Nghị định số 27/2021/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 27/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý ging cây trồng lâm nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp, gồm: bảo tồn nguồn gen; nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm giống; nhãn và tên giống cây trồng lâm nghiệp; quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp; sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Giống cây trồng lâm nghiệp là một quần thể cây trồng lâm nghiệp có thể phân biệt được với qun th cây trng lâm nghiệp khác thông qua sự biu hiện của ít nht một đặc tính và di truyn được cho đời sau; đng nht về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng.

2. Giống gốc cây trồng lâm nghiệp là giống được nhân lần đầu từ cây trội, cây đầu dòng của một giống đã được cônnhận hoặc giống phục tráng (bao gồm: hạt giống, củ ging, rễ, thân, cành, mt ghép, chi hoặc mô, cây mô trong bình và cây con) để làm vật liệu nhân ging hoặc để xây dựng các vườn ging, rừng giống.

3. Giống phục tráng là giống được nhân từ cây trội, cây đầu dòng chọn lọc lại từ giống đã được công nhận và được áp dụncác biện pháp kỹ thuật nhằm dutrì, khôi phục các tính trạng ban đu của ging gc, khc phục hiện tượng giống thoái hóa, giảm sút năng suất, chất lượng.

4. Loài cây trồng lâm nghiệp chính là loài cây lâm nghiệp được trồng phổ biến, có tầm quan trọng trong phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cần được quản lý chặt chẽ.

5. Vật liệu nhân giống cây trồng lâm nghiệp là cây hoặc bộ phận của cây có khả năng phát triển thành cây mới, được dùng để nhân giống hoặc để gieo trồng.

6. Khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp là hoạt động theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu để xác định tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp theo phương pháp nhất định.

7. Khảo nghiệm xuất xứ giống cây trồng lâm nghiệp là khảo nghiệm so sánh các xuất xứ của loài trên một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được nhng xuất xứ có tính trạng mong muốn.

8. Khảo nghiệm hậu thế giống cây trồng lâm nghiệp là khảo nghiệm so sánh cây thế hệ sau của các cây trội đã được chọn lọc và đánh giá nhm chọn được cây trội có khả năng di truyền các đặc tính mong muốn cho đời sau.

9. Khảo nghiệm dòng vô tính giống cây trồng lâm nghiệp là khảo nghiệm đánh giá các dòng vô tính so với ging đã có hoặc giống đang được gieo trng phổ biến tại địa phương.

10. Tính khác biệt ca giống cây trồng lâm nghiệp là khả năng phân biệt rõ ràng của một giống với các giống cây trồng lâm nghiệp khác được biết đến rộng rãi.

11. Tính đồng nhất ca giống cây trồng lâm nghiệp là sự biểu hiện giống nhau của giống cây trồng lâm nghiệp về các tính trạng liên quan, trừ những sai lệch trong phạm vi cho phép đi với một s tính trạng cụ thể trong quá trình nhân giống.

12. Tính ổn định của giống cây trồng lâm nghiệp là sự biểu hiện ổn định của các tính trạng liên quan như mô tả ban đầu, không bị thay đổi sau mi chu kỳ nhân giống.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý giống cây trồng lâm nghiệp

1. Quản lý chặt ch theo chui đối với giốncác loài cây trồng lâm nghiệp chính, khuyến khích thực hiện đối với các giống cây trồng lâm nghiệp khác, để đảm bảo truy xuất nguồn gốc, nâng cao chất lượng giống.

2. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

3. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp được nghiên cứu, chọn, tạo, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Khuyến khích xã hội hóa các hoạt động liên quan đến giống cây trồng lâm nghiệp.

5. ndụng khoa hc công nghệ trong nghiên cu, chọn, tạo, sn xuất, bảo quản ging cây trồng lâm nghiệp, các hoạt động quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hoạt động giống cây trồng lâm nghiệp

1. Nhà nước đầu tư các hoạt động sau đây:

a) Thống kê, điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về ging cây trồng lâm nghiệp; thông tin và dự báo thị trường; xây dựng chiến lược phát triển giống cây trng lâm nghiệp; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ging cây trồng lâm nghiệp;

b) Xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tổ chức khoa học và công nghệ công lập phục vụ nghiên cứu chính sách, nghiên cu cơ bản trong lĩnh vực ging cây trng m nghiệp;

c) Hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.

2. Trong từng thờkỳ và khả năng của ngân sách nhà nước, Nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động sau đây:

a) Hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

b) Áp dụng hệ thống qun lý chất lượng tiên tiến, hoạt động chứng nhận giống cây trồng trồng lâm nghiệp;

c) Lưu gi, sn xuất và cung ứng giống gc cây trng lâm nghiệp; phục tráng giống gốc; sản xut giống cây trồng lâm nghiệp đặc sản, ging cây trng lâm nghiệp bản địa; duy trì cây đầu dòng; bo vệ và phát triển vườn cây đu dòng, rng giống, vườn giống; nhập khẩu ging mới, chuyn nhượng bn quyđối với ging cây trồng m nghiệp;

d) Đào tạo nguồn nhân lực; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong hoạt động giống cây trng lâm nghiệp.

3. Nhà nước khuyến khích t chc, cá nhân đầu tư cho hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các hoạt động sau đây:

a) Hợp tác, liên kết trong nghiên cứu phát triển, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kỹ thuật, chuyn giao công nghệ và hoạt động liên quan đến giống cây trồng lâm nghiệp;

b) Tổ chức, cá nhân tham gia cung ng sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;

c) Bo him về sản xuất, kinh doanh giống cây trng lâm nghiệp.

4. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước (tín dụng; của các tổ chức cá nhân; hỗ trợ quc tế,…) theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ về giống cây trồng lâm nghiệp

1. Hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giống cây trng lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của Nghị định này, pháp luật về khoa học và công nghệ, chuyn giao công nghệ.

2. Hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp được Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư bao gồm:

a) Nghiên cứu cơ chế, chính sách về giống cây trng lâm nghiệp; chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp cht lượng cao, chng chịu sinh vật gây hại và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trưng;

b) Thu thập, lưu gi, bảo tn và khai thác nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp quý, hiếm, giống cây trồng lâm nghiệp đặc sản, ging cây trng lâm nghiệp bđịa; xây dựng ngân hàng gen cây trng lâm nghiệp;

c) Nghiên cứu phát trin và ng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới về giống cây trồng lâm nghiệp.

Chương II

QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Mục 1. BẢO TỒN NGUỒN GEN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Điều 7. Điều tra, thu thập, đánh giá nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp

1. Điều tra, thu thập nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế đặt hàng tổ chức, cá nhân có năng lực và điều kiện phù hợp tiến hành điều tra, thu thập nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp; các địa phương căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế để điều tra, thu thập nguồn gen giống cây trng lâm nghiệp trêđịa bàn quản lý;

b) Nguồn gen giống cây trng lâm nghiệp được thu thập dưới dạng hạt giống, cây ging, hom ging hoc vật liệu di truyền của ging cây trng lâm nghiệp phụ thuộc vào từng loài cây;

c) Kết quả điều tra, thu thập nguồn gen ging câtrồng lâm nghiệp phải được tư liệu hóa, mô tả rõ các thông tin có liên quan đến việc điều tra, thu thập như địa điểm, thời gian, loại mu vật, số lượng, hình thức thu thập.

2. Đánh giá nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặt hàng tổ chức, cá nhân có năng lực thực hiện đánh giá nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp; các địa phương đánh giá nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp do địa phương điều tra, thu thập;

b) Đánh giá nguồn gen ging câtrồng lâm nghiệp bao gồm: các hoạt động giải mã gen; đánh giá đa dạng dtruyền, đặc điểm lâm học, sinh học và giá trị sử dụng của nguồn gen ging cây trng lâm nghiệp.

Điều 8. Lưu giữ và xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng lâm nghiệp

1. Lưu giữ nguồn gen

Ngun gen giống cây trồng lâm nghiệp được lưu giữ theo hình thức sau:

a) Lưu giữ tại chỗ (lưu giữ in-situ) là lưu gi ngay trong khu phân bố tự nhiên của ging cây trng lâm nghiệp;

b) Lưu gi chuyn ch (lưu gi ex-situ) là lưu gi ngoài phm vi phân bố tự nhiên của giống cây trồng lâm nghiệp, trong ngân hàng gen (trong kho lạnh, trong môi trường nitơ lạnh hoặc các hình thức bảo quản phù hợp khác khi có công nghệ mới); hoặc trong ống nghiệm (lưu giữ in-vitro); hoặc trong vườn thực vật, vườn sưu tập thực vật, rừng giống, vườn ging.

2. Ngân hàng gen giống cây trồng lâm nghiệp, gồm:

a) Ngân hàng hạt giống: Bảo quản hạt khô bằng cách lưu giữ ở nhiệt độ thích hợp;

b) Ngân hàng mô-tế bào: Bảo quản chồi, tế bào nguyên sinh, phôi và mô phân sinh thông qua việc áp dụng chế độ ánh sáng và nhiệt độ cụ thể trong môi trường dinh dưỡng phù hợp;

c) Ngân hàng hạt phấn: Bảo quản hạt phn bằng các kỹ thuật khác nhau;

d) Ngân hàng hiện trường: Bảo tồn vật liệu di truyền dưới dạng cá th hoàn chnh trên hiện trường.

3. Xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng lâm nghiệp toàn quc do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện; các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen thực hiện xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng lâm nghiệp theo nhu cầu và điều kiện của tổ chc, cá nhân đó.

Điều 9. Dữ liệu nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp

1. Dữ liệu nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp được thiết lập do tổ chức, cá nhân trc tiếp và liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định này.

2. Dữ liệu nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp được lưu trữ dưới các hình thức phiếu điều tra, phiếu mô tả, phiếu đánh giá, tiêu bản, hình vẽ, bản đồ phân bố, ảnh, n phẩm, cơ sở dữ liệu dạng văn bản hoặc số hóa.

3. Dữ liệu nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp được lưu giữ tại tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen; Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam lưu dữ liệu nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệtoàn quc.

4. Chia s v dữ liệu nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Mục 2. NGHIÊN CỨU, CHỌN, TẠO, KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Điều 10. Tên giống cây trồng lâm nghiệp

1. n ging cây trồng lâm nghiệp không được chấp nhận trong nhng trường hợp sau đây:

a) Chỉ bao gồm chữ số;

b) Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóađạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;

c) Trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ ung, dược phẩm;

d) Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chc chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hộ– nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng ca ging cây trồng lâm nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;

d) Dễ gây hiểu nhầm về đặc trưng, đặc tính của giống đó;

c) D gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;

g) Trùng với tên của ging cây trng lâm nghiệp đã được bo hộ.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khgiống và vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp phải sử dụng đúng tên ging cây trồng lâm nghiệp trong quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp đã được cơ quan có thm quyền cp.

3. Khi sử dụng tên giống cây trồng lâm nghiệp kết hợp với nhãn hiệu, tên thương mại hoặc các ch dn tương tự với tên ging cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận để sản xut, kinh doanh thì tên đó phải có khả năng nhận biết một cách dễ dàng.

Điều 11. Nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp

1. Nghiên cu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Ưu tiên nghiên cứu, thu thập, lưu gi, bảo tồn và khai thác nguồn gen ging cây trồng lâm nghiệp quý, hiếm, giống cây trng lâm nghiệp bản địa; xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng lâm nghiệp; phát triển và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong chọn, tạo ging, nhân ging, bo quản giống cây trồng lâm nghiệp thích ứng vi biến đổi khí hậu.

Điều 12. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp

1. Người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về lĩnh vực lâm nghiệp, cây trng hoặc sinh học.

2. Có địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia về kho nghiệm giống cây trng lâm nghiệp tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 13. Khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp

1. Đối tượng kho nghiệm: Giống cây trồng lâm nghiệp được chọn, tạo trong nước; giống cây trng lâm nghiệp nhập khẩu ln đu, chưa được công nhận và không thuộc Danh mục các loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại theo quy định của pháp luật.

2. Phương pháp kho nghiệm: Kho nghiệm xuất x, kho nghiệm hậu thế, kho nghiệm dòng vô tính được thc hiện theo tiêu chun quốc gia về kho nghiệm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Nội dung kho nghiệm: Khảo nghiệm đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính định; khảo nghiệm đánh giá giá trị canh tác, giá trị sử dụng ca giống cây trồng lâm nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Các tổ chức, cá nhâđáp ứng các điều kin quy định tại Điều 12 Nghị định này được phép khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp.

5. Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn đánh giá kết qu kho nghiệm để công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 14. Yêu cầu chung về khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp

1. Kho nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp được thực hiện theo từng vùng. Giống cây trồng lâm nghiệp được khảo nghiệm  vùng nào thì sẽ được cấp quyết định công nhận để phát triở vùng đó và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

2. Phương pháp kho nghiệm giống cây trng lâm nghiệp được quy định tại tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp kho nghiệm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Phương pháp giải trình tự gen được sử dụng thay thế phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt để kim tra tính đúng của ging.

4. Trước khi kho nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp biếđổi gen phi thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học.

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp

1. T chc, cá nhân nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp có các quyền:

a) Đầu tư nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp; điều tra, đánh giá, thu thập, lưu giữ, khai thác nguồn vt liệu nhân ging trong nước hoặc nhập khẩu phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định ca pháp luật;

b) Được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đu tư cho khoa học và công nghệ, chính sách đặc thù cho lĩnh vực, vùng theo quđịnh ca pháp luật;

c) Hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nưc ngoàđể nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân nghiên cu, chọn, tạo ging cây trng lâm nghiệp có các nghĩa vụ:

a) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Khi chuyển giao ging cây trồng lâm nghiệp phải thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

c) Tuân thủ quy định của phálut về đa dng sinh học và quy định ca pháp luật có liên quan khi tiến hành nghiên cứu, chọn, tạo, thí nghiệm, khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp biến đổi gen.

Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Điều 16. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp

1. Quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của Nghị định này và pháp luật v cht lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Đi vi ging của loài cây trồng lâm nghiệp chính: chỉ đưa vào sn xuất, kinh doanh các ging, nguồn ging đã được công nhn.

3. Cht lượng giống cây trồnlâm nghiệp được quản lý trên cơ sở tiêu chun quốc gia và tiêu chuẩn cơ s về giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 17. Yêu cầu đối với chất lượng giống của loài cây trồng lâm nghiệp chính

1. Đối với lô hạt giống: Phải được thu hái từ nguồn ging được công nhận còn thời hạn sử dụng; chất lượng hạt ging đảm bo theo tiêu chuẩn quốc gia về hạt ging tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đối với cây giống trong bình mô: Phải sản xut từ giống được công nhận, đảm bo chất lượng theo tiêu chuẩn quc gia về cây mầm mô tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Đối với hom giống, cành ghép, mt ghép: Phải được ly từ vườn cây đầu dòng, cây trội được công nhận còn thời hạn sử dụng, đảm bảo cht lượng theo tiêu chun quốc gia về hom giống, cành ghép, mắt ghép tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Đối với lô cây ging: Phải được sản xuất từ cây trong bình mô hoặc ging được thu hái từ nguồn giống đã được công nhận, còn thời hạn sử dụng, bảo đảm cht lượng theo tiêu chun quốc gia về cây giống tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Giống cây trồng lâm nghip quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này được quản lý chất lượng theo tiêu chun cơ sở khi chưa có tiêu chun quốc gia.

Điều 18. Hồ sơ giống cây trồng lâm nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân sn xuất, kinh doanh ging cây trồng lâm nghiệp phải lập và lưu giữ hồ sơ sau:

a) Đối với lô hạt giống: Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 01/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; bản chụp quyết định công nhận nguồn giống; hóa đơn bán hàng, trong đó ghi rõ khối lượng hạt giống và mã số của nguồn giống thu hái hạt giống;

b) Đối với cây giống trong bình mô: Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 02/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; bản chụp quyết định công nhận giống hoặc hợp đồng mua giống; hóa đơn bán hàng, trong đó ghi rõ số lượng cây mầm mô và tên, mã số của giống sản xuất;

c) Đối với hom giống, cành ghép, mt ghép: Bảng kê giống cây trng lâm nghiệp theo Mẫu số 03/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; bn chụp quyết định công nhận nguồn ging hoặc hợp đồng mua vật liệu nhân giống; hóa đơn bán hàng, trong đó ghi rõ số lượng hom giống, cành ghép, mt ghép và tên, mã số của nguồn giống;

d) Đối với lô cây giống: Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; các giy tờ liên quan khác của nguồn gốc vật liệu nhân giống để sản xuất cây ging (hóa đơn tài chính, phiếu xuất, quyết định công nhận nguồn giống);

đ) Đối với các giống không thuộc danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính thì không bt buộc có quyết định công nhận ging, ngun giống theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này.

2. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp tại bảng kê.

Điều 19. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng lâm nghiệp

1. Ghi nhãn giống cây trồng lâm nghiệp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và nội dung ghi nhãn như sau:

a) Đối với hạt giống: Tên loài cây (tên khoa học); khối lượng hạt; ngày, tháng, năm chế biến xong; thời hạn sử dụng; nơi thu hái; phương pháp bảo quản; tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất;

b) Đối với bình mô: Tên loài cây (tên khoa học); tên giống; mã số giống được công nhận; lô sản xuất: Ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất; thời hạn cấy cây (từ ngày xuất giống đến ngày cuối cùng được phép sử dụng);

c) Đối với các loại giống khác không ghi nhãn nhưng phải có hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.

2. Quảng cáo giống cây trồng lâm nghiệp

a) Được quảng cáo giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận theo quy định của pháp luật về qung cáo.

b) Nội dung quảng cáo giống cây trồng lâm nghiệp phải theo đúnnội dung trong quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp và quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.

3. Trường hợp giống cây trồng lâm nghiệp nhập khẩu với mục đích triển lãm, hội chợ thì thực hiện quảng cáo theo nội dung Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp đã được cơ quan có thm quyền cấp.

Điều 20. Công bố phù hợp tiêu chuẩn giống cây trồng lâm nghiệp

Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp phải công bố tiêu chuẩn giống cây trồng lâm nghiệp do mình sn xuất theo tiêu chun quc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia.

Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Điều 21. Điều kiện của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp phi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có hoặc thuê địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;

b) Sản xuất giống của loài cây trồng lâm nghiệp chính phải sử dụng vật liệu nhân giống từ giống, nguồn giống được công nhận.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp;

b) Có hồ sơ bảo đảm truxuất nguồn gốc lô giống, gồm: Thông tin về hợp đồng, hóa đơn mua bán lô giống; hồ sơ, nhãn phù hợp quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định này; các thông tin về vật liệu nhân giống đã sử dụng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng, thời gian giao nhận.

3. Trước khi sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi thông báo qua thư điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại các thông tin sau: Địa chỉ giao dịch, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện hợp pháp, số điện thoại liên hệ đ đăng tải trên cng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 22. Sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp

1. Sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp được thực hiện theo phương pháp nhân giống hu tính và phương pháp nhân giống vô tính theo tiêu chuẩn quc gia về sản xut ging cây trng lâm nghiệp; trường hợp chưa có tiêu chun quc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.

2. Sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp bằng nuôi cấy mô phải sử dụng vật liệu nhân giống từ giống gốc hoặc giống phục tráng; giống gốc hoặc giống phục tráng sau 02 năm sử dụng nhân giống phải được phục tráng lại theo tiêu chuẩn quốc gia về phục tráng giống.

3. Tổ chức, cá nhân tự chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp do mình sản xuất, kinh doanh.

4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp có trách nhiệm bàn giao cho khách hàng hồ sơ liên quan đến lô giống theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này khi xuất bán để sử dụng trong quá trình vận chuyển, lưu thông và sử dụng giống.

Điều 23. Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp có quyền sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp có nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 21 Nghị định này;

b) Thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng với sản phẩm sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;

c) Thu hồi, xử lý giống cây trồng lâm nghiệp không bảo đảm chất lượng khi lưu thông trên thị trường;

d) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

đ) Cung cấp tài liệu minh chứnvề nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp, tài liệu truy xuất nguồn gốc lô giống cây trng lâm nghiệp;

e) Ghi nhãn đối với giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định này;

g) Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương.

Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng ging cây trng lâm nghiệp có các quyn:

a) Được cung cấp đầy đủ thông tin và hướng dẫn sử dụng đối với giống cây trồng lâm nghiệp sử dụng;

b) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

c) Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, khi kiện về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp có các nghĩa vụ:

a) Tuân thủ qutrình sản xuất, hướng dẫn sử dụng đi với giống cây trồng lâm nghiệp do tổ chức, cá nhân cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp công bố hoặc hướng dẫn;

b) Khi xảy ra sự cố hoặc phát hiện hậu quả xấu do giống cây trồng lâm nghiệp gây ra phải kịp thời thông báo cho tổ chức, cá nhân cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp và chính quyền địa phương biết, để xử lý.

Mục 5. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Điều 25. Xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

1. Việc xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) được thực hiện theo quy định của pháp luật v qun lý thực vật rừng nguy cp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).

2. Giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận được xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.

3. Giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận được xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, trin lãm, trao đi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm:

a) Văn bn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị xuất khẩu (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đu) theo Mẫu số 07/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Ngoài giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân phải kèm theo một trong các tài liệu sau đây:

Bn sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hp tác quốc tế;

Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.

5. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cng thông tin một cửa quc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phải thông báo bng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, để hoàn thiện.

Trường hợp nộp qua môi trường điện tử hoặc Cng thông tin một cửa quốc gia: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đy đủ theo quy định, phải thông báo bng văn bn cho tổ chức, cá nhân biết, để hoàn thiện.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 08/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; trường hp từ chối cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.

7. Trường hợp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bị mất, bị hng, tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép xuất khẩu giống cây trng lâm nghiệp theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bđề nghị cấp lại Giấy phép xuất khu giống cây trồng lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn xem xét cấp lại Giấy phép xuất khu giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp từ chối cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 26. Nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

1. Việc nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thực vt rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vt hoang dã nguy cấp (CITES).

2. Giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận được nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.

3. Giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận không thuộc Danh mục các loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại theo quy định của pháp luật được nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, trồng thử nghiệm, làm cây cảnh, cây bóng mát, hợp tác quốc tế, làm mu tham gia trin lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phải được Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn cấp Giấy phép.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm:

a) Văn bn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị nhập khẩu (mỗi giống chỉ nộp một lần khi nhp khẩu lần đầu) theo Mẫu số 07/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Ngoài giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân phải kèm theo một trong các giấy tờ sau đây:

Bản chính hoặc bản sao thiết kế kỹ thuật trồng khảo nghiệm, thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp đối với trường hợp nhập khẩu để khảo nghiệm, trồng thử nghiệm;

Bn sao thỏa thuận hợp tác bng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chng sang tiếng Việt đối với trường hợp nhập khẩu theo thỏa thuận hợp tác;

Bn chính hoặc bản sao Giấy xác nhận hoặc Giấmời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam đối với trường hợp nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp để tham gia hội chợ, trin lãm;

Bản sao Giấy xác nhận giữa hai bên bng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp để làm quà tặng;

Bản sao văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nhập khu để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư.

5. Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Trường hp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đ theo quy định, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, để hoàn thiện;

Trường hợp nộp qua môi trường điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quc gia: Trong thời hạn khônquá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, để hoàn thiện;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và cấp Giấy phép nhập khẩu ging cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 08/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chi cp Giy phép phải trả lời bng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.

7. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bị mất, bị hỏng, tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định nàtrực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khu giống cây trồng lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp từ chối cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ và cơ quan ngang Bộ

1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống cây trng lâm nghiệp;

b) Xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu, chọn, tạo ging cây trng lâm nghiệp mới phù hợp với yêu cu của từng giai đoạn nhm nâng cao năng suất, chất lượng rừng;

c) Xây dng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình sản xuất trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định;

d) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp; thực hiện chế độ báo cáo thống kê về giống cây trồng lâm nghiệp;

đ) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; điều tra, thu thập, quản lý các thông tin, tư liệu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giống cây trng lâm nghiệp;

e) Chỉ đạo, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về ging cây trồng lâm nghiệp theo thẩm quyền.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyn hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống cây trồng lâm nghiệp.

Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định về quản lý giống cây trồng lânghiệp trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra quy trình sản xuất phù hợp với điều kiện của địa phương.

2. Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ về giống cây trồng lâm nghiệp phù hợp với nhu cầu phát trin kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.

3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn kiến thức về giống cây trồng lâm nghiệp.

4. Cập nhật cơ sở dữ liệu, thông tin; thực hiện chế độ báo cáo thống kê về giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn vào hệ thống cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giống cây trồng lâm nghiệp theo thẩm quyền.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.

2. Nhng văn bản, tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong Nghị định này khi có sửa đi, b sung, thay thế, thì áp dụng theo văn bản, tiêu chun sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

3. Nghị định này bãi bỏ các quy định tại các văn bản sau đây:

a) Khoản 1 và khoản 13 Điều 3, Điều 7, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;

b) Điều 4 Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số nội dung về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Điều 30. Quy định chuyển tiếp

1. Nhãn giống cây trồng lâm nghiệp, bao bì gắn nhãn đã được sản xut, in ấn trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

2. Hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp đã tiếp nhn của các tổ chức, cá nhân trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định một số nội dung về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khu thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khu vào Việt Nam.

Điều 31. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Ch
ính ph;
– H
ĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và c
ác Ban của Đng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Ch
ủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc v
à các y ban của Quc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa 
án nhân dân ti cao;
– Viện kim sát nhân dân ti cao;
– Kim toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Ch
ính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận T
ổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đo
àn thể;
– Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu; VT, NN(2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

TT

Loại/số hiệu TCVN

Tên tiêu chuẩn

I

Tiêu chuẩn về nguồn giống và hạt giống câtrồng lâm nghiệp  

1

TCVN 13276:2021 Giống cây lâm nghiệp – Hạt giống

2

TCVN 8754:2017 Giống cây lâm nghiệp – Giống mới được công nhận

3

TCVN 8755:2017 Ging cây lâm nghiệp – Cây trội

4

TCVN 8757:2018 Giống cây lâm nghiệp – Vườn giống

5

TCVN 8758:2018 Giống cây lâm nghiệp – Rng giống trồng

6

TCVN 8759:2018 Giống cây lâm nghiệp – Rng giống chuyn hóa

II

Tiêu chuẩn về khảo nghiệm giống cây trng lâm nghiệp  

7

TCVN 8761-1:2017 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng (VCU) – Phần 1: Nm loài cây lấy gỗ

8

TCVN 8761-2:2020 Giống cây lâm nghiệp – Kho nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) – Phn 2: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt.

9

TCVN 8761-3:2020 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) – Phn 3: Nhóm loài cây ngập mặn.

10

TCVN 8761-4:2021 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) – Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu.

11

TCVN 8761-5:2021 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) – Phần 5: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân thảo, dây leo lấy củ.

12

TCVN 8761-6:2021 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) – Phần 6: Nhóm loài tre nứa.

13

TCVN 8761-7:2021 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) – Phần 7: Nhóm loài song mây.

14

TCVN 12824-1:2020 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính n định (DUS) – Phần 1: Nhóm các giống Keo lai.

15

TCVN 12824-2:2020 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính n định (DUS) – Phần 2: Nhóm các giống Bạch đàn lai.

16

TCVN 12824-3:2020 Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính n định (DUS) – Phần 3: Nhóm các giống Tràm lai.

III

Tiêu chuẩn về câgiống cây trồng lâm nghip  

17

TCVN 11570-1:2016 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Keo – Phần 1: Keo tai tượng

18

TCVN 11570-2:2016 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Keo – Phần 2: Keo lai

19

TCVN 11571-1:2016 Giống cây lâm nghiệp – Cây ging Bạch đàn.

Phần 1: Bạch đàn lai

20

TCVN 11571-2:2017 Giống cây Lâm nghiệp – Cây giống bạch đàn –

Phần 2: Bạch đàn urophyllya và Bạch đàn camaldulensis

21

TCVN 11572-1:2016 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Sở – Phần 1: Sở chè

22

TCVN 11766:2017 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Mắc ca

23

TCVN 11767:2017 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Mây nếp

24

TCVN 11768:2017 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Thảo quả

25

TCVN 11769:2017 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Hồi

26

TCVN 11770:2017 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống Sa nhân tím

27

TCVN 11871-1:2017 Giống cây Lâm nghiệp – Cây giống tràm – Phần 1: Nhân giống bằng hạt

28

TCVN 11872-1:2017 Giống cây Lâm nghiệp – Cây giống thông – Phần 1: Thông đuôi ngựa và Thông caribê

29

TCVN 11872-3:2020 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài Thông – Phần 3: Thông nhựa.

30

TCVN 11872-4:2020 Ging cây lâm nghiệp – Cây giống các loài Thông – Phn 4: Thông ba lá.

31

TCVN 11570-3:2017 Giống cây Lâm nghiệp – Cây giống keo – Phần 3: Keo lá liềm và Keo lá tràm

32

TCVN 12714-1:2019 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 1: Xoan ta

33

TCVN 12714-2:2019 Giống cây lâm nghip – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 2: M

34

TCVN 12714-3:2019 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 3: Vối thuốc.

35

TCVN 12714-4:2019 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 4: Sao đen.

36

TCVN 12714-5:2020 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 5: Trám trng.

37

TCVN 12714-6:2020 Giống cây lâm nghiệp – Cây giồng các loài cây bản địa – Phần 6: Gii xanh.

38

TCVN 12714-7:2020 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 7: Dầu rái.

39

TCVN 12714-8:2020 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 8: Lát hoa.

40

TCVN 12714-9:2020 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 9: Sồi phảng.

 

PHỤ LỤC II

CÁC BIỂU MẪU QUẢN LÝ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

TT

TÊN BIU MU

KÝ HIỆU

1

Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp (đối với hạt giống)

Mu số 01/LN

2

Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp (đối với cây trong bình mô)

Mu số 02/LN

3

Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp (đi với hom giống, cành ghép, mắt ghép)

Mu số 03/LN

4

Bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp (đối vi cây giống)

Mu số 04/LN

5

Văn bản đề nghị cp Giấy phép xuất khu/nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

Mẫu số 05/LN

6

Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

Mu số 06/LN

7

Lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị xuất khẩu/nhập khu

Mu số 07/LN

8

Giấy phép xuất khẩu/nhập khu giống cây trồng lâm nghiệp

Mu số 08/LN

 

Mẫu số 01/LN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢNG KÊ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Đối với lô hạt giống)

Tên chủ giống cây trồng lâm nghiệp …………………………………………………………….

Địa chỉ ……………………………………… Điện thoại:…………………………………………

Quyết định công nhận nguồn giống: …………………………………………………………….

Mã số nguồn giống …………………………………………………………………………………

Số TT

Tên loài cây

Khối lượng hạt giống thu hái

Khối lượng hạt giống xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Khối lượng (kg)

Tên khách hàng

Địa ch

Khối lượng (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày …. tháng …. năm….
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp
(ký tên và đóng du đi với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đi với cá nhân)

 

Mẫu số 02/LN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢNG KÊ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Đối với cây giống trong bình mô)

Tên chủ giống cây trồng lâm nghiệp ……………………………………………………………

Địa chỉ ……………………………………… Điện thoại:…………………………………………

Quyết định công nhận giống: …………………………………………………………………….

Mã số giống được công nhận ……………………………………………………………………

Số TT

Tên giống

Số lượng cây trong bình mô sản xuất

Số lượng cây trong bình mô xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Số lượng

Tên khách hàng

Địa chỉ

Số lượng

Bình

Cây

Bình

Cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày …. tháng …. năm….
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp
(ký tên và đóng du đi với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đi với cá nhân)

 

Mẫu số 03/LN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢNG KÊ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Đối với hom, cành ghép, mắt ghép)

Tên chủ vật liệu giống ………………………………………………………………………

Địa chỉ ……………………………………… Điện thoại:…………………………………………

Quyết định công nhận nguồn giống: …………………………………………………………….

Mã số nguồn giống …………………………………………………………………………

Số TT

Tên loài cây

Số lượng hom giâm, cành ghép, mt ghép thu hoạch

Số lượng hom, cành ghép, mt xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Số lượng

Tên khách hàng

Địa chỉ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày …. tháng …. năm….
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp
(ký tên và đóng du đi với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đi với cá nhân)

 

Mẫu số 04/LN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢNG KÊ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Đối với lô cây giống)

Tên chủ giống cây trồng lâm nghiệp ……………………………………………………………

Địa chỉ ……………………………………… Điện thoại:…………………………………………

Quyết định công nhận giống hoặc nguồn giống: ………………………………………………

Mã số giống hoặc nguồn giống được công nhận ………………………………………………

Số TT

Tên loài cây/ tên giống

Số lượng cây giống sn xuất

Số lượng cây giống xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Số lượng (cây)

Tên khách hàng

Địa ch

Số lượng (cây)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày …. tháng …. năm….
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê giống cây trồng lâm nghiệp
(ký tên và đóng du đi với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đi với cá nhân)

 

Mẫu số 05/LN

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………

……, ngày  tháng  năm ….

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu: ……………………..

– Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân đi với cá nhân đăng ký xuất khẩu: ………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

– Điện thoại, Fax, Email:

– (Tên tổ chức, cá nhân) ……………… đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép xuất khu/nhập khẩu giống cây lâm nghiệp sau đây:

1. Tên loài cây:

– Tên khoa học:

– Tên Việt Nam:

2. Số lượng:

– Hạt giống/lô giống: …………. kg

– Cây giống/dòng vô tính: ……….. số cây /dòng vô tính

3. Nguồn gốc, xuất xứ giống (kèm theo lý lịch nguồn giống):

4. Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu giống:

□ Nghiên cứu

□ Khảo nghiệm

□ Sản xuất thử nghiệm

□ Quà tặng

□ Hội chợ, Triển lãm

□ Hợp tác quốc tế

□ Cây cảnh, cây bóng mát

□ Mục đích khác …………………..

5. Thời gian xuất khẩu/nhập khẩu giống: từ ngày … tháng … năm 20…

6. Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu giống: Ca khẩu/sân bay/bưu điện ………….

7. Lần xuất khẩu/nhập khẩu (thứ mấy)

– Kèm theo đây là các tài liệu liên quan

□ Tờ khai kỹ thuật

□ Giấy chng nhận ĐKKD

□ Giấy chứng nhận Đầu tư (……………….)

□ Giấy tờ khác

– (Tên tổ chức, cá nhân)……. cam kết thực hiện đúng những quy định của nhà nước về xuất khu/nhập khu và báo cáo kết quả xuất khẩu/nhập khẩu giống về Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn xem xét và giải quyết./.

 

 

. ngày… tháng…. năm…..
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 06/LN

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………

……, ngày  tháng … năm ….

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu: ………………….

– Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân đối với cá nhân đăng ký xuất khẩu: …………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại, Fax, Email:

– (Tên tổ chức, cá nhân) ……….. đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu với các nội dung sau đây:

1. Lý do đề nghị cấp lại:

2. Tên loài cây:

– Tên khoa học:

– Tên Việt Nam:

3. Số lượng:

– Hạt giống/lô giống: ………… kg

– Cây giống/dòng vô tính: ………… số cây /dòng vô tính

4. Nguồn gốc, xuất xứ giống (kèm theo lý lịch nguồn giống):

5. Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu giống:

□ Nghiên cu

□ Khảo nghiệm

□ Sản xuất thử nghiệm

□ Quà tặng

□ Hội chợ, Triển lãm

□ Hợp tác quốc tế

□ Cây cảnh, cây bóng mát

□ Mục đích khác …………

6. Thời gian xuất khẩu/nhập khẩu giống: từ ngày … tháng … năm 20…

7. Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu giống: Cửa khẩu/sân bay/bưu điện ………..

8. Lần xuất khẩu/nhập khẩu (thứ mấy)

– Kèm theo đây là các tài liệu liên quan

□ Tờ khai kỹ thuật

□ Giấy chứng nhận ĐKKD

□ Giấy chứng nhận Đầu tư (……………..)

□ Giấy tờ khác

(Tên tổ chức, cá nhân)……. cam kết thực hiện đúng những quy định của nhà nước về xuất khẩu/nhập khẩu và báo cáo kết quả xuất khẩu/nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và giải quyết./.

 

 

. ngày… tháng…. năm…..
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 07/LN

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày  tháng … năm ….

 

LÝ LỊCH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU

1. Thông tin về giống

– Tên ging: ……………………………………………………………………………..

+ Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt (nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về): ….………………….

+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ……………………………………………….

– Đặc điểm thực vật học chủ yếu: ………………………………………………………

– Bộ phận sử dụng:

+ Gỗ: …………………………………..                  Sản phẩm ngoài g…………………..

– Giống được thu hái từ (rừng giống, vườn giống, rừng trồng……..): …………………..

– Những đặc điểm ưu việt của giống xuất khu/nhập khẩu: năng suất, khả năng kháng bệnh, tính chất cơ lý gỗ …………………………………………………………….

2. Điều kiện tự nhiên nơi thu hái giống

a) Đặc điểm địa 

• Kinh độ: ……………..

• Vĩ độ: ………………..

• Độ cao so với mực nước bin: ………………….

b) Đặc điểm khí hậu

• Nhiệt độ bình quân năm:

• Nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất:

• Nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất:

• Lượng mưa bình quân năm:

• Mùa mưa:

• Lượng bốc hơi:

3. Kỹ thuật gieo trồng (đối với giống cây trồng xuất khẩu/nhập khẩu lần đầu):

– Yêu cầu điều kiện sinh thái ( vĩ độ, nhiệt độ, đất đai…): ……………………….

– Thời vụ trng: ……………………………………………………………

– Mật độ, lượng giống /ha: ………………………………………………..

– Sâu bệnh hại chính: ………………………………………………….

4. Cảnh báo các tác hại

Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng xuất khẩu/nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có): ………………………………..

(Tên tổ chức, cá nhân)… cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai lý lịch giống này./.

 

 

. ngày… tháng…. năm…..
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 08/LN

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/GPXK-BNN
(Số: ……/GPNK-BNN)

Hà Nội, ngày  tháng  năm 20….

 

GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số  ……..ngày ….. tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Cán cứ Nghị định số:    /2021/NĐ-CP ngày  tháng  năm  của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;

Căn cứ văn bản đề nghị xuất khẩu/nhập khẩu số ….. ngày …. tháng …. năm 20…của ………. và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khu/nhập khẩu.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý cho:

Tổ chức/cá nhân ………………………………………………………………………..

Địa chỉ ………………………………………………………………………………….

Điện thoại ……………………. Fax ………………………………………………..

Được phép xuất khẩu/nhập khẩu ………………………. để ……………………………..

1. Tên thương mại: …………………………………………………………………

2. Tên khoa học: …………………………………………………………………..

3. Số lượng: …………………………………… Khối lượng …………………………….

4. Tên cơ sở sn xuất: …………………………………………………………………..

5. Địa chỉ nhà sản xuất …………………………. ĐT………………… Fax ……………….

6. Nước nhập khẩu/xuất khẩu: …………………………………………………………….

7. Thời gian xuất khẩu/nhập khẩu: …………………………………………………………….

8. Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu: …………………………………………………………….

9. Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu: …………………………………………………………….

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày: …………………………………………………………

Tổ chức/cá nhân phải thực hiện đúng mục đích xuất khẩu/nhập khẩu và thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.

 


Nơi nhận:
– ………;
– Lưu: VT,…

Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
BỘ TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)