Làm sổ hồng ở đâu? Thủ tục làm sổ hồng năm 2024 như thế nào?

Làm sổ hồng ở đâu? Sổ hồng là một trong các giấy tờ quan trọng để chứng minh quyền sử dụng đất của các cá nhân, tổ chức.

Hiện nay cũng có nhiều người chưa được tiếp cận với những quy định của pháp luật về vấn đề sổ hồng nên khó khăn trong việc xác lập quyền và lợi ích của mình về đất đai, nhà ở Và nhiều khách hàng đã từng gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật rằng làm sổ hồng ở đâu?

Để hiểu rõ hơn vấn đề này, hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây.

>>> Luật sư tư vấn Làm sổ hồng ở đâu, liên hệ ngay 1900.6174

Sổ hồng là gì?

Sổ hồng được hiểu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất. Đây là chứng thư pháp lý để cơ quan Nhà nước xác nhận quyền sử dụng của các chủ thể sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất.

Thực tế, Luật Đất đai không có quy định về thuật ngữ “sổ hồng” . Nó cũng giống như sổ đỏ, chỉ là cách mà người dân hay gọi dựa theo màu sắc của sổ nhằm phân biệt với nhau về các giấy chứng nhận về nhà đất.

lam-so-hong-o-dau

Hiện nay, sổ hồng được cấp trong các trường hợp sau:

– Bản án/quyết định của Tòa án.

– Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự.

– Biên bản công nhận kết quả hòa giải thành.

– Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

>>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn Làm sổ hồng ở đâu miễn phí, nhanh chóng nhất

Làm sổ hồng ở đâu?

 

Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 60 của NĐ số 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về nơi nộp hồ sơ làm sổ hồng:

– Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường nơi có bất động sản. Ủy ban sẽ tiến hành thủ tục cần thiết để cấp sổ.

– Trường hợp 2: Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu có bất động sản đó chưa thành lập chi nhánh văn phòng đất đai thì hồ sơ sẽ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

 Như vậy, có 02 trường hợp về nơi làm sổ hồng như trên. Nếu những thông tin mà Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp bên trên mà quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn, thì hãy liên hệ đến tổng đài của chúng Tổng Đài Pháp Luật qua số máy 1900.6174.

>>> Làm sổ hồng ở đâu? liên hệ ngay để nhận hỗ trợ từ chuyên gia giàu kinh nghiệm 1900.6174

Thủ tục làm sổ hồng như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thủ tục làm sổ hồng bao gồm các bước:

Bước 1: Khách hàng có nhu cầu làm sổ hồng tiến hành hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu (Theo mẫu số 04/ĐK tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);

(2) Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất. Trong đó:

– Các giấy tờ theo Điều 100 Luật đất đai 201:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1983;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, thừa kế; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993 được ủy ban cấp xã xác nhận đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu của nhà nước;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

– Các giấy tờ theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP:

+ Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước 18/12/1980;

+ Một trong những giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299/TTg ngày 10/11/1980;

+ Dự án hoặc danh sách/văn bản về việc di dân xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Giấy tờ của lâm trường quốc doanh hoặc nông trường về việc giao đất cho người lao động làm việc tại đó;

+ Giấy tờ thể hiện nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

+ Giấy tờ tạm giao đất của ủy ban cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được ủy ban cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt trước 1/7/1980 hoặc được ủy ban cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt;

+ Giấy tờ của nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng để phân cho cán bộ, công nhân viên bằng ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. 

+ Bản sao giấy tờ trên có các nhận của cơ quan có thẩm quyền nếu trường hợp bản gốc bị mất hoặc cơ quan nhà nước không còn lưu trữ nữa.

lam-so-hong-o-dau

>>>Xem thêm: Xác định thửa đất trên sổ hồng được quy định như thế nào?

(3) Một trong những giấy tờ quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

(4) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng trước 1/7/2004 ;

(5) Chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất;

(6) Đối với lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng thì cần phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, bộ trưởng bộ công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng;

(7) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất hạn chế đối với thửa đất liền kề có hợp đồng hoặc có văn bản thỏa thuận giữa các bên hoặc quyết định của Tòa án nhân dân thì phải đính kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành sẽ tiến hành thủ tục tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;

Bước 3: Khách hàng xin cấp sổ hồng phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

Bước 4: Nhận sổ hồng sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Hy vọng những thông tin vừa rồi quý khách hàng hữu ích với quý khách hàng trong quá trình tìm kiếm thủ tục làm sổ hồng. Nếu thấy vấn đề thủ tục khó khăn và nhiều rắc rối hãy gọi đến số tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật giải đáp. 

>>> Thủ tục làm sổ hồng như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

Điều kiện được cấp sổ hồng

Căn cứ theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, có 03 điều kiện được cấp sổ hồng, bao gồm:

– Diện tích đất gắn liền với nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất một phần;

– Diện tích đất gắn liền với nhà ở hay được tách thành nhiều thửa khác nhau, và việc tách thửa hay hợp thửa đều phải đúng trình tự thủ tục luật định;

– Chủ thể thuê đất từ các cơ quan nhà nước đã tiến hành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng bên trong khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về điều kiện được cấp sổ hồng mà Tổng Đài Pháp Luật muốn gửi đến quý khách hàng. Nếu có vấn đề nào cần trao đổi thì hãy liên lạc với chúng tôi qua số máy 1900.6174.

>>>Điều kiện được cấp sổ hồng là gì?  liên hệ ngay 1900.6174

Sổ hồng được làm trong bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của NĐ số 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian làm sổ hồng sẽ không quá 30 ngày làm việc kể từ khi bộ hồ sơ hợp lệ được nộp.

Thêm vào đó, căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết là: 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Còn với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với thủ tục này là 40 ngày.

dung-lam-so-hong-o-dau

>>> Làm sổ hồng ở đâu? Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Trên đây là toàn bộ thông tin mà luật sư cung cấp đến bạn đọc về sổ hồng ở đâu? Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành Luật và đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, Tổng Đài Pháp Luật sẽ hết lòng hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ những khó khăn. Hãy liên lạc qua số máy 1900.6174 để được trao đổi chi tiết. Mọi thông tin của quý khách sẽ được chúng tôi bảo mật tuyệt đối.

Liên hệ với chúng tôi

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp