Hợp đồng cho thuê mặt bằng là một trong những loại văn bản quan trọng cần phải có khi tiến hành cho thuê mặt bằng. Vậy hợp đồng cho thuê mặt bằng là gì? Có các điều kiện nào với mặt bằng cho thuê? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê mặt bằng như thế nào? Ngay trong bài viết dưới đây, Tổng đài Pháp luật sẽ giải đáp tất cả các vấn đề này. Trong trường hợp bạn có bất cứ câu hỏi nào liên quan, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư tư vấn luật dân sự hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?
> Luật sư giải đáp miễn phí về hợp đồng cho thuê mặt bằng. Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ tại Điều 385 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc là chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
Hợp đồng cho thuê mặt bằng là một loại hợp đồng song vụ được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Hợp đồng thuê tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó thì bên cho thuê sẽ giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời gian và bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở và hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo các quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở 2014 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, hợp đồng cho thuê mặt bằng mang bản chất của hợp đồng thuê tài sản. Do đó các quy định chung của pháp luật liên quan đến vấn đề hợp đồng thuê mặt bằng thì hầu hết đều được quy định chung ở Bộ luật Dân sự năm 2015 từ các Điều 472 đến Điều 482 bao gồm có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền cũng như nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.
Trên đây là giải đáp của Tổng đài pháp luật về hợp đồng cho thuê mặt bằng. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn miễn phí từ luật sư.
>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền là gì? – Mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng mới nhất
Hiện nay, có 03 mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng.
Mẫu 01:
Tải ngay hợp đồng cho thuê mặt bằng mẫu số 01 tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: …/…
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại ……
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ……………………………………………………… Sinh ngày: …………………………….
CMND số: ……………………………………….. cấp ngày: ……………………………………….
Thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu căn nhà số: …………………………………………………………………………
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số: ………… do …………………………………………… cấp ngày ……………………………..
Gọi tắt là bên A.
BÊN THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: …………………………………………………… Sinh ngày: ………………………………
CMND số: ……………………………………………….. cấp ngày: ………………………………
Thường trú: …………………………………………………………………………………………….
Gọi tắt là bên B.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: …………………………………………….
Với diện tích là ………………………., gồm: …………………………………………………..
1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn hợp động
2.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: …………………………………………………… tháng, được tính từ ngày: …………………………… đến hết ngày: ………………………………
2.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.
2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
Điều 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê mặt bằng là: ……………………………………………………………………..
3.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thỏa các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
Điều 4: Trách nhiệm của hai bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
4.1.1 – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2 – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
4.2.1 – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.
4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3 – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.4 – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
4.2.5 – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
4.2.6 – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở Điều 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
4.2.7 – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
4.2.8 – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
Điều 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu 02:
Tải ngay hợp đồng cho thuê mặt bằng mẫu số 02 tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: …/…
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của……………………, cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.
Hôm nay, ngày………tháng………năm ……., tại Phòng công chứng số …, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
Bên A: ( Bên cho thuê)
Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………
Số CMND: ……….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm……..tại: …………….
Địa chỉ trường trú: …………………………………………………………………..
Hoặc Công ty:…………………………..……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ……………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
ĐT: (08)……………………..………. Fax: (08)………………………………….……
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: …………………………………..
Bên B: (Bên thuê)
Ông/Bà:………………………………………………………………………………………..
Số CMND: ……….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm …… tại:…………..
Địa chỉ trường trú: ………………………………………………………………………..
Hoặc Công ty: ……………………..………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ……………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….
ĐT: (08)………………………………. Fax: (08)…………………………………….
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: ………………………………………
Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:
– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ………………, với diện tích là……………..
– Căn nhà tại địa chỉ ……………………, với diện tích là ……………………..
– Mục đích thuê: Kinh doanh ………………………………………………………..
Điều 2: Thời hạn thuê
– Thời hạn thuê là …. năm kể từ ngày ………… đến …………………………
– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.
– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 3: Đơn giá và phương thức thanh toán
3.1 Giá cả
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………….. . Bằng chữ:……………….
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh,… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).
Thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không được điều chỉnh giá thuê mặt bằng.
3.2 Phương thức thanh toán
– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …. đến ngày ….. của mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ….. tháng của ngân hàng nhân với số ngày trễ hạn.
Điều 3: Phạm vi hoạt động
– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà bên B đã đăng ký.
– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của bên B.
– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B.
– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.
– Bên B có thể tiến hành khảo sát, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng …., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …………….. . Thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày …………….. .
Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………………… đồng. Số tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
4.1 Trách nhiệm của bên A
– Bàn giao mặt bằng cho Bên B sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
– Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên B thuê.
– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê B.
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B.
– Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B).
– Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
4.2 Trách nhiệm của bên B
– Thanh toán đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã ghi ở Điều 3.
– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.
– Thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.
– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước.
– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an toàn phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường theo quy định.
– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.
– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Đặt cọc
– Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………… khi tiến hành ký kết hợp đồng này.
– Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng bằng …………………………………………… .
Điều 6: Thỏa thuận chung
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu 03:
Tải ngay hợp đồng cho thuê mặt bằng mẫu số 03 tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: …/…
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại…..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG (Gọi tắt là Bên A)
Họ tên: ……………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………….
CMND số:………………………..…. cấp ngày: ……………………..
Thường trú: ……………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………..
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số……….. do ………. cấp ngày ……………….
BÊN THUÊ MẶT BẰNG: (Gọi tắt là Bên B)
Họ tên: …………….……………………….………………………………
Sinh ngày: …………………………………….…………………………..
CMND số: …………………………. cấp ngày: …………………………
Thường trú: ………………………………………………………………..
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
– Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền:
Với diện tích là: …………………………………………………………………….
– Mục đích thuê:
Điều 2: Thời hạn hợp động
– Thời hạn thuê mặt bằng là: tháng, được tính từ ngày: đến hết ngày
– Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
Điều 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
– Giá thuê mặt bằng là: ………………………………………………………….
– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………..
– Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 15% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
Điều 4: Trách nhiệm của hai bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
– Bên A cam kết sẽ bảo đảm quyền sử dụng hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng kinh doanh bán quần áo hiệu quả.
– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ đất, nhà ở và nội thất đã có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
– Bên B sẽ sử dụng mặt bằng đúng mục đích kinh doanh, khi có nhu cầu sửa chữa cải tạo thì phải được bên A đồng ý và tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Mọi chi phí sửa chữa do bên B tự bỏ ra.
– Thanh toán tiền thuê nhà vào ngày mùng 5 đầu tháng.
– Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
– Giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước và giao lại mặt bằng cho bên A.
– Khi hai bên chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại đất, nhà ở và nội thất đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
Điều 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thương lượng được, thì Tòa án sẽ có thẩm quyền giải quyết.
Điều 6: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là 3 mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng được sử dụng phổ biến nhất mà Tổng đài pháp luật cung cấp cho bạn. Để được luật sư hướng dẫn chi tiết về cách điền mẫu đơn này, hãy liên hệ ngay đường dây nóng 1900.6174.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng 3 bên mới và chính xác nhất [Có File tải]
Đối tượng của hợp đồng thuê mặt bằng
> Luật sư giải đáp miễn phí về đối tượng của hợp đồng cho thuê mặt bằng. Gọi ngay 1900.6174
Khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, đối tượng của hợp đồng thuê mặt bằng là bất động sản.
Căn cứ khoản 1 Điều 107 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì bất động sản bao gồm:
– Đất đai;
– Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
– Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
– Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Bất động sản ở đây có thể bao gồm đất đai, nhà cửa, là đất, căn hộ, nhà, kiot, hay là cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc là cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh để thu lợi nhuận.
Nhà ở cho thuê trong hợp đồng cho thuê mặt bằng dùng để kinh doanh thì chủ yếu là nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng với mục đích để bán, cho thuê theo cơ chế thị trường.
Trên đây là giải đáp của Tổng đài pháp luật cho vấn đề đối tượng của hợp đồng cho thuê mặt bằng. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy nhấc máy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn miễn phí.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất hợp pháp năm 2022 – Có file tải về
Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê
Anh Xuân Kiên (Kiên Giang) có câu hỏi:
Thưa Luật sư, tôi năm nay 35 tuổi và hiện tôi đang sinh sống tại tỉnh Kiên Giang. Tôi có một vài thắc mắc mong được luật sư giải đáp.
Hiện tại tôi đang có một căn nhà kèm theo đất muốn cho người khác thuê. Đất này đã đứng tên tôi và tôi đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng nhà này chưa thuộc quyền sở hữu của tôi. Vậy luật sư cho tôi hỏi rằng: đất và nhà hiện tại của tôi đã đủ điều kiện để làm mặt bằng cho thuê chưa? Nếu chưa thì tôi cần phải làm gì? Tôi xin chân thành cảm ơn.
>> Luật sư tư vấn chi tiết các điều kiện đối với mặt bằng cho thuê. Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào Xuân Kiên, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho luật sư của Tổng đài pháp luật. Về các điều kiện đối với mặt bằng cho thuê, chúng tôi sẽ giải đáp như sau:
Bất động sản tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng thì cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 như sau:
Mặt bằng cho thuê phải bảo đảm về chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để có thể vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê mặt bằng.
Đối với nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh thì phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với nhà hay công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo các quy định của pháp luật về đất đai;
– Không có tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
– Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất thì phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo các quy định của pháp luật về đất đai;
– Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, để có thể cho thuê mặt bằng để kinh doanh thì bạn phải đi đăng ký quyền sở hữu nhà ở. Sau khi có đầy đủ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất thì bạn có thể cho thuê mặt bằng và làm hợp đồng cho thuê mặt bằng.
Nội dung trên là những điều kiện đối với mặt bằng cho thuê theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về bất kỳ điều kiện nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn chi tiết và kỹ càng hơn.
>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà kèm mẫu chuẩn xác nhất, mới nhất hiện nay
Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng là ai?
>> Luật sư giải đáp nhanh chóng chủ thể trong hợp đồng cho thuê mặt bằng là ai? Gọi ngay 1900.6174
Cũng giống với hợp đồng thuê tài sản thông thường thì trong hợp đồng cho thuê mặt bằng để kinh doanh cũng sẽ có 2 chủ thể cơ bản đó là bên thuê và bên cho thuê.
Trên thực tế ta thấy, hiện nay cũng xuất hiện nhiều các chủ thể thứ 3 được gọi là môi giới bất động sản, đây được xem là hoạt động dịch vụ có tên là dịch vụ môi giới bất động sản.
Chủ thể trong hợp đồng cho thuê mặt bằng thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về mặt chủ thể tham gia giao dịch dân sự bao gồm có: năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự mà không bị ép buộc.
Ngoài ra, đối với hoạt động cho thuê mặt bằng để thu lợi nhuận thì các cá nhân, tổ chức cho thuê phải đáp ứng được các điều kiện đối với chủ thể kinh doanh bất động sản như sau:
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc là hợp tác xã (sau đây được gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
– Trong trường hợp mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tiến hành bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo các quy định của pháp luật.
Nội dung trên là giải đáp của Tổng đài pháp luật về chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng. Hy vọng rằng thông tin chúng tôi cung cấp đã giải quyết được vấn đề của bạn. Mọi thắc mắc của bạn về hợp đồng cho thuê mặt bằng và các tình huống xoay quanh, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí.
>> Xem thêm: Biên bản thanh lý hợp đồng [Cập nhập mẫu mới nhất năm 2022]
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê mặt bằng
Bên cho thuê
>> Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê trong hợp đồng cho thuê mặt bằng là gì? Gọi ngay 1900.6174
Quyền của bên cho thuê
Bên thuê trong hợp đồng cho thuê mặt bằng sẽ có các quyền lợi sau:
– Yêu cầu bên thuê nhận mặt bằng theo thời hạn đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng mặt bằng theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra.
– Cải tạo, nâng cấp mặt bằng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê.
– Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
+ Thanh toán tiền thuê chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên cho thuê;
+ Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích thuê;
+ Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng mặt bằng;
+ Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại mặt bằng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. Phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
– Yêu cầu bên thuê giao lại mặt bằng khi đã hết thời hạn thuê; trong trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê chỉ được lấy lại mặt bằng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng.
– Các quyền khác trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên cho thuê
Về nghĩa vụ của bên cho thuê trong hợp đồng cho thuê mặt bằng bao gồm:
– Bên cho thuê giao mặt bằng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng mặt bằng theo đúng công năng, thiết kế.
– Bảo đảm cho bên thuê có thể sử dụng ổn định mặt bằng trong thời hạn thuê.
– Bảo trì, sửa chữa mặt bằng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu trong trường hợp bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường
– Bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê đã thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý với quyết định chấm dứt hợp đồng.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng cho thuê mặt bằng.
>> Xem thêm: Đơn xin chấm dứt hợp đồng – Mẫu cập nhập mới nhất năm 2022
Bên thuê
> Quyền và nghĩa vụ của bên thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng là gì? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Quyền của bên thuê
Bên thuê sẽ có những quyền lợi sau:
– Yêu cầu bên cho thuê giao mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về mặt bằng cho thuê.
– Được đổi mặt bằng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
– Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc là được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.
– Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa mặt bằng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra.
– Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại mà thiệt hại này do lỗi của bên cho thuê gây ra.
– Bên thuê cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
+ Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê;
+ Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý;
+ Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Trường hợp này phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
+ Các quyền khác trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên thuê
Bên thuê sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ sau khi thuê mặt bằng:
– Bảo quản, sử dụng mặt bằng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.
– Thanh toán đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Sửa chữa hư hỏng của mặt bằng do lỗi của mình gây ra.
– Trả mặt bằng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
– Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ mặt bằng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Trên đây là giải đáp của Tổng đài pháp luật cho vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê mặt bằng. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy nhấc máy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn miễn phí.
>> Xem thêm: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Quy định mới nhất năm 2022
Giá thuê, thời hạn thuê
>> Luật sư giải đáp nhanh chóng giá thuê, thời hạn thuê mặt bằng. Gọi ngay 1900.6174
Giá thuê và thời hạn thuê thì bên cho thuê và bên thuê được quyền thỏa thuận với nhau.
Thỏa thuận về giá thuê có thể được ghi nhận trong hợp đồng thuê hoặc trong phụ lục hợp đồng (nếu có).
Trường hợp hai bên không có thỏa thuận hoặc là thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê sẽ được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê mặt bằng.
Trong trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê mặt bằng mà bên cho thuê thực hiện cải tạo và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê.
Giá thuê mới sẽ do các bên thỏa thuận; trong trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng và bên cho thuê phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.
Bên cho thuê và bên thuê mặt bằng sẽ được Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho mặt bằng.
Trên đây là quy định của pháp luật về giá thuê, thời hạn thuê mặt bằng mà Tổng đài pháp luật đã giải đáp cho bạn. Trong trường hợp bạn chưa hiểu rõ về vấn đề này, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tận tình.
>> Xem thêm: Giao kết hợp đồng là gì? – Các hình thức giao kết hợp đồng [2022]
Khi nào hợp đồng thuê mặt bằng chấm dứt?
> Khi nào hợp đồng thuê mặt bằng chấm dứt? Liên hệ ngay 1900.6174 để được tư vấn chi tiết.
Việc chấm dứt hợp thuê đồng thuê mặt bằng được thực hiện khi có một trong các trường hợp dưới đây:
– Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trong trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng sẽ chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày mà bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà cho bên thuê mặt bằng biết;
– Hai bên đã thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
– Mặt bằng cho thuê không còn;
– Bên thuê chết hoặc là có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
– Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
– Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
– Trong trường hợp mà một trong hai bên chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn thì bên chấm dứt phải có trách nhiệm bồi thường.
– Ngoài ra, trong một số trường hợp, khi đã hết thời hạn thuê mặt bằng được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hợp đồng thuê nhưng họ không muốn chấm dứt hợp đồng thì các bên có thể thỏa thuận để tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê mặt bằng.
>> Xem thêm: Hợp đồng dân sự là gì? Đặc điểm và hình thức hợp đồng dân sự
Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng đài pháp luật về hợp đồng cho thuê mặt bằng. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn còn bất kỳ vướng mắc nào về vấn đề này cần được hỗ trợ ngay lập tức, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn miễn phí, nhanh chóng nhất từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi.