Hợp đồng 3 bên gồm những hình thức nào? Liên hệ ngay 1900.6174

Hợp đồng cần sự giao kết bằng các hình thức được pháp luật quy định như giao kết bằng các phương tiện điện tử, bằng văn bản …. Hợp đồng 3 bên bằng phương tiện điện tử hoặc văn bản cần có chữ ký của các bên tham gia hợp đồng. Nếu ký điện tử thì phải có mã OTP/chữ ký số … Hình thức của hợp đồng này phải được quy định cụ thể, rõ ràng bằng các điều khoản trong hợp đồng đó.

Hợp đồng này chỉ có hiệu lực pháp lý khi có đủ chữ ký của cả 3 chủ thể tham gia ký kết hợp đồng 3 bên. Trong trường hợp một bên ủy quyền ký thay thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và vẫn được công nhận.

Quy trình ký hợp đồng ba bên

 

>>> Tư vấn trình tự, thủ tục khi ký kết hợp đồng ba bên nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Theo nguyên tắc về mặt hình thức của hợp đồng 3 bên được nêu trên, cụ thể là các chủ thể tham gia phải ký kết bằng hình thức văn bản. Trong đó, hiện nay có 02 loại hợp đồng văn bản được pháp luật Việt Nam công nhận về giá trị pháp lý hợp đồng, các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có thể theo dõi bảng so sánh quy trình ký hợp đồng thanh toán 3 bên dưới đây để chọn lựa hình thức ký kết phù hợp cho mình:

 

Hợp đồng giấy truyền thống Hợp đồng điện tử
Bước 1 Công ty X soạn thảo văn bản hợp đồng gồm các nội dung được quy định Công ty X soạn thảo văn bản hợp đồng gồm các nội dung được quy định
Bước 2 Nội bộ công ty X, từng bộ phận chuyên môn sẽ xem xét và ký nháy Công ty X thiết lập luồng ký gồm tên, chức vụ, địa chỉ Email của các bộ phận chuyên môn bao gồm người giữ chức vụ cao nhất của tổng 3 bên tham gia ký kết
Bước 3 Hợp đồng được chuyển đến người giữ chức vụ cao nhất công ty X ký chính, xác lập mối quan hệ hợp đồng Hợp đồng tự động chuyển tiếp online cho người ký lần lượt theo luồng ký. Nếu người nào chưa ký, bên thiết lập hợp đồng điện tử có thể gửi nhắc nhở ký để đảm bảo tiến độ xác lập hợp đồng
Bước 4 Công ty X chuyển phát nhanh cho công ty Y xem xét và tham gia ký kết Sau khi người ký cuối cùng ký vào hợp đồng điện tử, lập tức các chủ thể tham gia sẽ nhận được email xác nhận hợp đồng đã ký kèm theo bản hợp đồng chính thức. Chúng sẽ được lưu trữ hoàn toàn trên nền tảng Online, các bên tham gia hoàn toàn có thể tìm kiếm và kiểm tra điều khoản, điều kiện bất kỳ lúc nào, bất kể nơi đâu
Bước 5 Nội bộ công ty Y, từng bộ phận chuyên môn sẽ xem xét và ký nháy Hợp đồng được xác lập. Công ty sở hữu hợp đồng điện tử sẽ nhận được chứng nhận ký hợp đồng bao gồm các thông tin về: Người ký, thời gian, địa điểm ký, phương tiện, hình thức ký,… Đây là bằng chứng rất có giá trị nếu có phát sinh khiếu nại ngoài mong muốn
Bước 6 Hợp đồng được chuyển đến người giữ chức vụ cao nhất công ty Y ký chính, xác lập mối quan hệ hợp đồng
Bước 7 Công ty Y chuyển phát nhanh cho công ty Z xem xét và tham gia ký kết
Bước 8 Nội bộ công ty Y, từng bộ phận chuyên môn sẽ xem xét và ký nháy
Bước 9 Hợp đồng được chuyển đến người giữ chức vụ cao nhất công ty Z ký chính, xác lập mối quan hệ hợp đồng
Bước 10 Công ty Y chuyển phát nhanh các bản hợp đồng còn lại về cho công ty Z và công ty Y lưu trữ, quản lý. (Hợp đồng được in tối thiểu thành 6 bản, mỗi bên giữ 2 bản)
Bước 11 Hợp đồng được xác lập

 

Thông qua quy trình ký hợp đồng 3 bên dưới 02 hình thức văn bản, các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có thể nhìn thấy hợp đồng điện tử đã được đánh giá cao về mặt tinh gọn so với hợp đồng giấy truyền thống rất nhiều.

Theo đó người dùng có thể tiết kiệm được tối đa khoản thời gian làm việc vì quy trình ký kết của hợp đồng điện tử chỉ cần được thiết lập 01 lần với trong vài phút. Sau đó chỉ cần theo dõi tiến độ luồng ký thông qua các nền tảng online là đã có thể xác lập được hợp đồng, thay vì ngày trước bộ phận quản lý hợp đồng phải cầm từng bộ tài liệu đến từng bộ phận chuyên môn chờ ký và chuyển phát cho đối tác ký.

Ngoài ra, nếu sử dụng hợp đồng điện tử này thì các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí rất nhiều trong mỗi lần giao kết trên bao gồm tiền giấy, nếu theo cách truyền thống, một bộ hợp đồng 3 bên phải được in ấn thành 6 bản (trung bình tốn hơn 60.000/lần) để mỗi bên lưu trữ 02 bản thì bây giờ chỉ cần 01 bản duy nhất trên nền tảng online, ai chịu trách nhiệm ký kết đều có thể tìm kiếm và theo dõi các điều khoản hợp đồng trực tuyến mà không lo mất mát các tài liệu hay mất sức liên hệ người này, người kia để xem lại hợp đồng.

Đồng thời, hợp đồng điện tử sẽ giúp giảm thiểu chi phí cho ngân sách khi chuyển phát nhanh hằng năm rất nhiều, không phải mất 01 lượt gửi từ 30 – 60.000 (giao từ 2-4 ngày), các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đều có thể làm việc tiện lợi qua các nền tảng ký online. Cuối cùng, một điểm cộng của hình thức lưu trữ online này còn là tránh phát sinh chi phí lưu kho, kệ tủ giữ gìn hợp đồng và lương công cho nhân viên quản lý.

Với sự so sánh này, Tổng Đài Pháp Luật hy vọng sẽ giúp các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp thường xuyên phải ký kết từ 200 bộ tài liệu, hợp đồng/năm sẽ cân nhắc việc chuyển qua ký kết hợp đồng điện tử để giúp tiết kiệm được lượng chi phí lớn và nâng cao hiệu suất làm việc của doanh nghiệp một cách đáng kể khi thực hiện hợp đồng 3 bên này.

so-sanh-hop-dong-3-ben

Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng 3 bên

 

Nguyên tắc không thể thiếu khi ký mọi bản hợp đồng 3 bên

 

Bất kì một bản hợp đồng 3 bên nào, đều phải bảo vệ và tuân theo những nguyên tắc về nội dung và hình thức, tính pháp lý của hợp đồng .

Nguyên tắc bảo vệ nội dung của bản hợp đồng 3 bên

 

Nội dung là một trong các yếu tố then chốt, ko thể thiếu làm nên một bản hợp đồng. Căn cứ theo Điều 398 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định rõ về nội dung của hợp đồng ba bên, theo đó những bên tham gia hợp đồng phải với những thỏa thuận trong bản hợp đồng về các nội dung chính, cụ thể như sau:

– Đối tượng tương quan trong hợp đồng 3 bên này gồm với những người nào là cá thể hay tổ chức triển khai

– Số lượng và chất lượng của loại sản phẩm 

– Giá cả đơn cử của từng loại sản phẩm, của đối tượng người tiêu tiêu dùng giao ước trong hợp đồng 

– Hình thức và phương thức trả tiền giữa 03 bên lúc ký kết hợp đồng như thế nào

Nguyên tắc bảo vệ hình thức của bản hợp đồng 3 bên

 

Đối với hợp đồng dân sự thông thường thì, thì đối với những hình thức giao ước như: hợp đồng giao ước bằng miệng, hợp đồng giao ước bằng văn bản …

Riêng đối với những hợp đồng ba bên ký kết, đề xuất phải được giao ước bằng văn bản cụ thể, rõ ràng và với chữ ký của ba bên để xác lập hợp đồng (Theo điều 401 Bộ luật dân sự năm 2015).

Cụ thể, pháp luật về hình thức của hợp đồng phải được xác lập rõ ràng cụ thể như sau :

– Hợp đồng 3 bên ký kết phải với lao lý về từng lao lý, các quyền lợi và nghĩa vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm của những bên để tránh khỏi những tranh chấp phát sinh về sau .

– Lúc cả ba bên cùng tham gia ký kết vào hợp đồng với ý nghĩa rất to lớn về mặt pháp lý của hợp đồng. Hợp đồng 3 bên này chỉ với hiệu lực thực thi hiện hành pháp lý lúc đối với khá đầy đủ chữ ký của cả 03 bên tham gia, trường hợp 01 trong 03 bên ủy quyền ký thay vẫn sẽ được xác nhận .

– Hợp đồng 3 bên đã ký kết lúc thực thi việc giao ước thì điều quan yếu nhất là mặt pháp lý của hợp đồng đó.

– Hợp đồng với tính ràng buộc và hợp pháp hay không nhờ vào việc những bên thực thi giao ước thế nào.

Trên đây là phần tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề hợp đồng 3 bên. Hy vọng thông qua bài viết trên có thể giải đáp được các thắc mắc của bạn. Trong trường hợp, bạn còn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào liên quan đến những vấn đề trên, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín