Hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm. Hiện nay, có rất nhiều cá nhân và hộ gia đình nhận thấy rõ sự phát triển vượt bậc trong việc trồng cây lâu năm. Điều này đã khiến cho nhu cầu sử dụng đất để trồng cây lâu năm ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đất để thực hiện việc này, và đó chính là lý do tại sao nhiều cá nhân và hộ gia đình đã chọn lựa phương án thuê đất trồng cây lâu năm.
Việc thuê đất trồng cây lâu năm đã trở thành một lựa chọn hợp lý và phổ biến đối với những người không sở hữu đất nhưng muốn thực hiện hoạt động trồng cây lâu năm. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và lợi ích của cả hai bên khi thuê đất, việc lập một hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm là cần thiết và quan trọng. Thế nhưng người dân vẫn không nắm được các vấn đề trong Hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm. Điều này dễ dẫn đến các tranh chấp phát sinh sau này.
Vậy để nắm rõ hơn các quy định về Hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm, Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng đài pháp luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây! Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.
Hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm là gì?
Hợp đồng cho thuê đất là gì?
Theo quy định tại Điều 500 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng về quyền sử dụng đất là một thỏa thuận giữa các bên. Thông qua hợp đồng này, người sử dụng đất có quyền thực hiện các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, hoặc góp vốn quyền sử dụng đất cho bên kia theo quy định của Luật đất đai. Trong khi đó, bên kia sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng với người sử dụng đất.
Từ đó, ta có thể thấy rằng hợp đồng về quyền sử dụng đất là một công cụ pháp lý quan trọng chứng minh có xảy ra giao dịch và quản lý quyền sử dụng đất. Qua hợp đồng này, người sử dụng đất có thể chủ động quyết định về việc chuyển nhượng, cho thuê hoặc thực hiện các quyền khác liên quan đến quyền sử dụng đất một cách rõ ràng và hợp pháp. Đồng thời, bên kia cũng được bảo đảm quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, từ đó tạo ra sự công bằng trong quan hệ giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.
Cần lưu ý rằng hợp đồng về quyền sử dụng đất không chỉ giới hạn ở việc chuyển nhượng hay cho thuê đất mà còn bao gồm nhiều hình thức giao dịch khác như tặng cho, thế chấp hay góp vốn quyền sử dụng đất. Việc điều chỉnh và quản lý những hình thức này thông qua hợp đồng giúp đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả người sử dụng đất và bên kia một cách rõ ràng và công bằng.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm. Gọi ngay 1900.6174
Đất trồng cây lâu năm là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm được xếp vào nhóm đất nông nghiệp. Để có được định nghĩa và phân loại cụ thể hơn về đất trồng cây lâu năm, chúng ta có thể tham khảo phụ lục số 01 đi kèm với Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê và kiểm kê đất đai.
Theo quy định trong phụ lục trên, đất trồng cây lâu năm được định nghĩa là loại đất được sử dụng để trồng các loại cây một lần và có thể sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm. Đất trồng cây lâu năm có thể bao gồm các loại cây sau:
- Cây công nghiệp lâu năm: Đây là loại cây mà thời gian sinh trưởng kéo dài, sản phẩm của chúng được sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp hoặc cần được chế biến trước khi sử dụng. Các cây công nghiệp lâu năm bao gồm cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa và nhiều loại cây khác.
- Cây ăn quả lâu năm: Đây là loại cây có thời gian sinh trưởng lâu và cho sản phẩm quả ăn tươi hoặc có thể kết hợp với quá trình chế biến. Các loại cây ăn quả lâu năm bao gồm cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài và nhiều cây quả khác.
- Các loại cây dược liệu lâu năm. Đây là những cây mà thời gian sinh trưởng kéo dài và được sử dụng để lấy làm dược liệu. Một số ví dụ về cây dược liệu lâu năm bao gồm hồi, quế, đỗ trọng, long não và sâm. Những cây này thường được trồng và chăm sóc trong nhiều năm để thu hoạch các phần dùng làm dược liệu như vỏ, lá, hoặc rễ.
- Các loại cây lâu năm khác có các mục đích sử dụng khác nhau. Các loại cây này thường được trồng để lấy gỗ, tạo bóng mát hoặc tạo cảnh quan trong không gian xanh. Ví dụ như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng và nhiều loại cây khác. Đặc điểm chung của các loại cây lâu năm này là thời gian sinh trưởng kéo dài và khả năng tạo ra một môi trường sống vững chắc, cung cấp gỗ, bóng mát và cảnh quan hài hòa cho không gian xung quanh.
Ngoài ra, có trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có sự xen lẫn giữa cây lâu năm và cây hàng năm. Điều này tạo ra sự đa dạng và phong phú trong cảnh quan cây trồng, mang lại lợi ích sinh thái và thẩm mỹ cho môi trường.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm. Gọi ngay 1900.6174
Điều kiện cho thuê đất trồng cây?
Để thuê đất, việc đáp ứng các điều kiện chung là cần thiết. Các quy định tại Khoản 1, Điều 188 của Luật Đất đai chỉ rõ những điều kiện này như sau:
Người sử dụng đất được phép thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- a) Phải có Giấy chứng nhận sở hữu đất, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 3, Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1, Điều 168 của Luật Đất đai;
- b) Đất không có tranh chấp, tức là không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyền sử dụng đất;
- c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, nghĩa là không có biện pháp kê biên được áp dụng lên quyền sử dụng đất đó để đảm bảo việc thực hiện quyết định của cơ quan tư pháp;
- d) Việc thuê đất phải nằm trong thời hạn sử dụng đất quy định.
Ngoài ra, để chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung đã đề cập, cần tuân thủ các quy định tại Điều 190 của Luật Đất đai. Điều này quy định những điều kiện cụ thể như sau:
Theo Điều 190, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất, hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, chỉ được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn. Mục đích của việc này là để tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và miễn nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Quy định này nhằm hạn chế việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp ra khỏi cùng xã, phường, thị trấn để đảm bảo sự ổn định và phát triển của hoạt động nông nghiệp trong địa phương. Đồng thời, việc miễn nộp thuế thu nhập và lệ phí trước bạ cũng đóng góp vào việc khuyến khích các hộ gia đình và cá nhân tiếp tục hoạt động sản xuất nông nghiệp mà không gặp khó khăn về mặt tài chính.
Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cần phải tuân thủ quy định tại Điều 57 của Luật Đất đai 2013 và xin cấp phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo quy định này, các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải được phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp này bao gồm:
- a) Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối. Điều này có nghĩa là người sử dụng đất có thể thay đổi mục đích sử dụng từ việc trồng lúa sang việc trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất muối trên cùng một miếng đất.
- b) Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối hoặc đất nuôi trồng thủy sản trong các ao, hồ, đầm. Điều này cho phép người sử dụng đất thay đổi mục đích sử dụng từ việc trồng cây hàng năm sang việc nuôi trồng thủy sản trong môi trường nước mặn hoặc sử dụng đất để làm muối.
- c) Chuyển đổi đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng sản xuất sang việc sử dụng vào mục đích khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Điều này cho phép người sử dụng đất sử dụng các khu đất rừng đặc biệt hoặc khu đất rừng được bảo vệ để chuyển sang mục đích sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp khác.
- d) Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Điều này cho phép người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng từ việc sử dụng đất để trồng trọt, sản xuất nông nghiệp sang việc sử dụng đất cho mục đích khác không liên quan đến nông nghiệp.
đ) Chuyển đổi đất phi nông nghiệp mà Nhà nước đã giao đất miễn phí sử dụng sang đất phi nông nghiệp mà Nhà nước đã giao đất và thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Điều này có nghĩa là người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ việc sử dụng đất miễn phí sang việc sử dụng đất mà phải trả tiền thuê hoặc tiền sử dụng đất theo quy định.
- e) Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không liên quan đến việc ở sang đất để ở. Điều này cho phép người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ việc sử dụng đất cho mục đích khác sang việc sử dụng đất để ở.
- g) Chuyển đổi đất sử dụng cho xây dựng công trình sự nghiệp; đất được sử dụng cho mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không liên quan đến thương mại, dịch vụ sang đất để kinh doanh thương mại, dịch vụ; chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ và đất sử dụng cho xây dựng công trình sự nghiệp sang đất để thành lập cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
>>Xem thêm: Giá bồi thường đất nông nghiệp theo quy định mới nhất
Mẫu hợp đồng cho thuê đất trồng cây lâu năm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Số:………./HĐ-TR
HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG
……….., ngày….. tháng…..năm……..
Căn cứ vào Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004.
Căn cứ vào Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
Căn cứ vào đề nghị được thuê rừng của Bên thuê rừng và Quyết định cho thuê rừng số (1)…………….
Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…………tại……………
Chúng tôi gồm:
- Bên cho thuê rừng là UBND huyện…………
Do ông (bà)………..làm đại diện (2)
- Bên thuê rừng là (3)……….
III. Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê rừng cho Bên thuê rừng thuê khu rừng như sau:
- Diện tích rừng ……….ha……….
Tại (4)………
để sử dụng vào mục đích (5)…….(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất).
- Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng ghi trong biểu và bản đồ kèm theo.
- Thời hạn thuê rừng là………năm, kể từ ngày………..tháng………..năm………….đến ngày…………. tháng……….năm………….(6)
- Bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo qui định sau:
- Giá tiền thuê rừng là…………..đồng/ha/năm (7)………
- Tiền thuê rừng được tính từ ngày………….tháng………….năm………..
- Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng …………
- Nơi nộp tiền thuê rừng………..
Ngoài tiền thuê rừng, bên thuê rừng khi thực hiện các hoạt động tại Điều 1 còn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo các quy định của Nhà nước và cộng đồng dân cư.
Điều 3. Việc sử dụng rừng thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên
- Bên cho thuê rừng đảm bảo việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu rừng trên cho Bên thứ ba trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo pháp luật đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng không được chuyển quyền sử dụng rừng thuê; trường hợp Bên thuê rừng bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được tiếp tục thuê rừng trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại một phần khu rừng hoặc toàn bộ khu rừng thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê rừng trả lời cho Bên thuê rừng trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê rừng.
- Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.
– Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp nhận.
– Bên thuê rừng bị phá sản hoặc giải thể.
– Bên thuê rừng không thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng hay bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo qui định của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng qui định của Hợp đồng này, nếu Bên nào thực hiện không đúng thì Bên đó phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo qui định của pháp luật.
Điều 6. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế đã xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê rừng Bên cho thuê rừng
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)
>>Xem thêm: Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cần 1 số điều kiện gì?
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê đất trồng cây lâu năm
(1) Quyết định cho thuê rừng, thuê đất của Ủy ban nhân dân được cung cấp trong hợp đồng phải bao gồm các thông tin sau: số hiệu của Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định, và nội dung tóm tắt của Quyết định.
(2) Hợp đồng cần điền đầy đủ thông tin về ngày, tháng, năm và địa chỉ nơi ký hợp đồng.
(3) Thông tin về UBND huyện có thẩm quyền cho thuê rừng, thuê đất cũng cần được chỉ định rõ.
(4) Bên cho thuê rừng phải ghi rõ thông tin cá nhân của người đại diện bao gồm họ và tên, cùng với chức vụ mà người đó đảm nhiệm.
(5) Bên thuê rừng, tùy vào loại bên thuê, cần ghi rõ thông tin cá nhân hoặc tổ chức theo các điều kiện sau đây:
- Nếu bên thuê là hộ gia đình, thì ghi rõ tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Nếu bên thuê là cá nhân, thì ghi rõ tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký thường trú, số CMND và tài khoản (nếu có).
- Nếu bên thuê là tổ chức, thì ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên, chức vụ của người đại diện và số tài khoản.
(6) Trong hợp đồng, cần điền diện tích rừng cho thuê theo như đã quy định trong Quyết định cho thuê đất trồng cây lâu năm của UBND.
(7) Phải ghi rõ vị trí và địa điểm của khu rừng cho thuê, bao gồm tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; và cụ thể nếu có, ghi rõ tiểu khu, khoảnh và lô. Trong trường hợp cho thuê nhiều lô rừng, cần có bảng kê cụ thể cho từng lô rừng đi kèm.
(8) Trong hợp đồng, cần ghi rõ mục đích sử dụng rừng theo như đã quy định trong Quyết định cho thuê rừng, thuê đất của UBND. Thông tin này sẽ chỉ định rõ mục đích cụ thể mà bên thuê sẽ sử dụng khu rừng cho thuê.
(9) Thời hạn sử dụng rừng cần được ghi rõ theo quyết định cho thuê rừng của UBND và phải được thể hiện bằng số và chữ. Thông tin này sẽ xác định thời gian mà bên thuê được quyền sử dụng khu rừng cho thuê.
(10) Trong hợp đồng, cần ghi rõ số tiền cụ thể mà bên thuê phải trả, được thể hiện bằng số và chữ. Thông tin này sẽ xác định số tiền thuê đất mà bên thuê phải thanh toán cho bên cho thuê, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong giao dịch.
(11) Trong hợp đồng, cần điền thời gian mà các bên thỏa thuận để bắt đầu tính tiền thuê rừng. Thời điểm này phải được xác định một cách cụ thể và rõ ràng, đảm bảo rằng việc tính tiền thuê được áp dụng đúng thời gian và điều kiện được thỏa thuận.
(12) Các bên có quyền thỏa thuận về phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng, thuê đất. Điều này có nghĩa là họ có thể thống nhất về cách thức thanh toán (trả định kỳ, trả một lần, trả trước, trả sau) và thời hạn chính xác cho việc nộp tiền thuê. Quyền này cho phép các bên linh hoạt đàm phán và đưa ra sự thỏa thuận phù hợp với tình hình và khả năng của mỗi bên.
(13) Nơi nộp tiền thuê rừng cần được xác định dựa trên sự thỏa thuận của các bên để đảm bảo tính thuận tiện nhất. Điều này có thể là một địa điểm cụ thể mà cả hai bên đã đồng ý, chẳng hạn như một văn phòng hoặc một địa điểm gần khu vực rừng cho thuê. Việc lựa chọn nơi nộp tiền thuê phải đảm bảo tiện ích và tiếp cận dễ dàng cho cả bên cho thuê và bên thuê, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giao dịch.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm mà Đội ngũ luật sư của Tổng đài pháp luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |