Hợp đồng thuê nhà trọ theo quy định Luật Nhà ở 2014? Hiện này, trong lĩnh vực bất động sản nói chung hợp đồng thuê nhà trọ đang trở thành một vấn đề quan trọng và được quan tâm rất nhiều. Với nhu cầu ngày càng tăng của người thuê trọ, cũng như sự đa dạng của các quy định pháp lý liên quan, việc hiểu rõ về hợp đồng thuê nhà trọ là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi của cả bên chủ nhà và người thuê.
Để giúp quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin pháp lý hữu ích về vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Tổng Đài Pháp Luật tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Tình huống:
Trả lời:
Chào chị Ly, đầu tiên chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến chị vì nhận được sự tin tưởng của chị.
Để giải đáp các thắc mắc mà chị đã đề cập, chúng tôi xin cung cấp câu trả lời qua các thông tin sau:
>>> Xem thêm: Luật Nhà ở 2014 số 65/2014/QH13
Hợp đồng thuê nhà trọ là gì?
Hợp đồng thuê nhà trọ là một bản thoả thuận pháp lý giữa người thuê trọ và người cho thuê, định rõ các quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình thuê nhà. Trong hợp đồng này, các điều khoản như giá thuê, thời hạn thuê, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sẽ được thể hiện rõ ràng.
Hợp đồng thuê nhà trọ có thể được thể hiện dưới ba dạng hình thức chính:
– Bằng Lời Nói: Đây là hình thức thông thường khi hai bên trao đổi và đạt được thoả thuận một cách trực tiếp với nhau. Tuy nhiên, đối với những vấn đề phức tạp hoặc khi có sự bất đồng giữa các bên, việc này có thể gây ra tranh chấp.
– Bằng Hành Vi Cụ Thể: Đôi khi, hành động của các bên, chẳng hạn như việc thanh toán tiền thuê nhà hoặc việc ở và sử dụng nhà mà không có vấn đề gì, có thể được coi như một bản thoả thuận ngầm đồng nghĩa với việc có một hợp đồng thuê.
– Bằng Văn Bản: Điều 121 của Luật Nhà ở 2014 rõ ràng quy định rằng hợp đồng nhà ở giữa các bên cần phải được lập thành văn bản. Điều này không chỉ tăng tính minh bạch và rõ ràng của thoả thuận mà còn giúp ngăn chặn và giải quyết hiệu quả các tranh chấp phát sinh sau này.
Để hợp đồng thuê nhà trọ được coi là hợp lệ và có giá trị pháp lý, nó cần phải được lập thành văn bản và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý liên quan. Việc này đảm bảo rằng cả hai bên đều được bảo vệ quyền lợi và nguyên tắc pháp lý được tuân thủ một cách chặt chẽ, giúp tránh xa khỏi các vấn đề pháp lý tiềm ẩn trong tương lai.
>>> Xem thêm: [TOP 15] Công ty Luật, văn phòng luật sư Gia Lai chuyên nghiệp nhất
Tại sao phải làm hợp đồng thuê nhà trọ
Khi bạn quyết định thuê một phòng trọ với thời gian lưu trú dài hạn, việc lập một hợp đồng thuê phòng trọ không chỉ là một sự lựa chọn mà còn là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự trơn tru và minh bạch trong quá trình thuê trọ. Dưới đây là một số lý do chi tiết về tại sao bạn nên cân nhắc việc lập hợp đồng thuê phòng trọ:
1. Đảm Bảo Quyền Lợi của Cả Hai Bên:
– Người Thuê: Một hợp đồng thuê phòng trọ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn, đảm bảo rằng bạn sẽ nhận được những điều đã thoả thuận về giá cả, dịch vụ và các điều khoản khác.
– Người Cho Thuê: Hợp đồng giúp người chủ trọ xác định rõ về thu nhập, thời gian thuê, và các quy định pháp lý khác, giảm thiểu rủi ro và tranh chấp.
2. Tránh Xảy Ra Các Tranh Chấp Phát Sinh:
– Khi có một văn bản chính thức ghi lại các điều khoản và điều kiện, khả năng xảy ra các bất đồng hoặc tranh chấp giữa hai bên sẽ giảm xuống đáng kể. Hợp đồng sẽ phản ánh đúng những gì đã thỏa thuận và tránh được những hiểu lầm không đáng có.
3. Tăng Cường Tính Trách Nhiệm và Cam Kết:
– Hợp đồng thuê phòng trọ tạo ra một cam kết rõ ràng từ cả hai bên, giúp mỗi bên hiểu rằng họ đang tham gia vào một thoả thuận pháp lý và họ phải tuân thủ đúng những điều đã được ghi trong hợp đồng.
4. Bảo Vệ Tài Chính và Quyền Lợi:
– Khi có một văn bản chính thức, nếu một bên vi phạm điều khoản hợp đồng, bên kia có thể áp dụng các biện pháp pháp lý để bảo vệ quyền lợi và tài chính của mình.
5. Tạo Niềm Tin và Ổn Định Trong Quan Hệ Thuê Trọ:
– Việc lập hợp đồng thuê phòng trọ không chỉ là một biện pháp pháp lý mà còn là một cách để xây dựng lòng tin và ổn định trong mối quan hệ thuê trọ, tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai bên trong suốt thời gian thuê trọ.
Tóm lại, việc lập hợp đồng thuê phòng trọ không chỉ đơn thuần là một bước thủ tục pháp lý mà còn là một biện pháp hữu ích giúp bảo vệ và tăng cường quyền lợi cho cả người thuê và người cho thuê, đồng thời giảm thiểu rủi ro và tranh chấp trong quá trình thuê trọ.
>>> Xem thêm: Luật Sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai 2009
Nội dung cần có trong Hợp đồng cho thuê trọ
Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng cho thuê trọ phải bao gồm các nội dung sau:
Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên, nhằm xác định đầy đủ thông tin về các bên liên quan đến hợp đồng.
Đặc điểm nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó, để xác định rõ diện tích, vị trí và các thông tin quan trọng về căn nhà được cho thuê và mảnh đất tương ứng.
Giá cho thuê trọ, ghi rõ số tiền thuê hàng tháng hoặc theo đơn vị thời gian khác, để đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch trong việc thanh toán tiền thuê.
Thời hạn và phương thức thanh toán tiền, quy định về thời gian thuê và cách thức thanh toán tiền thuê, bao gồm cả các khoản đặt cọc nếu có.
Thời hạn cho thuê nhà ở, xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc của hợp đồng thuê.
Quyền và nghĩa vụ của các bên, mô tả chi tiết quyền và nghĩa vụ của người thuê và người cho thuê, nhằm đảm bảo sự rõ ràng và công bằng trong quan hệ thuê nhà.
Cam kết của các bên, ghi rõ những cam kết mà cả người thuê và người cho thuê đồng ý tuân thủ trong quá trình thuê trọ.
Các thỏa thuận khác, bao gồm các điều khoản và điều kiện bổ sung mà cả hai bên đồng ý thêm vào hợp đồng.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, xác định ngày hợp đồng có hiệu lực, từ đó các quyền và nghĩa vụ của các bên được áp dụng.
Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng, ghi rõ ngày, tháng, năm mà hợp đồng được ký kết bởi các bên.
Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký, để xác định rõ danh tính và chức vụ của những người ký kết hợp đồng.
Trên cơ sở các nội dung trên, việc lập hợp đồng thuê phòng trọ đầy đủ và rõ ràng sẽ giúp tạo nên một quan hệ thuê trọ trung thực và bảo đảm quyền lợi cho cả người thuê và người cho thuê.
>>> Tư vấn chi tiết nội dung hợp đồng thuê nhà trọ miễn phí, gọi ngay 1900.6174
Thuê nhà trọ có cần thiết phải ký hợp đồng thuê nhà hay không
Theo quy định của pháp luật về hợp đồng, đặc biệt là hợp đồng thuê nhà ở, có những điều khoản quy định cụ thể.
Điều 385 của Bộ Luật dân sự năm 2015 xác định rằng hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ dân sự.
Đồng thời, điều 472 của cùng Bộ Luật quy định về hợp đồng thuê tài sản, trong đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê.
Do đó, hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ Luật dân sự, Luật nhà ở và các quy định khác có liên quan.
Hợp đồng này là sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê nhà ở và định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Việc ký kết hợp đồng thuê nhà ở mang ý nghĩa quan trọng để xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên, đồng thời cung cấp cơ sở pháp lý trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Vì vậy, trong trường hợp bạn có nhu cầu thuê phòng trọ, việc ký kết hợp đồng thuê nhà với chủ nhà là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bạn và định rõ quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.
Vì vậy, khi bạn có nhu cầu thuê nhà trọ, hợp đồng thuê nhà là một yếu tố quan trọng để đảm bảo quyền lợi của bạn và cung cấp cơ sở pháp lý trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
>>> Tư vấn chi tiết hợp đồng thuê nhà trọ nhanh chóng, liên hệ hotline 1900.6174
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất thể hiện theo thể thức sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ
(Số: ……………./HĐTNO)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại ………………………..Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/bà: … Năm sinh: …
CMND/CCCD số: … Ngày cấp … Nơi cấp …
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………
Điện thoại: …………………………………………..…………………………
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có: …
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/bà: … Năm sinh: …
CMND/CCCD số: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Địa chỉ:…………………………………………..……………………………
Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:……………
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
Chi tiết căn hộ như sau:
Bao gồm: …
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ………… đồng/ tháng (Bằng chữ … )
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: bằng…, trả vào ngày … hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là … năm kể từ ngày… tháng … năm
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở.
Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước …….. ngày;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất … ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong … trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
– Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố nhắc nhở mà vẫn không khắc phục;
– Thuộc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.
Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng.
Nội dung Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
>>> Tư vấn nhanh chóng hợp đồng thuê nhà trọ là gì chi tiết, liên hệ 1900.6174
Hướng dẫn thủ tục ký hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ
Trước khi tiến hành ký kết hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ, đối với việc thực hiện hợp đồng một cách chính xác và rõ ràng nhất, các bên cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
Bên cho thuê cần chuẩn bị:
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ, nhà trọ đó, ví dụ như sổ đỏ, sổ hồng, hợp đồng mua bán.
Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (CCCD).
Bên thuê cần chuẩn bị:
Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (CCCD).
Về việc công chứng hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ, theo nghị quyết 52/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, không bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà trọ.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và tránh tranh cãi sau này, các bên có thể lựa chọn ký kết hợp đồng này tại phòng công chứng hoặc UBND xã/phường.
Lưu ý: Trong quá trình ký kết hợp đồng, cần rõ ràng nêu rõ các điều khoản vi phạm trong hợp đồng thuê phòng trọ, cũng như thỏa thuận về các quy định, để tránh xảy ra tranh chấp sau này.
>>> Tư vấn miến phí hợp đồng thuê nhà trọ là gì, liên hệ hotline 1900.6174
Hợp đồng thuê nhà trọ phải công chứng, chứng thực
Theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014 về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:
Trong trường hợp mua bán, tặng, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, thì hợp đồng phải được thực hiện công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều 122 Luật Nhà ở 2014.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp này là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
Đối với các trường hợp sau đây, không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ khi các bên có nhu cầu:
Tổ chức tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
Mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.
Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức.
Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trong trường hợp không có thỏa thuận, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
Văn bản thừa kế nhà ở phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng.
Việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, việc công chứng và chứng thực hợp đồng thuê nhà ở phụ thuộc vào loại giao dịch và các bên liên quan.
Trong trường hợp mua bán nhà ở thương mại, công chứng và chứng thực hợp đồng là bắt buộc.
Tuy nhiên, trong các trường hợp như tặng nhà tình nghĩa, mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội, không cần thiết phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ khi các bên có yêu cầu.
Việc thực hiện công chứng và chứng thực được tiến hành tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tương ứng.
>>> Gọi ngay 1900.6174 đề đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn
Lưu ý với chủ trọ khi cho thuê trọ để tránh các rủi ro pháp lý
Rủi ro mà các chủ trọ gặp phải là không thể tránh khỏi trong quá trình cho thuê phòng trọ.
Để tránh rủi ro pháp lý, người cho thuê nhà trọ cần chú ý đến những điều sau đây:
Xin giấy phép xây dựng nhà trọ: Đất để xây dựng nhà trọ phải được sử dụng cho mục đích ở.
Chủ nhà trọ cần xin giấy phép xây dựng nhà trọ trừ khi được miễn.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng bao gồm đơn đề nghị, bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và bản vẽ thiết kế xây dựng.
Hồ sơ này được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
Đăng ký kinh doanh: Cho thuê nhà trọ là hoạt động thương mại và yêu cầu đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
Người cho thuê nhà trọ phải đăng ký kinh doanh bằng cách thành lập hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp.
Đăng ký tạm trú cho người thuê trọ: Theo Luật Cư trú 2020, khi người dân sống tại một địa điểm ngoài nơi đã đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên, họ phải đăng ký tạm trú.
Vì vậy, chủ nhà trọ cần đăng ký tạm trú cho người thuê trọ để tránh vi phạm pháp luật và bị xử phạt.
Ngoài ra, trong quá trình cho thuê nhà trọ, chủ nhà trọ cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu sau:
Thu tiền điện, nước theo quy định;
Nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định…
Những điều trên giúp đảm bảo tính chính đáng và tuân thủ quy định pháp luật trong hoạt động cho thuê nhà trọ.
>>> Liên hệ Luật sư tư vấn về vấn đề hợp đồng thuê nhà trọ nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Trên đây là những thông tin cơ bản về hợp đồng thuê nhà trọ mà chúng ta cần biết. Việc hiểu rõ về các điều khoản và quy định trong hợp đồng này sẽ giúp chúng ta tránh được những tranh chấp và bất đồng trong quá trình thuê trọ. Bên cạnh đó, luôn lưu ý tuân thủ quy định pháp luật và thương lượng một cách hợp lý và công bằng để tạo ra một môi trường thuê trọ ổn định và đáng tin cậy. Nếu bạn vẫn gặp phải nhiều thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |