Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là một trong những giấy tờ quan trọng. Hợp đồng giúp hạn chế những rủi ro cho cả 2 hai bên trong quá trình thực hiện. Đồng thời khi xảy ra tranh chấp giữa các bên hay phát sinh những vấn đề pháp lý khác, bên thứ 3 có thể căn cứ vào hợp đồng để giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên trên thực tế, việc soạn thảo hợp đồng thuê đất đúng quy định của pháp luật vẫn là điều khó khăn với nhiều người. Bài viết trên cung cấp những thông tin chi tiết về cách viết hợp đồng và thủ tục làm hợp đồng. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!
>> Tư vấn quy định về hợp đồng thuê đất nông nghiệp, Gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là gì?
Quyền cho thuê và sử dụng đất được quy định ước như sau:
Quyền sử dụng đất trước hết cũng là một loại hàng hóa nhưng là loại hàng hoá đặc biệt, không do con người tạo ra, không mất đi qua quá trình sử dụng. Ở những nước có chế độ sở hữu tư nhân về đất đai, quyền sử dụng đất không tách rời quyền sở hữu. Trong khi đó, ở nước ta, các giao dịch về đất đai giữa các chủ thể sử dụng đất sẽ có đối tượng là quyền sử dụng đất chứ không phải quyền sở hữu. Quyền sử dụng đất như đã trình bày ở trên bắt nguồn từ việc nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc do nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác. Chủ thể có quyền sử dụng đất ngoài quyền được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi từ đất còn được thực hiện các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất cho các chủ thể khác bằng các hình thức như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, cho thuê lại, tặng cho, bảo lãnh, thế chấp, góp vốn. Việc cho thuê đất của nhà nước thường mang tính mệnh lệnh, hành chính. Mặt khác, việc cho thuê đất của các cá nhân hay tổ chức lại mang tính tự nguyện, tự do thỏa thuận theo quy định của pháp luật dân sự, đất đai.
Tóm lại, hợp đồng thuê đất là một giao dịch dân sự dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê sẽ chuyển giao quyền sử dụng đất cho bên thuê trong một thời hạn nhất định. Bên thuê có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê.
Vậy, hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là hợp đồng áp dụng trong các trường hợp thuê và cho thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất nông nghiệp; bao gồm các loại đất cụ thể như: đất trồng lúa, đất trang trại, đất trồng cây hàng năm, lâu năm…
Tổng Đài Pháp Luật chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trên mọi lĩnh vực như: tư vấn luật đất đai, tư vấn luật hình sự, tư vấn luật dân sự,… Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, tổng đài đã tư vấn và giải quyết thành công cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin cứu xét đất đai chuẩn xác theo quy định 2022
Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp
Căn cứ tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013 quy định về các điều kiện dành cho Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư như sau:
“3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.”
Bất cứ thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, hãy liên hệ ngay đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!
Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Anh Sơn (Bắc Giang ) có câu hỏi:
“Xin chào Luật sư! Tôi đang sở hữu một mảnh đất ruộng ở xã Đắk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Thời gian trước tôi sử dụng mảnh đất này để trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên, hiện nay tôi có ý định chuyển chỗ ở và không còn nhu cầu sử dụng nữa. Tôi dự định cho người khác thuê đất để hoạt động kinh doanh. Vì vậy, mong luật sư cung cấp cho tôi mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất hiện nay? Trong hợp đồng thuê đất cần có những nội dung gì? Rất mong sớm nhận được sự tư vấn của luật sư. Tôi cảm ơn Luật sư!”
>> Luật sư hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê đất nông nghiệp, Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn Sơn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật! Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi xin cung cấp mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất như sau:
Khi tiến hành thuê và cho thuê đất, việc lập văn bản hợp đồng có ý nghĩa quan trọng giúp hạn chế rủi ro cho 2 bên trong quá trình tiến hành. Mặt khác, trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên hoặc phát sinh các vấn đề pháp lý khác, bên thứ 3 có thể căn cứ vào hợp đồng thuê đất nông nghiệp này để giải quyết tranh chấp.
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):
Ông/Bà …..
CMND số :…
Hộ khẩu thường trú:….
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất: …..; thời hạn sử dụng : lâu dài.
Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số….
BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):
Do ông ( bà):…
CMND số : ….
Hộ khẩu thường trú :….
Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số….., tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…..; mục đích sử dụng đất:….; thời hạn sử dụng : …..
Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ……. kể từ ngày ……. đến ngày ……
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ….
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
* Giá cho thuê là : ……
* Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
*Phương thức thanh toán: …….
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.
– Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.
– Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B.
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
– Nộp thuế sử dụng đất;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
– Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.
– Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thỏa thuận;
– Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :
Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.
BÊN A | BÊN B |
Trên đây là mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp mới nhất hiện nay. Mọi thắc mắc về hướng dẫn cách điền thông tin hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, hãy ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn chi tiết từ luật sư!
Hướng dẫn soạn hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Chị Hường (Thái Nguyên) có câu hỏi:
“Chào Luật sư! Tôi đang là công nhân cho một công ty chuyên sản xuất đồ điện tử. Ở quê nhà Thái Nguyên, tôi có một mảnh ruộng rộng khoảng 200m2. Trước khi đi làm công nhân, tôi có ở nhà trồng lúa trên mảnh ruộng. Thời gian gần đây, tôi đang làm việc ở Bắc Ninh nên không có thời gian trồng lúa trên mảnh ruộng này. Chị hàng xóm nhà tôi muốn thuê mảnh ruộng này để trồng rau sạch để bán. Vì vậy, tôi muốn hỏi cách viết hợp đồng thuê đất nông nghiệp đúng với quy định của pháp luật? Tôi cảm ơn luật sư!”
>> Tư vấn chi tiết nội dung của hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, Gọi ngay 1900.6174
Chào chị Hường! Tổng Đài Pháp Luật cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Đối với câu hỏi này của chị, chúng tôi đã xem xét và xin được đưa ra câu trả lời như sau:
Căn cứ tại Điều 500 Bộ Luật dân sự 2015, việc cho thuê là một trường hợp thuộc hợp đồng về quyền sử dụng đất, trong đó cần đảm bảo về nội dung theo quy định tại Điều 501 Bộ Luật dân sự 2015 như sau:
“1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Do đó, hợp đồng thuê đất nông nghiệp cần bao gồm các nội dung sau:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ
– Số của hợp đồng, ngày tháng năm mà các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
– Tên tiêu đề của hợp đồng: Hợp đồng thuê đất nông nghiệp
– Căn cứ pháp lý (luật điều chỉnh) của hợp đồng: Đây là một phần quan trọng trong một hợp đồng. Bởi nó chỉ ra các văn bản pháp luật để điều chỉnh các điều trong hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên và cũng là luật áp dụng khi có tranh chấp xảy ra.
Theo đó, đối với hợp đồng thuê đất, căn cứ pháp lý thường bao gồm:
+ Bộ luật dân sự 2015;
+ Luật đất đai 2013;
+ Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều khoản của Luật đất đai
– Những văn bản đi kèm của các bên tham gia hợp đồng.
Về hình thức hợp đồng
– Hợp đồng cho thuê đất phải được lập thành văn bản. Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, hợp đồng cho thuê đất (hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất) không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà tùy theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng.
Về những điều khoản cơ bản trong hợp đồng
– Hợp đồng thuê đất là một loại hợp đồng dân sự nên các bên tham gia hợp đồng được quyền tự do thỏa thuận về những điều khoản nhưng phải phù hợp với quy định pháp luật điều chỉnh. Thông thường, một bản hợp đồng thuê đất thường có những điều khoản cơ bản như sau:
– Thông tin các bên tham gia hợp đồng cần có những nội dung sau:
+ Họ và tên của cá nhân, tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức
+ Chứng minh nhân dân hay mã số thuế
+ Địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng
+ Số tài khoản của các bên.
– Thông tin chi tiết về đất cho thuê: Trong điều khoản này, các bên phải ghi rõ các thông tin gắn liền với đất cho thuê cụ thể như sau:
+ Địa chỉ của mảnh đất cho thuế
+ Diện tích của mảnh đất
+ Tình trạng đất
+ Loại đất
+ Mục đích sử dụng của đất,…
Thời hạn thuê đất và thời gian giao đất: Thời hạn thuê đất do các bên thỏa thuận. Điều khoản này ghi rõ thời gian bắt đầu cho thuê và thời hạn thuê hoặc thời gian kết thúc thuê đất. Đồng thời, các bên cũng quy định cụ thể thời gian dự định giao đất cho bên thuê
Lưu ý:
– Thời gian giao đất có thể trùng với thời gian bắt đầu thuê đất
– Thời hạn thuê đất là không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 thì là không quá 70 năm.
– Giá tiền thuê đất, thời hạn thanh toán (theo tháng hoặc từng năm) do hai bên thỏa thuận. Điều khoản này gồm có:
+ Giá tiền thuê đất
+ Thời gian thanh toán (ngày, tháng, năm)
+ Thời hạn thanh toán
+ Phương thức thanh toán (bằng tiền mặt hay chuyển khoản)
– Quyền và nghĩa vụ của các bên:
+ Hai bên tự thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của bản thân theo quy định của Luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013 và không được trái với pháp luật khác có liên quan.
+ Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: cần ghi rõ ngày, tháng, năm
– Các thỏa thuận khác: Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác liên quan nhưng không được trái với quy định của pháp luật như:
+ Các trường hợp một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
+ Thời điểm và điều kiện chấm dứt hợp đồng;
+ Các tài sản khác gắn liền với đất cho thuê;
+ Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng: cần ghi rõ mức phạt vi phạm trong hợp đồng;
– Mức phạt vi phạm hợp đồng không vượt quá 8% tổng giá trị của hợp đồng;
+ Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: Ghi nhận rõ cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp;
+ Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
– Chủ thể cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và mảnh đất đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đối với chủ thể sử dụng đất là nhiều người, đối tượng tham gia ký hợp đồng là tất cả thành viên trong nhóm; hay có văn bản ủy quyền theo quy định của Luật dân sự 2015.
– Đối với chủ thể tham gia hợp đồng là tổ chức, đối tượng tham gia ký hợp đồng là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.
Mọi thắc mắc liên quan đến hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!
Thủ tục làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Chị Linh (Quảng Ngãi) có câu hỏi:
“Chào Luật sư! Trước đây chồng tôi làm quản lý cho một xưởng sửa chữa ô tô tại Quảng ngãi. Do nơi chồng tôi làm việc nợ lương của nhân viên đã 3 tháng không trả nên chồng tôi đã nghỉ việc. Sau khi nghỉ việc, chồng tôi đã đi tìm việc nhưng vẫn chưa tìm được công ty nào phù hợp với bản thân. Chồng tôi đã bàn với tôi sẽ thuê lại mảnh đất nông nghiệp của anh Bình để trồng dưa hấu để bán. Để thuận tiện cho việc làm ăn lâu dài, vợ chồng tôi muốn làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp với anh Bình. Vì vậy, tôi muốn hỏi thủ tục làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào? Tôi cảm ơn luật sư!”
>> Thủ tục làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp thực hiện như thế nào? Luật sư giải đáp 1900.6174
Chào chị Linh! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi thắc mắc của mình đến cho chúng tôi! Đối với câu hỏi này của chị, chúng tôi đã phân tích và xin đưa ra câu trả lời như sau:
Căn cứ tại Luật Đất đai 2013 và Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về thủ tục làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp như sau:
Thủ tục làm hợp đồng sẽ khác nhau trong hai trường hợp thuê đất nông nghiệp thuộc sở hữu của nhà nước và thuê lại đất từ người sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước cho thuê.
* Trường hợp 1: Thuê đất nông nghiệp thuộc sở hữu của nhà nước, chồng chị cần thực hiện thủ tục theo trình tự sau:
– Bước 1: Chồng chị cần nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn chồng chị bổ sung, điều chỉnh theo quy định.
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
– Bước 3: Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, chồng chị cần nộp tiền thuê đất.
– Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ sang Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính sau khi Giấy chứng nhận được ký.
– Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất.
Về thành phần, số lượng hồ sơ:
– Chồng chị cần nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất nông nghiệp;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hay trích đo địa chính thửa đất nông nghiệp.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
+ Hóa đơn hay phiếu thu hay giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn thành nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; tiền trồng rừng thay thế (nếu có).
– Hồ sơ hoàn chỉnh sẽ được cơ quan tiếp nhận và xử lí trong thời gian 10 ngày. Sau khi hoàn thành thủ tục hành chính, chồng chị sẽ nhận được:
+ Quyết định giao đất (trường hợp giao đất).
+ Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất).
+ Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
* Trường hợp 2: Thuê lại đất từ người sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước cho thuê
– Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 174 Luật đất đai năm 2013 quy định về tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.
– Căn cứ tại khoản 1 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất.
– Căn cứ tại khoản 4 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 quy định về hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì có quyền cho thuê lại.
Như vậy, chỉ trong các trường hợp nêu trên, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp mới được cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Căn cứ tại Điều 188 Luật đất đai 2013 về điều kiện cho thuê lại đất nông nghiệp như sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có xảy ra tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Đang trong thời hạn sử dụng đất.
Trên đây là những bước để hoàn thành thủ tục làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp. Mọi vướng mắc về thời gian giải quyết hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để nhận được sự tư vấn trực tiếp từ luật sư!
Trên đây là những quy định của pháp luật và những vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê đất nông nghiệp. Hy vọng bài viết trên cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn giải quyết những vấn đề về đất đai trong các trường hợp cụ thể. Mọi thắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn chi tiết từ luật sư!