NGHỊ ĐỊNH THƯ
PHÂN GIỚI CẮM MỐC BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM – TRUNG QUỐC GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Năm 2009
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là “hai Bên”), căn cứ “Hiệp ước biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày 30 tháng 12 năm 1999, thông qua Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc (sau đây gọi tắt là “Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc”) triển khai công tác phân giới cắm mốc liên hợp từ năm 2000 đến năm 2009, xác định đường biên giới trên đất liền giữa hai nước trên thực địa (sau đây gọi tắt là “đường biên giới”).
Để thể hiện thành quả phân giới cắm mốc, hai Bên quyết định ký kết Nghị định thư này.
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Cơ sở pháp lý, kỹ thuật của công tác phân giới cắm mốc là:
- “Hiệp ước biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày 30 tháng 12 năm 1999.
- “Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa hai nước trong vịnh Bắc Bộ” ký ngày 25 tháng 12 năm 2000.
- “Hiệp ước về xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày 10 tháng 10 năm 2006.
- Biên bản đàm phán từ Vòng I đến Vòng III của Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc.
- Biên bản đàm phán từ Vòng I đến Vòng XXXV cấp Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc.
- Biên bản đàm phán từ Vòng I đến Vòng IV của Chuyên gia trong Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc.
- Biên bản đàm phán từ Vòng I đến Vòng XVII của Nhóm Chuyên gia trong Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc.
Điều 2.
- Điểm khởi đầu đường biên giới là giao điểm đường biên giới giữa ba nước: nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (dưới đây gọi tắt là giao điểm đường biên giới ba nước) quy định trong “Hiệp ước về xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa”, điểm kết thúc đường biên giới là điểm thứ nhất của đường phân định lãnh hải trong vịnh Bắc Bộ giữa hai nước quy định trong “Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa hai nước trong vịnh Bắc Bộ”; tổng chiều dài đường biên giới là 1449,566km, trong đó đường biên giới trên đất liền là 1065,652km, đường biên giới nước là 383,914km.
Mô tả chi tiết hướng đi của đường biên giới được ghi ở Phần II của Nghị định thư này, đồng thời đường biên giới được thể hiện trên “Bản đồ biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa”, tỷ lệ 1:50 000 (sau đây gọi tắt là “Bản đồ biên giới”) (Phụ lục 1).
- Hai Bên đặt các mốc giới (mốc giới chính hoặc mốc giới phụ) trên đường biên giới các vị trí sau:
- Nơi hướng đi của đường biên giới thay đổi rõ rệt;
- Nơi địa hình khó xác định, đường biên giới khó nhận biết;
- Nơi giao nhau giữa đường bộ, đường sắt, sông suối với đường biên giới;
- Khu vực điểm dân cư quan trọng gần đường biên giới;
- Điểm hợp lưu hoặc điểm phân lưu giữa sông, suối nội địa với sông, suối biên giới;
- Nơi sông, suối biên giới dễ thay đổi dòng chảy;
- Nơi thay đổi giữa đường biên giới nước và đường biên giới đất liền;
- Điểm cao cần thiết.
- Mốc giới chính và mốc giới phụ bao gồm mốc đơn, mốc đôi cùng số và mốc ba cùng số. Mốc giới đơn (mốc giới đơn chính hoặc mốc giới đơn phụ) được tạo thành bởi một cột mốc giới, đặt trực tiếp trên đường biên giới. Mốc giới đôi cùng số (mốc giới đôi chính hoặc mốc giới đôi phụ) được tạo thành bởi hai cột mốc giới, đặt ở hai bên bờ sông biên giới. Mốc giới ba cùng số (mốc giới ba chính hoặc mốc giới ba phụ) được tạo thành bởi ba cột giới mốc, đặt ở trên bờ sông của hai Bên, nơi hợp lưu (nơi phân lưu) của sông, suối nội địa và sông, suối biên giới.
- Số hiệu mốc giới chính được đánh số đại thể từ Tây sang Đông theo thứ tự của số tự nhiên, lần lượt từ 1 đến 1378. Số hiệu mốc giới phụ thể hiện bằng phân số, tử số là số hiệu mốc giới chính phía trước, mẫu số là số hiệu của mốc giới phụ (đánh số đại thể từ Tây sang Đông, theo thứ tự từ 1 và tăng dần).
- Số hiệu của mốc giới đơn (mốc giới đơn chính hoặc mốc giới đơn phụ) là số hiệu của mốc giới đơn đó; số hiệu của cột mốc giới đôi (mốc giới đôi chính hoặc mốc giới đôi phụ) là số hiệu của mốc giới đôi đó và số (1) hoặc (2); số hiệu của mốc giới ba (mốc giới ba chính hoặc mốc giới ba phụ) là số hiệu của mốc giới ba đó và số (1), (2) hoặc (3).
Cột mốc giới đôi đặt ở hai bờ sông, suối biên giới, con số trong số hiệu cột mốc đặt trên bờ sông phía Trung Quốc là (1), con số trong số hiệu cột mốc đặt trên bờ sông phía Việt Nam là (2).
Cột mốc giới ba có số hiệu đánh số theo chiều kim đồng hồ. Khi cột mốc duy nhất đặt trên bờ sông, suối biên giới của một Bên, con số trong số hiệu của cột mốc giới đó là (1); hai cột mốc còn lại đặt trên bờ sông, suối biên giới của một bên, con số trong số hiệu của hai cột mốc giới đó lần lượt là (2) và (3).
- Hai Bên đã thiết kế tất cả 1780 vị trí mốc giới, gồm 1378 vị trí mốc giới chính và 402 vị trí mốc giới phụ. Trong tổng số vị trí mốc giới chính có 1244 mốc đơn, 98 mốc đôi cùng số và 36 mốc ba cùng số. Trong tổng số vị trí mốc giới phụ có 383 mốc đơn, 18 mốc đôi cùng số và 1 mốc ba cùng số
- Hai Bên đã cắm 1970 cột mốc, bao gồm 1627 cột mốc đơn, 232 cột mốc đôi và 111 cột mốc ba. Trong các cột mốc giới đơn chính, cột mốc mang số mốc lẻ do phía Trung Quốc cắm, cột mốc mang số mốc chẵn do phía Việt Nam cắm. Trong các cột mốc giới đơn phụ, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số lẻ về nguyên tắc là do phía Trung Quốc cắm, trong đó mốc số 50/1, 137/1, 353/1 do phía Việt Nam cắm, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số chẵn do phía Việt Nam cắm. Trong các cột mốc giới đôi và cột mốc giới ba, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Việt Nam do phía Việt Nam cắm, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Trung Quốc do phía Trung Quốc cắm.
- Các cột mốc giới do phía Việt Nam cắm làm bằng đá hoa cương hoặc bê tông; các cột mốc giới do phía Trung Quốc cắm làm bằng đá hoa cương. Mốc giới có 3 loại: mốc lớn, mốc trung và mốc nhỏ, trên mặt mốc đều khắc tên nước, số hiệu mốc giới và năm bắt đầu phân giới cắm mốc tại thực địa (2001), mốc lớn có gắn thêm quốc huy. Quy cách và mẫu của các cột mốc xem Phụ lục 1.
- Vị trí mỗi cột mốc giới đều được ghi chú trong Phần II của Nghị định thư này và được thể hiện trên bản đồ biên giới. Tọa độ vuông góc, tọa độ địa lý và các thông tin khác của mỗi cột mốc giới đều được ghi chi tiết trong “Bảng đăng ký mốc giới” (Phụ lục 2) và “Bảng kê tọa độ, độ cao mốc giới” (Phụ lục 3).
Điều 3.
- Tọa độ địa lý trong Nghị định thư này sử dụng hệ tọa độ mặt đất năm 1984 (hệ tọa độ WGS-84); chuẩn độ cao sử dụng mô hình trường trọng lực toàn cầu năm 1996 (EGM96).
- Tọa độ vuông góc mặt phẳng của cột mốc giới liệt kê trong “Bảng đăng ký mốc giới” và “Bảng kê tọa độ và độ cao mốc giới” được tính toán, chuyển đổi từ tọa độ địa lý của cột mốc giới đó qua phép chiếu Gauss – Kruger, theo múi chiếu 60. Tất cả các cột mốc đều có một bộ thành quả tọa độ vuông góc mặt phẳng tính toán, chuyển đổi theo đường kinh tuyến trung ương 1050 kinh độ Đông; các cột mốc nằm ở 1080 kinh độ Đông về Đông có thêm bộ thành quả tọa độ vuông góc mặt phẳng được tính toán, chuyển đổi theo đường kinh tuyến trung ương 1110 kinh độ Đông.
Độ cao mốc giới là độ cao mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất nhân tạo của vị trí mốc giới đó, được tính toán bằng độ cao đỉnh mốc giới trừ đi chiều cao của mốc giới đó. Độ cao của đỉnh cột mốc giới được tính bằng cách lấy độ cao mặt đất trong hệ thống tọa độ WGS-84 của cột mốc giới đó trừ đi độ cao dị thường. Độ cao dị thường được tính toán căn cứ theo tọa độ mặt đất của cột mốc đó thông qua mô hình EGM96.
Tọa độ địa lý của cột mốc giới lấy đến 0,001”; độ cao và tọa độ mặt phẳng vuông góc lấy đến 0,01m; góc phương vị giữa các mốc giới (cột mốc) liền kề, các mốc đôi, mốc ba cùng số lấy đến 1”, khoảng cách lấy đến 0,01m.
Khoảng cách từ mỗi cột mốc giới đôi, cột mốc giới ba đến đường biên giới và từ mỗi cột mốc giới ba đến điểm hợp lưu (điểm phân lưu) trên sông biên giới và sông nội địa đo ở thực địa, lấy đến 0,01m.
- Các điểm đặc trưng mới tăng thêm (điểm chuyển hướng của đường biên giới hoặc điểm địa hình đặc trưng) trên đường biên giới được biểu thị bằng điểm A, B hoặc độ cao (lấy đến 1m) trong Nghị định thư này được đo tại thực địa hoặc đo trên bản đồ biên giới. Trong mô tả hướng đi của đường biên giới, điểm đặc trưng đo tại thực địa được ghi chú tọa độ địa lý, tọa độ địa lý lấy đến 0,01”; điểm đặc trưng đo trên bản đồ được ghi chú bằng cụm từ “(đo trên bản đồ)”.
Điều 4.
- Bản đồ biên giới gồm 35 mảnh, được đánh số đại thể từ Tây sang Đông, dọc theo đường biên giới, từ mảnh số 1 đến mảnh số 35; chia làm bản tiếng Việt – Trung và tiếng Trung – Việt.
- Bản đồ biên giới sử dụng hệ tọa độ WGS-84 và chuẩn độ cao EGM 96.
- Độ rộng đo vẽ bản đồ biên giới là từ 3-5 km về mỗi bên tính từ đường biên giới.
- Khi đường biên giới đi theo trung tuyến đường mòn và bờ ruộng, trên bản đồ biên giới chỉ vẽ đường biên giới, không vẽ đường mòn và bờ ruộng.
- Khi đường biên giới đi theo trung tuyến dòng chảy mương nước, trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính của sông suối có độ rộng nhỏ hơn 20m, nếu chiều dài mương nước, sông suối liên quan nhỏ hơn 500m, thì trên bản đồ biên giới chỉ vẽ đường biên giới, không vẽ mương nước hoặc sông suối; nếu mương nước hoặc sông suối liên quan có độ dài lớn hơn hoặc bằng 500m, thì trên bản đồ biên giới đường biên giới sẽ được vẽ bằng nét đứt so le hai bên theo dòng chảy mương nước hoặc sông suối.
Khi đường biên giới đi theo trung tuyến đường phòng hỏa, trung tuyến dòng chảy (trung tuyến dòng chảy chính) sông suối có độ rộng lớn hơn 20m hoặc trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại, thì trên bản đồ biên giới đường biên giới sẽ được vẽ trùng với trung tuyến đường phòng hỏa, trung tuyến dòng chảy (trung tuyến dòng chảy chính) sông suối hoặc trùng trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại được.
- Trên bản đồ biên giới không thể căn cứ theo vị trí thực tế để vẽ mốc giới và điểm đặc trưng của đoạn biên giới, thì biểu thị trên bản đồ phóng tại những chỗ trống trong khung bản đồ.
- Các cồn, bãi trên dòng chảy có độ rộng nhỏ hơn 20m thì không biểu thị trên bản đồ biên giới.
- Các cồn bãi không thể biểu thị được theo tỉ lệ trên bản đồ biên giới thì trên nguyên tắc biểu thị bằng ký hiệu chấm tròn màu đen đường kính 0,3mm đặt ở điểm trung tâm của cồn, bãi đó. Trong đó các cồn bãi và đường bờ nước liên quan trên sông Bá Kết đã dịch chuyển vị trí để biểu thị.
- Các cồn bãi có tên trên sông Quây Sơn (Gui Chun He), suối Nà Sa, sông Đồng Mô, suối Bỉ Lao, sông Ka Long, sông Ka Long (Bei Lun He), sông Bắc Luân, sẽ được ghi chú tên gọi và sự quy thuộc trong bảng kê đặt tại chỗ trống trong khung bản đồ.
Điều 5.
Sông, suối biên giới mà Nghị định thư này mô tả chia thành sông, suối tàu thuyền đi lại được và sông, suối tàu thuyền không đi lại được. Sông Ka Long (Bei Lun He), sông Bắc Luân từ mốc giới số 1350 về phía Đông là sông tàu thuyền đi lại được; những sông, suối biên giới khác là sông, suối tàu thuyền không đi lại được.
Hai Bên thông qua đo đạc thủy văn đã xác định vị trí chính xác của đường biên giới là trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại trên sông tàu thuyền đi lại được và trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính trên sông, suối tàu thuyền không đi lại được, đồng thời đã xác định sự quy thuộc của các cồn, bãi trên sông, suối biên giới. Số hiệu và sự quy thuộc của các cồn, bãi trên sông, suối biên giới được ghi trong “Bảng kê sự quy thuộc của các cồn, bãi” (Phụ lục 4). Số hiệu của các cồn, bãi được đánh số theo từng sông, suối biên giới và lần lượt theo hướng đi của đường biên giới.
Sau khi phân giới đường biên giới, nếu có các cồn bãi mới xuất hiện trên sông, suối biên giới thì căn cứ theo đường biên giới đã phân giới để quy thuộc. Nếu các cồn bãi mới xuất hiện nằm trên đường biên giới đã phân giới thì hai Bên sẽ bàn bạc, xác định sự quy thuộc trên cơ sở công bằng, hợp lý.
Điều 6.
Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ được nhắc đến trong Nghị định thư này là khoảng cách phẳng. Khi đường biên giới giữa hai mốc giới liền kề là đường thẳng, độ dài của đường biên giới tính toán được theo tọa độ mặt phẳng vuông góc của mốc giới liền kề. Độ dài các đoạn biên giới khác được đo lấy trên bản đồ. Khoảng cách từ mỗi cột mốc giới đôi cùng số, cột mốc giới ba cùng số đến đường biên giới và khoảng cách từ mỗi cột mốc giới ba cùng số đến giao điểm hợp lưu hoặc giao điểm phân lưu giữa sông suối biên giới và sông suối nội địa đo lấy tại thực địa. Khoảng cách giữa các cột mốc giới đôi, cột mốc giới ba được tính lấy từ tọa độ mặt phẳng vuông góc của cột mốc giới đó.
Khi mô tả hướng đi của đường biên giới, quan hệ tương ứng giữa hướng và góc phương vị tọa độ như sau:
Bắc | 348045’ đến 11015’ |
Bắc – Đông Bắc | 11015’ đến 33045’ |
Đông Bắc | 33045’ đến 56015’ |
Đông – Đông Bắc | 56015’ đến 78045’ |
Đông | 78045’ đến 101015’ |
Đông – Đông Nam | 101015’ đến 123045’ |
Đông Nam | 123045’ đến 146015’ |
Nam – Đông Nam | 146015’ đến 168045’ |
Nam | 168045’ đến 191015’ |
Nam – Tây Nam | 191015’ đến 213045’ |
Tây Nam | 213045’ đến 236015’ |
Tây – Tây Nam | 236015’ đến 258045’ |
Tây | 258045’ đến 281015’ |
Tây – Tây Bắc | 281015’ đến 303045’ |
Tây Bắc | 303045’ đến 326015’ |
Bắc – Tây Bắc | 326015’ đến 348045’ |
Khi mô tả đoạn đường biên giới không đi theo đường thẳng thì ghi thêm “hướng chung” để thuyết minh phương hướng khái lược của đoạn đường biên giới này.
Phần 2.
MÔ TẢ HƯỚNG ĐI CỦA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ MỐC GIỚI
Điều 7.
Hai Bên căn cứ vào kết quả phân giới, cắm mốc, đã mô tả chi tiết và thống nhất đối với đường biên giới, theo hướng đại thể từ Tây sang Đông, lần lượt theo số hiệu mốc giới
Điểm khởi đầu đường biên giới là giao điểm đường biên giới ba nước. Mốc giao điểm đường biên giới ba nước là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có ba mặt, gắn quốc huy của ba nước, đặt trên đỉnh núi Khoan La San (Shi Ceng Da Shan), có độ cao là 1866,23m, tọa độ địa lý 22024’02,295″ vĩ độ Bắc, 102008’38,109″ kinh độ Đông.
Từ mốc giao điểm đường biên giới ba nước, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Mo Phí đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Shi Li He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1582m, điểm có độ cao 1084m, đến mốc giới số 1. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,384km.
Mốc giới số 1 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1088,35m, tọa độ địa lý 22025’48,026” vĩ độ Bắc, 102009’32,695” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1099m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,223km.
Mốc giới số 2 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 961,57m, tọa độ địa lý 22025’42,808″ vĩ độ Bắc, 102010’14,213″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,137km.
Mốc giới số 3 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 954,11m, tọa độ địa lý 22025’46,972″ vĩ độ Bắc, 102010’15,898″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 3, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Mo Phí đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Shi Li He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1107m, điểm có độ cao 1286m, đến mốc giới số 4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,960km.
Mốc giới số 4 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1272,01m, tọa độ địa lý 22026′ 03,701″ vĩ độ Bắc, 102011’16,556″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 4, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Mo Phí đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Pian Ma He để vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1402m, điểm có độ cao 1412m, đến điểm có độ cao 1402m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc – đến mốc giới số 5. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,934km.
Mốc giới số 5 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1275,07m, tọa độ địa lý 220 25′ 53,682″ vĩ độ Bắc, 102012′ 43,160″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 5, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Mo Phí đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Pian Ma He, suối Jia Ma He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1333m, đến mốc giới số 6. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,272km.
Mốc giới số 6 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1463,18m, tọa độ địa lý 22025′ 39,777″ vĩ độ Bắc, 102014′ 13,533″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 6, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Mo Phí đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Jia Ma He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1470m, đến mốc giới số 7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,694km.
Mốc giới số 7 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1519,82m, tọa độ địa lý 22025’ 30,851″ vĩ độ Bắc, 102014’28,895″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 7, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1539m, điểm có độ cao 1557m, đến mốc giới số 8. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,764km.
Mốc giới số 8 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1611,36m, tọa độ địa lý 22024′ 49,940″ vĩ độ Bắc, 102015′ 44,824″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 8, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Sa Họ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Kia Ma He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1434m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1456m, điểm có độ cao 1342m, điểm có độ cao 1320m, đến điểm có độ cao 1242m, rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 9. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,697km.
Mốc giới số 9 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1216,33m, tọa độ địa lý 22027′ 45,093″ vĩ độ Bắc, 102014’ 56,742″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 9, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1069m, đến mốc giới số 10. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,606km.
Mốc giới số 10 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1076,03m, tọa độ địa lý 22027′ 55,468″ vĩ độ Bắc, 102015′ 44,945″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 10, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Sa Họ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Jia Ma He, suối Zhu Ya He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1039m, đến mốc giới số 11. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,242km.
Mốc giới số 11 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1232,02m, tọa độ địa lý 22028′ 50,297″ vĩ độ Bắc, 102016′ 16,302″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 11, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1256m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 12. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,441km.
Mốc giới số 12 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1248,67m, tọa độ địa lý 22028′ 44,313″ vĩ độ Bắc, 102016′ 28,748″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 12, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1168m (tọa độ địa lý 22028′ 49,90″ vĩ độ Bắc, 102016′ 34,50” kinh độ Đông), đến bờ Tây Nam của ao, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, qua giữa ao, đến bờ Đông Bắc của ao, rồi theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 13. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,511km.
Mốc giới số 13 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1105,38m, tọa độ địa lý 22028′ 56,960″ vĩ độ Bắc, 102016′ 39,010″ kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 13, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He), hướng Bắc – Đông Bắc 31m, đến giao điểm của đường thẳng này với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He), hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 14, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 14(1) và cột mốc số 14(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,467km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 2,436km.
Mốc giới số 14 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 14(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nậm Náp (Ta Nuo He) phía Trung Quốc, có độ cao là 890,65m, tọa độ địa lý 22030′ 08,767″ vĩ độ Bắc, 102016′ 47,362″ kinh độ Đông; cột mốc số 14(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối Nậm Náp (Ta Nuo He) phía Việt Nam, có độ cao là 890,13m, tọa độ địa lý 22030′ 08,502″ vĩ độ Bắc, 102016′ 48,520″ kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 14(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 14(2) là 21,20m. Khoảng cách từ cột mốc số 14(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 14(1) là 12,92m.
Từ mốc giới số 14, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Náp (Ta Nuo He), hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 15, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 15(1) và cột mốc số 15(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 7,822km.
Mốc giới số 15 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 15(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nậm Náp (Ta Nuo He) phía Trung Quốc, có độ cao là 423,55m, tọa độ địa lý 22032’ 31,231” vĩ độ Bắc, 102018’ 44,412” kinh độ Đông; cột mốc số 15(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối Nậm Náp (Ta Nuo He) phía Việt Nam, có độ cao là 412,04m, tọa độ địa lý 22032’ 28,711” vĩ độ Bắc, 102018’ 44,566” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 15(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 15(2) là 45,90m, khoảng cách từ cột mốc số 15(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 15(1) là 31,84m.
Từ mốc giới số 15, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Náp (Ta Nuo He), hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 16, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và trung tuyến dòng chảy suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,707km.
Mốc giới số 16 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 16(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 364,66m, tọa độ địa lý 22032’ 53,325” vĩ độ Bắc, 102019’ 17,776” kinh độ Đông; cột mốc số 16(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 363,74m, tọa độ địa lý 22032’ 52,542” vĩ độ Bắc, 102019’ 19,246” kinh độ Đông; cột mốc số 16(3) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 375,49m, tọa độ địa lý 220 32’ 51,706” vĩ độ Bắc, 102019’ 17,042” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 16(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 16(2) là 15,36m; khoảng cách từ cột mốc số 16(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 16(1) là 33,10m; khoảng cách từ cột mốc số 16(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 16(3) là 21,42m; khoảng cách từ cột mốc số 16(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 16(1) là 32,66m; khoảng cách từ cột mốc số 16(2) đến cột mốc số 16(3) là 68,09m.
Khoảng cách từ cột mốc số 16(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và trung tuyến dòng chảy suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam là 17,71m; khoảng cách từ cột mốc số 16(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và trung tuyến dòng chảy suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam là 34,39m; khoảng cách từ cột mốc số 16(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Ta Nuo He) và trung tuyến dòng chảy suối Tà Ló Phi Ma trong lãnh thổ Việt Nam là 46,06m.
Từ mốc giới số 16, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Náp (Nan Ma He), hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 17, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Nan Ma He) với trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,881km.
Mốc giới số 17 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 17(1) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa suối Nậm Náp (Nan Ma He) và Sông Đà (Li Xian Jiang), có độ cao là 345,91m, tọa độ địa lý 22033’ 23,431” vĩ độ Bắc, 102019’ 18,791” kinh độ Đông; cột mốc số 17(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa suối Nậm Náp (Nan Ma He) và Sông Đà (Li Xian Jiang), có độ cao là 340,96m, tọa độ địa lý 22033’ 22,507” vĩ độ Bắc, 102019’ 15,565” kinh độ Đông; cột mốc số 17(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa suối Nậm Náp (Nan Ma He) và Sông Đà (Li Xian Jiang), có độ cao là 337,40m, tọa độ địa lý 22033’ 29,068” vĩ độ Bắc, 102019’ 18,096” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 17(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 17(2) là 21,00m; khoảng cách từ cột mốc số 17(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 17(1) là 75,51m; khoảng cách từ cột mốc số 17(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 17(3) là 134,60m; khoảng cách từ cột mốc số 17(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 17(1) là 40,11m; khoảng cách từ cột mốc số 17(2) đến cột mốc số 17(3) là 214,58m.
Khoảng cách từ cột mốc số 17(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Nan Ma He) và trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) là 138,74m; khoảng cách từ cột mốc số 17(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Nan Ma He) và trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) là 122,37m; khoảng cách từ cột mốc số 17(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Náp (Nan Ma He) và trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) là 110,84m.
Từ mốc giới số 17, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 18, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,782km.
Mốc giới số 18 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 18(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) với Sông Đà (Li Xian Jiang), có độ cao là 336,37m, tọa độ địa lý 22034’ 01,205” vĩ độ Bắc, 102021’ 16,306” kinh độ Đông; cột mốc số 18(2) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) với Sông Đà (Li Xian Jiang), có độ cao là 334,01m, tọa độ địa lý 22034’ 03,043” vĩ độ Bắc, 102021’ 20,701” kinh độ Đông; cột mốc số 18(3) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) với Sông Đà (Li Xian Jiang), có độ cao là 335,22m, tọa độ địa lý 22033’ 57,776” vĩ độ Bắc, 102021’ 19,519” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 18(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 18(2) là 55,24m; khoảng cách từ cột mốc số 18(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 18(1) là 82,56m; khoảng cách từ cột mốc số 18(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 18(3) là 76,96m; khoảng cách từ cột mốc số 18(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 18(1) là 62,99m; khoảng cách từ cột mốc số 18(2) đến cột mốc số 18(3) là 165,68m.
Khoảng cách từ cột mốc số 18(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) là 112,72m; khoảng cách từ cột mốc số 18(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) là 95,83m; khoảng cách từ cột mốc số 18(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Đà (Li Xian Jiang) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) là 49,85m.
Từ mốc giới số 18, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Là (Xiao Hei Jiang) với trung tuyến dòng chảy suối Nam Na Pi trong lãnh thổ Việt Nam, sau đó theo đường thẳng, hướng Tây 32m đến bờ sông, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây 80m, đến mốc giới số 19. Chiều dài đoạn biên giới này là 15,340km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 15,260km.
Mốc giới số 19 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 462,39m, tọa độ địa lý 22038’ 34,176” vĩ độ Bắc, 102024’ 23,565” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 19, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 20. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,346km.
Mốc giới số 20 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 593,21m, tọa độ địa lý 22038’ 36,640” vĩ độ Bắc, 102024’ 12,704” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 20, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 628m (đo trên bản đồ), sau đó theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 673m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 710m, điểm có độ cao 1238m, điểm có độ cao 1726m, đến điểm có độ cao 1924m, sau đó theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nam Na Pi đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Zhe Dong He, suối Luo Li Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1924m, đến mốc giới số 21. Chiều dài đoạn biên giới này là 7,246km.
Mốc giới số 21 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1830,68m, tọa độ địa lý 22041’ 17,839” vĩ độ Bắc, 102023’ 55,222” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 21, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nam Na Pi đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Luo Li Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1653m, đến mốc giới số 22. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,085km.
Mốc giới số 22 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1687,53m, tọa độ địa lý 22041’ 03,722” vĩ độ Bắc, 102024’ 27,994” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 22, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1711m, đến mốc giới số 23. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,428km.
Mốc giới số 23 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1629,98m, tọa độ địa lý 22041’ 27,263” vĩ độ Bắc, 102025’ 01,666” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 23, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 24. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,444km.
Mốc giới số 24 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1564,10m, tọa độ địa lý 22041’ 30,569” vĩ độ Bắc, 1020 25’ 15,014 kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 24, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Là Pơ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Luo Li Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1409m, đến mốc giới số 25. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,818km.
Mốc giới số 25 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1531,98m, tọa độ địa lý 22042’ 30,588” vĩ độ Bắc, 102026’ 12,229” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 25, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua đỉnh núi Ứ Tu Cò (Da E Hong Jiao Shan) có độ cao 1557m, đến mốc giới số 26. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,634km.
Mốc giới số 26 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1703,62m, tọa độ địa lý 22043’ 13,520” vĩ độ Bắc, 102026’ 30,642” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 26, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1749m, đỉnh núi Khú Tú Thu Lũm (A Lang Shan) có độ cao 1970m, đến mốc giới số 27. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,259km.
Mốc giới số 27 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1970,75m, tọa độ địa lý 22043’ 56,303” vĩ độ Bắc, 102027” 23,351” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 27, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Là Pơ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Luo Li Luo Ba He, suối Luo Pu Luo Ba He, suối Ha Luo Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 2118m, đến điểm có độ cao 2094m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 2044m, điểm có độ cao 1836m, đỉnh núi Phu Là Pơ có độ cao 2234m, đến mốc giới số 28. Chiều dài đoạn biên giới này là 7,662km.
Mốc giới số 28 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 2164,86m, tọa độ địa lý 22046’ 41,212” vĩ độ Bắc, 102028’ 52,699” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 28, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Là Pơ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Da Tuo Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1897m, đến mốc giới số 29. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,896km.
Mốc giới số 29 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1889,42m, tọa độ địa lý 22046’ 44,802” vĩ độ Bắc, 1020 29’ 48,651” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 29, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1895m, đến mốc giới số 30. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,792km.
Mốc giới số 30 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2012,63m, tọa độ địa lý 22046’ 39,774” vĩ độ Bắc, 1020 30’ 13,512” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 30, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 2163m (tọa độ địa lý 22046’ 43,16” vĩ độ Bắc, 102030’ 30,10” kinh độ Đông), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2189m, đến mốc giới số 31. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,058km.
Mốc giới số 31 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2160,39m, tọa độ địa lý 22046’ 31,897” vĩ độ Bắc, 102030’ 42,924” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 31, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Là Pơ, suối Là Si đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Da Tou Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua đỉnh núi Phu Mu Su Cằng có độ cao 2319m, đến mốc giới số 32. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,387 km.
Mốc giới số 32 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2367,87m, tọa độ địa lý 22045’ 47,598” vĩ độ Bắc, 102031’ 34,322” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 32, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Là Si đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Mo Wu Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 33. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,288km.
Mốc giới số 33 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2075,81m, tọa độ địa lý 220 45’ 00,250” vĩ độ Bắc, 1020 32’ 23,757” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 33, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Là Si, suối Á Hu đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Mo Wu Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 2212m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 2159m, rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 2047m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 2050m, điểm có độ cao 2049m, đến mốc giới số 34. Chiều dài đoạn biên giới này là 7,575km.
Mốc giới số 34 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2112,76m, tọa độ địa lý 22042’ 16,264” vĩ độ Bắc, 1020 34’ 07,665” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 34, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Sau đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Mo Wu Luo Ba He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 35. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,724km.
Mốc giới số 35 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1868,23m, tọa độ địa lý 220 42’ 26,227” vĩ độ Bắc, 1020 35’ 04,699” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 35, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 36. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,471km.
Mốc giới số 36 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1843,39m, tọa độ địa lý 220 43’ 09,115” vĩ độ Bắc, 1020 35’ 09,313” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 36, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Sau, suối Pà Tẻ, suối Nậm Pha Pu đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Mo Wu Luo Ba He, suối Ge Sha He, suối Zhong Jian He, suối Na Bang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1991m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 2258m, rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2269m, điểm có độ cao 2188m, điểm có độ cao 2286m, điểm có độ cao 2459m, điểm có độ cao 2344m, đỉnh núi Phu Nậm Sau có độ cao 2344m, điểm có độ cao 2327m, điểm có độ cao 2309m, đến mốc giới số 37. Chiều dài đoạn biên giới này là 11,090km.
Mốc giới số 37 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2285,96m, tọa độ địa lý 220 41’ 25,083” vĩ độ Bắc, 1020 39’ 19,106” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 37, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Khò Ma đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Na Bang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1945m, điểm có độ cao 1833m, đến mốc giới số 38. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,165km.
Mốc giới số 38 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1835,03m, tọa độ địa lý 220 42’ 16,412” vĩ độ Bắc, 1020 41’ 18,461” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 38, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Khò Ma, suối Nậm Hà Xi đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng của suối Ge Jie He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1819m, điểm có độ cao 1857m, điểm có độ cao 1821m, điểm có độ cao 1910m, điểm có độ cao 2015m, điểm có độ cao 2166m, đến mốc giới số 39. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,702km.
Mốc giới số 39 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2054,39m, tọa độ địa lý 220 40’ 42,815” vĩ độ Bắc, 1020 43’ 12,548” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 39, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Hà Xi đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Ge Jie He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 40. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,744km.
Mốc giới số 40 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2095,60m, tọa độ địa lý 22040’ 37,408” vĩ độ Bắc, 1020 43’ 31,512” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 40, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Hà Xi, suối Nậm Hà Nê đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Da Lùo He, suối Da Lúo He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2135m, đến điểm có độ cao 2230m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, qua đỉnh núi Phu Pừ Mừ Khô có độ cao 2296m, điểm có độ cao 2350m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 41. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,188km.
Mốc giới số 41 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2190,49m, tọa độ địa lý 220 39’ 56,144” vĩ độ Bắc, 1020 45’ 10,721” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 41, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Hà Nê, suối Nậm Xi Lùng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Da Luo He, suối Nan Bu He, suối Xiao Weng Bang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2250m, điểm có độ cao 2246m, đến điểm có độ cao 2349m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 2746m, rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 2854m, đến đỉnh núi Phu Xi Lùng có độ cao 3083m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 2958m, điểm có độ cao 2803m, đến mốc giới số 42. Chiều dài đoạn biên giới này là 10,970km.
Mốc giới số 42 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2856,50m, tọa độ địa lý 220 37’ 19,438” vĩ độ Bắc, 1020 48’ 59,098” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 42, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Xi Lùng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Xiao Weng Bang He, suối Qiao Cai Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 2898m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2778m, đỉnh núi Phu Đái Đui (Deng Ding Shan) có độ cao 2675m, điểm có độ cao 2648m, đến mốc giới số 43. Chiều dài đoạn biên giới này là 8,674km.
Mốc giới số 43 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2451,41m, tọa độ địa lý 220 35’ 46,060” vĩ độ Bắc, 1020 52’ 04,223” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 43, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Xi Lùng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Qiao Cai Ping He, suối Jin Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 2510m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2456m, đến điểm có độ cao 2312m (đo trên bản đồ), rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 2110m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2194m, đến điểm có độ cao 2275m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2193m, điểm có độ cao 2021m, đến mốc giới số 44. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,405km.
Mốc giới số 44 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1938,23m, tọa độ địa lý 22033’ 55,528” vĩ độ Bắc, 102052’ 53,719” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 44, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Xi Lùng, suối Nậm Sa Phi đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Jin Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 2134m, đến điểm có độ cao 2229m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2215m, điểm có độ cao 2218m, điểm có độ cao 2195m, điểm có độ cao 2211m, điểm có độ cao 2127m, đến mốc giới số 45. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,137km.
Mốc giới số 45 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2087,61m, tọa độ địa lý 22032’ 38,851” vĩ độ Bắc, 102053’ 47,214” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 45, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Sa Phi đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Jin Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 2196m, điểm có độ cao 2256m, đến mốc giới số 46. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,234km.
Mốc giới số 46 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2311,78m, tọa độ địa lý 22032’ 11,837” vĩ độ Bắc, 102053’ 19,538” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 46, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Thò Ma, suối Nậm Hạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Jin Shui He, suối Long Shu He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2330m, điểm có độ cao 2326m, điểm có độ cao 2251m, điểm có độ cao 2101m, điểm có độ cao 2085m, điểm có độ cao 2148m, điểm có độ cao 2199m, điểm có độ cao 2225m, đến mốc giới số 47. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,658km.
Mốc giới số 47 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2218,70m, tọa độ địa lý 22030’ 28,040” vĩ độ Bắc, 102055’ 16,712” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 47, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Hạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Long Shu He, suối Nan Ke He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 48. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,829km.
Mốc giới số 48 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2036,22m, tọa độ địa lý 22030’ 04,221” vĩ độ Bắc, 102055’ 18,889” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 48, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Hạ, suối Nậm Nghẹ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Nan Ke He, suối Nan Xi He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2038m, điểm có độ cao 1909m, điểm có độ cao 2043m, điểm có độ cao 2118m, đến điểm có độ cao 2205m, sau đó theo đường phân thủy trên, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 2156m, điểm có độ cao 2110m, điểm có độ cao 2097m, điểm có độ cao 2157m, điểm có độ cao 2073m, điểm có độ cao 2049m, đến mốc giới số 49. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,978km.
Mốc giới số 49 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2104,14m, tọa độ địa lý 22028’ 42,301” vĩ độ Bắc, 102057’ 50,260” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 49, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Dền Thàng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Nan Xi He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 2069m, điểm có độ cao 2118m, đến mốc giới số 49/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,164km.
Mốc giới số 49/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2097,46m, tọa độ địa lý 22028’ 49,747” vĩ độ Bắc, 102058’ 56,377” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 49/1, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Dền Thàng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Nan Xi He, suối Xing He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 50. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,714km.
Mốc giới số 50 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2139,39m, tọa độ địa lý 22028’ 46,606” vĩ độ Bắc, 102059’ 16,709” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 50, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Dền Thàng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 50/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,559km.
Mốc giới số 50/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2069,63m, tọa độ địa lý 22028’ 29,793” vĩ độ Bắc, 102059’ 17,074” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 50/1, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Dền Thàng, suối Nậm Bum đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2085m, điểm có độ cao 2201m, điểm có độ cao 2197m, điểm có độ cao 2193m, điểm có độ cao 2226m, điểm có độ cao 2289m, điểm có độ cao 2219m, đến mốc giới số 50/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,919km.
Mốc giới số 50/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2121,85m, tọa độ địa lý 22027’ 07,862” vĩ độ Bắc, 103000’ 59,839” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 50/2, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Bum, suối Nậm Pảng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Song Shu He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2136m, điểm có độ cao 2144m, điểm có độ cao 1971m, đến mốc giới số 51. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,056km.
Mốc giới số 51 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1934,52m, tọa độ địa lý 22026’ 32,539” vĩ độ Bắc, 103001’ 51,009” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 51, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Pảng, suối Nậm Hon đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Song Shu He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 2001m, điểm có độ cao 2229m, điểm có độ cao 2287m, điểm có độ cao 2106m, điểm có độ cao 2002m, đến mốc giới số 52. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,260km.
Mốc giới số 52 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1963,44m, tọa độ địa lý 22027’ 02,404” vĩ độ Bắc, 103004’ 47,974” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 52, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Tần đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Song Shu He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1989m, điểm có độ cao 2054m, điểm có độ cao 1816m, đến điểm có độ cao 1855m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1821m, đến mốc giới số 53. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,603km.
Mốc giới số 53 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1820,10m, tọa độ địa lý 22028’ 35,082” vĩ độ Bắc, 103004’ 13,604” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 53, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 54. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,101km
Mốc giới số 54 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1395,46m, tọa độ địa lý 22029’ 06,595” vĩ độ Bắc, 103004’ 29,366” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 54, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1408m, điểm có độ cao 1459m, điểm có độ cao 1468m, điểm có độ cao 1498m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1557m, đến mốc giới số 55. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,171km.
Mốc giới số 55 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1530,99m, tọa độ địa lý 22030’ 19,902” vĩ độ Bắc, 103004’ 44,487” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 55, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Tần đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Jin Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1545m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 56. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,901km.
Mốc giới số 56 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1604,17m, tọa độ địa lý 22030’ 42,636” vĩ độ Bắc, 103004’ 59,429” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 56, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1799m, đến mốc giới số 56/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,804km.
Mốc giới số 56/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1879,72m, tọa độ địa lý 22031’ 00,193” vĩ độ Bắc, 103005’ 54,224” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 56/1, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1930m, đến mốc giới số 56/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,606km.
Mốc giới số 56/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1663,60, tọa độ địa lý 22030’ 59,502” vĩ độ Bắc, 103006’ 47,790” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 56/2, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Nậm Tần, suối Huổi Luông đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Jin Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1634m, điểm có độ cao 1727m, điểm có độ cao 1689m, điểm có độ cao 1630m, điểm có độ cao 1458m, đến mốc giới số 57. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,388km.
Mốc giới số 57 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1517,29m, tọa độ địa lý 22032’ 30,155” vĩ độ Bắc, 103008’ 18,698” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 57, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Huổi Luông đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Jin Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 58. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,463km.
Mốc giới số 58 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1474,59m, tọa độ địa lý 22032’ 24,629” vĩ độ Bắc, 103008’ 33,687” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 58, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1430m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 59. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,594km.
Mốc giới số 59 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1391,27m, tọa độ địa lý 22032’ 33,912” vĩ độ Bắc, 103008’ 51,275” kinh độ Đông
Từ mốc giới số 59, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 60. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,365km.
Mốc giới số 60 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 1193,04m, tọa độ địa lý 22032’ 33,272” vĩ độ Bắc, 103009’ 03,245” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 60, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông 19m, đến giao điểm giữa trung tuyến đáy khe núi và trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 61, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,790km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 4,771km.
Mốc giới số 61 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 61(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 769,50m, tọa độ địa lý 22033’ 36,962” vĩ độ Bắc, 103010’ 57,480” kinh độ Đông; cột mốc số 61(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 770,47m, tọa độ địa lý 22033’ 35,621” vĩ độ Bắc, 103010’ 59,890” kinh độ Đông; cột mốc số 61(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 768,92m, tọa độ địa lý 22033’ 34,748’ vĩ độ Bắc, 103010’ 59,210” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 61(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 61(2) là 65,75m; khoảng cách từ cột mốc số 61(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 61(1) là 14,56m; khoảng cách từ cột mốc số 61(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 61(3) là 63,09m; khoảng cách từ cột mốc số 61(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 61(1) là 21,13m; khoảng cách từ cột mốc số 61(2) đến cột mốc số 61(3) là 33,16m.
Khoảng cách từ cột mốc số 61(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy của suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam là 66,50m; khoảng cách từ cột mốc số 61(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy của suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam là 18,78m; khoảng cách từ cột mốc số 61(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Lé, suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy của suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam là 24,62m.
Từ mốc giới số 61, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Nậm Lé (Ge Jie He), hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 62, từ là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 62(1) và cột mốc số 62(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,521km.
Mốc giới số 62 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 62(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nậm Lé (Ge Jie He) phía Trung Quốc, phía Đông Bắc đường đất từ Việt Nam sang Trung Quốc, có độ cao là 715,66m, tọa độ địa lý 22034’ 10,205” vĩ độ Bắc, 103010’ 23,216” kinh độ Đông; cột mốc số 62(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nậm Lé (Ge Jie He) phía Việt Nam, phía Tây Nam đường đất từ Việt Nam sang Trung Quốc, có độ cao là 721,79m, tọa độ địa lý 22034’ 09,049” vĩ độ Bắc, 103010’ 24,490” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 62(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 62(2) là 11,66m; khoảng cách từ cột mốc số 62(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 62(1) là 39,25m.
Từ mốc giới số 62, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He), hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 63, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 63(1) và cột mốc số 63(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,396km.
Mốc giới số 63 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 63(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nậm Lé (Ge Jie He) phía Trung Quốc, có độ cao là 711,08m, tọa độ địa lý 22034’ 21,834” vĩ độ Bắc, 103010’ 16,873” kinh độ Đông; cột mốc số 63(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nậm Lé (Ge Jie He) phía Việt Nam, có độ cao là 708,87m, tọa độ địa lý 22034’ 21,715” vĩ độ Bắc, 103010’ 19,541” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc 63(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 63(2) là 48,35m; khoảng cách từ cột mốc số 63(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 63(1) là 27,95m.
Từ mốc giới số 63, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He), hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 64, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,648km.
Mốc giới số 64 là mốc ba cùng số
Cột mốc số 64(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Nậm Lé (Ge Jie He) và sông Nậm Na (Meng La He), có độ cao là 294,80m, tọa độ địa lý 22035’ 52,790” vĩ độ Bắc, 103009’ 35,201” kinh độ Đông; cột mốc số 64(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối Nậm Lé (Ge Jie He) và sông Nậm Na (Meng La He), có độ cao là 293,98m, tọa độ địa lý 22035’ 55,141” vĩ độ Bắc, 103009’ 34,102” kinh độ Đông; cột mốc số 64(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối Nậm Lé (Ge Jie He) và sông Nậm Na (Meng La He), có độ cao là 302,97m, tọa độ địa lý 22036’ 08,158” vĩ độ Bắc, 103009’ 40,277” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 64(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 64(2) là 46,04m; khoảng cách từ cột mốc số 64(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 64(1) là 32,85m; khoảng cách từ cột mốc số 64(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 64(3) là 65,61m; khoảng cách từ cột mốc số 64(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 64(1) là 429,09m; khoảng cách từ cột mốc số 64(2) đến cột mốc số 64(3) là 437,71m.
Khoảng cách từ cột mốc số 64(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) là 170,90m; khoảng cách từ cột mốc số 64(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) là 197,44m; khoảng cách từ cột mốc số 64(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Lé (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) là 426,66m.
Từ mốc giới số 64, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He), hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 65, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,038km.
Mốc giới số 65 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 65(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Nậm Na (Meng La He) và sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), có độ cao là 292,50m, tọa độ địa lý 22036’ 01,400” vĩ độ Bắc, 103009’ 42,210” kinh độ Đông; cột mốc số 65(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Nậm Na (Meng La He) và sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) có độ cao là 296,59m, tọa độ địa lý 22035’ 56,235” vĩ độ Bắc, 103009’ 46,449” kinh độ Đông; cột mốc số 65(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Nậm Na (Meng La He) và sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), có độ cao là 332,47m, tọa độ địa lý 22035’ 49,410” vĩ độ Bắc, 103009’ 44,518” kinh độ Đông
Khoảng cách từ cột mốc số 65(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 65(2) là 95,52m; khoảng cách từ cột mốc số 65(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 65(1) là 104,33m; khoảng cách từ cột mốc số 65(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 65(3) là 191,25m; khoảng cách từ cột mốc số 65(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 65(1) là 183,59m; khoảng cách từ cột mốc số 65(2) đến cột mốc số 65(3) là 217,17m.
Khoảng cách từ cột mốc số 65(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) là 249,79m; khoảng cách từ cột mốc số 65(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) là 163,41m; khoảng cách từ cột mốc số 65(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Na (Meng La He) và trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) là 144,47m.
Từ mốc giới số 65, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm, (Teng Tiao He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 66, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 66(1) và cột mốc số 66(2) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,344km.
Mốc giới số 66 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 66(1) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) phía Trung Quốc, phía Tây Bắc cầu Hữu Nghị giữa cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc), có độ cao là 302,19m, tọa độ địa lý 22036’ 29,361” vĩ độ Bắc, 103009’ 53,730” kinh độ Đông; cột mốc số 66(2) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) phía Việt Nam, phía Đông Nam cầu Hữu Nghị giữa cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc), có độ cao là 302,40m, tọa độ địa lý 22036’ 27,182” vĩ độ Bắc, 103009’ 56,617” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 66(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 66(2) là 73,06m; khoảng cách từ cột mốc số 66(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 66(1) là 33,25m.
Từ mốc giới số 66, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 67, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 67(1) và cột mốc số 67(2) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,153km.
Mốc giới số 67 là mốc đôi cùng số
Cột mốc số 67(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) phía Trung Quốc, có độ cao là 329,26m, tọa độ địa lý 22037’ 51,710” vĩ độ Bắc, 103010’ 35,569” kinh độ Đông; cột mốc số 67(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) phía Việt Nam, có độ cao là 328,99m, tọa độ địa lý 22037’ 47,260” vĩ độ Bắc, 103010’ 35,365” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 67(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 67(2) là 26,35m; khoảng cách từ cột mốc số 67(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 67(1) là 110,72m.
Từ mốc giới số 67, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 68, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 68(1) và cột mốc số 68(2) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 12,874km.
Mốc giới số 68 là mốc đôi cùng số
Cột mốc số 68(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) phía Trung Quốc, có độ cao là 545,60m, tọa độ địa lý 22040’ 19,638” vĩ độ Bắc, 103015’ 37,477” kinh độ Đông; cột mốc số 68(2) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ sông Nậm Cúm (Teng Tiao He) phía Việt Nam, có độ cao là 553,77m, tọa độ địa lý 22040’ 15,599” vĩ độ Bắc, 103015’ 39,094” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 68(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 68(2) là 60,72m; khoảng cách từ cột mốc số 68(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 68(1) là 71,88m.
Từ mốc giới số 68, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 69, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và trung tuyến dòng chảy suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,350km.
Trong đoạn sông biên giới có 1 bãi, bãi số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 69 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 69(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 582,52m, tọa độ địa lý 22040’ 52,934” vĩ độ Bắc, 103016 43,342” kinh độ Đông; cột mốc số 69(2) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 585,71m, tọa độ địa lý 22040’ 50,883” vĩ độ Bắc, 103016’ 46,064” kinh độ Đông; cột mốc số 69(3) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 587,54m, tọa độ địa lý 22040’ 47,370” vĩ độ Bắc, 103016’ 44,761” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 69(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 69(2) là 59,01m; khoảng cách từ cột mốc số 69(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 69(1) là 41,09m; khoảng cách từ cột mốc số 69(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 69(3) là 70,57m, khoảng cách từ cột mốc số 69(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 69(1) là 105,37m; khoảng cách từ cột mốc số 69(2) đến cột mốc số 69(3) là 114,32m.
Khoảng cách từ cột mốc số 69(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và trung tuyến dòng chảy suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam là 64,17m; khoảng cách từ cột mốc số 69(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và trung tuyến dòng chảy suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam là 55,24m; khoảng cách từ cột mốc số 69(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Cúm (Teng Tiao He), suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He) và trung tuyến dòng chảy suối Nùng Than trong lãnh thổ Việt Nam là 112,57m.
Từ mốc giới số 69, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Thiên Thầu Hồ (Teng Tiao He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối này, suối Tả Páo Sung (Teng Tiao He) với trung tuyến dòng chảy suối Tả Páo Hồ trong lãnh thổ Việt Nam, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Tả Páo Sung (Teng Tiao He), hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 70, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 70(1) và cột mốc số 70(2) với trung tuyến dòng chảy suối Tả Páo Sung (Teng Tiao He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,139km.
Trong đoạn suối biên giới này có 2 bãi, trong đó bãi số hiệu 2, 3 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 70 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 70(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Tả Páo Sung (Teng Tiao He) phía Trung Quốc, có độ cao là 669,14m, tọa độ địa lý 22042’ 39,192” vĩ độ Bắc, 103017’ 15,606” kinh độ Đông; cột mốc số 70(2) là mốc loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối Tả Páo Sung (Teng Tiao He) phía Việt Nam, có độ cao là 669,26m, tọa độ địa lý 22042’ 40,039” vĩ độ Bắc, 103017’ 16,749” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 70(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 70(2) là 13,72m; khoảng cách từ cột mốc số 70(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 70(1) là 28,03m.
Từ mốc giới số 70, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Tả Páo Sung (Teng Tiao He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối này, suối Na Mu Chi Hồ (Teng Tiao He) với trung tuyến dòng chảy suối không tên trong lãnh thổ Việt Nam, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Na Mu Chi Hồ (Teng Tiao He), hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 71, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 71(1) và cột mốc số 71(2) với trung tuyến dòng chảy suối Na Mu Chi Hồ (Teng Tiao He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 8,158km.
Mốc giới số 71 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 71(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Na Mu Chi Hồ (Teng Tiao He) phía Trung Quốc, có độ cao là 1330,61m, tọa độ địa lý 22045’ 38,063” vĩ độ Bắc, 103018’ 27,046” kinh độ Đông; cột mốc số 71(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối Na Mu Chi Hồ (Teng Tiao He) phía Việt Nam, có độ cao là 1329,13m, tọa độ địa lý 22045’ 36,717” vĩ độ Bắc, 103018’ 27,546” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 71(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 71(2) là 22,02m; khoảng cách từ cột mốc số 71(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 71(1) là 21,79m.
Từ mốc giới số 71, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Na Mu Chi Hồ (Teng Tiao He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối này, suối Phin Ho với trung tuyến dòng chảy suối Séo Hồ trong lãnh thổ Việt Nam, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Phin Ho, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 72, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 72(1) và cột mốc số 72(2) với trung tuyến dòng chảy suối Phin Ho. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,598km.
Mốc giới số 72 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 72(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Phin Ho phía Trung Quốc, có độ cao là 1695,13m, tọa độ địa lý 22046’ 50,757” vĩ độ Bắc, 103019’ 11,457” kinh độ Đông; cột mốc số 72(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ suối Phin Ho phía Việt Nam, có độ cao là 1692,69m, tọa độ địa lý 22046’ 50,899” vĩ độ Bắc, 103019’ 12,674” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 72(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 72(2) là 13,85m; khoảng cách từ cột mốc số 72(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 72(1) là 21,13m.
Từ mốc giới số 72, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Phìn Ho, hướng chung là hướng Bắc, đến giao điểm trung tuyến dòng chảy suối Xi Cha He trong lãnh thổ Trung Quốc và trung tuyến đáy khe núi, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó ngược theo trung tuyến đáy khe núi này, hướng chung Đông Bắc 213m, đến mốc giới số 73, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 73(1) và cột mốc số 73(2) với trung tuyến đáy khe núi này. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,852km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 3,639km.
Mốc giới số 73 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 73(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe núi phía Trung Quốc, có độ cao là 2177,26m, tọa độ địa lý 22048’ 36,417” vĩ độ Bắc, 103019’ 19,883” kinh độ Đông; cột mốc số 73(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên bờ khe núi phía Việt Nam, có độ cao là 2177,51m, tọa độ địa lý 22048’ 35,373” vĩ độ Bắc, 103019’ 19,953” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 73(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 73(2) là 20,31m; khoảng cách từ cột mốc số 73(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 73(1) là 11,90m.
Từ mốc giới số 73, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 74. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,910km.
Mốc giới số 74 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2347,82m, tọa độ địa lý 22048’ 38,319” vĩ độ Bắc, 103019’ 46,794” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 74, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Séo Hồ, suối Xẻo Can Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối San Cha He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 2410m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2325m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2360m, đến mốc giới số 75. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,748km.
Mốc giới số 75 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2323,91m, tọa độ địa lý 22048’ 21,374” vĩ độ Bắc, 103020’ 34,002” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 75, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Xẻo Can Hồ, suối Pèn Ngài Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối San Cha He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 76. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,409km.
Mốc giới số 76 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2235,57m, tọa độ địa lý 22048’ 10,019” vĩ độ Bắc, 103021’ 15,116” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 76, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Pèn Ngài Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối San Cha He, suối Tai Yang Zhai He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2361m, điểm có độ cao 2466m, đến mốc giới số 77. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,313km.
Mốc giới số 77 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2458,08m, tọa độ địa lý 22047’ 47,786” vĩ độ Bắc, 103022’ 23,629” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 77, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Pèn Ngài Hồ, suối Chàng Ngài Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Tai Yang Zhai He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 78. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 78 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2379,56m, tọa độ địa lý 22047’ 42,773” vĩ độ Bắc, 103022’ 34,401” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 78, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Chàng Ngài Hồ, suối Tả Páo Hồ, suối Tả Hồ Thầu, suối Páo Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Tai Yang Zhai He, suối Man Jiang He, suối Wu Tai He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2364m, điểm có độ cao 2387m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2459m, điểm có độ cao 2383m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2409m, điểm có độ cao 2453m, điểm có độ cao 2641m, điểm có độ cao 2652m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2798m, điểm có độ cao 2864m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 79. Chiều dài đoạn biên giới này là 9,103km.
Mốc giới số 79 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2880,69m, tọa độ địa lý 22045’ 14,145” vĩ độ Bắc, 103026’ 08,476” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 79, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Thèn Thẻo Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Wu Tai He, suối La Deng He, suối Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2998m, đến điểm có độ cao 2671m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 2573m, đến điểm có độ cao 2565m, (đo trên bản đồ), rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 2530m, đến mốc giới số 80. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,267km.
Mốc giới số 80 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2413,25m, tọa độ địa lý 22043’ 18,701” vĩ độ Bắc, 103025’ 47,714” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 80, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Thèn Thẻo Hồ, suối Panh Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 2567m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2457m, đến mốc giới số 81. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,114 km.
Mốc giới số 81 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2449,39m, tọa độ địa lý 22042’ 32,363” vĩ độ Bắc, 103025’ 54,929” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 81, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Panh Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2476m, đến mốc giới số 81/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Mốc giới số 81/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2467,01m, tọa độ địa lý 22042’ 19,647” vĩ độ Bắc, 103026’ 00,774” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 81/1, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 81/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,162km.
Mốc giới số 81/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2493,50m, tọa độ địa lý 22042’ 15,493” vĩ độ Bắc, 103025’ 58,188” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 81/2, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2539m, điểm có độ cao 2473m, đến mốc giới số 82. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,799km.
Mốc giới số 82 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2312,53m, tọa độ địa lý 22041’ 35,452” vĩ độ Bắc, 103026’ 25,730” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 82, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Húy Hao đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 2361m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 2469m, đến điểm có độ cao 2412m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 83. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,669km.
Mốc giới số 83 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2351,09m, tọa độ địa lý 22041’ 10,754” vĩ độ Bắc, 103027’ 02,997” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 83, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Húy Hao đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Ping He, suối Zhong Liang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2406m, đến mốc giới số 83/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,359km.
Mốc giới số 83/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2390,99m, tọa độ địa lý 22040’ 46,277” vĩ độ Bắc, 103027’ 34,387” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 83/1, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Húy Hao, suối Nậm Lon, suối Vạn Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Zhong Liang He, suối Cha He, suối Xiang Jun Ping He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 2319m, đến điểm có độ cao 2475m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 2479m, điểm có độ cao 2784m, điểm có độ cao 2967m, điểm có độ cao 2918m, đến mốc giới số 83/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 12,150km.
Mốc giới số 83/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 2818,42m, tọa độ địa lý 22036’ 36,591” vĩ độ Bắc, 103030’ 31,127” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 83/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 84. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,664km.
Mốc giới số 84 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2479,07m, tọa độ địa lý 22036’ 18,991” vĩ độ Bắc, 103030’ 18,626” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 84, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Đông – Đông Nam 190m, đến giao điểm giữa trung tuyến đáy khe núi và trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô (Hong Yan He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô (Hong Yan He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 85, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 85(1) và cột mốc số 85(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô (Hong Yan He). Chiều dài đoạn biên giới này là 2,993km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 2,803km.
Mốc giới số 85 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 85(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô (Hong Yan He) phía Trung Quốc, có độ cao là 1729,51m, tọa độ địa lý 22035’ 42,638” vĩ độ Bắc, 103031’ 49,042” kinh độ Đông; cột mốc số 85(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô (Hong Yan He) phía Việt Nam, có độ cao là 1733,78m, tọa độ địa lý 22035’ 40,802” vĩ độ Bắc, 103031’ 48,628” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 85(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 85(2) là 27,64m; khoảng cách từ cột mốc số 85(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 85(1) là 30,10m.
Từ mốc giới số 85, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Lũng Pô (Hong Yan He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 86, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 86(1) và cột mốc số 86(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô (Hong Yan He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 9,648km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn số hiệu 1, 2, 3 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 86 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 86(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô (Hong Yan He) phía Trung Quốc, có độ cao là 927,07m, tọa độ địa lý 22039’ 22,869” vĩ độ Bắc, 103034’ 28,274” kinh độ Đông; cột mốc số 86(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô (Hong Yan He) phía Việt Nam, có độ cao là 931,67m, tọa độ địa lý 220 39’ 22,230” vĩ độ Bắc, 103034’ 31,165” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 86(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 86(2) là 31,52m; khoảng cách từ cột mốc số 86(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 86(1) là 53,34m.
Từ mốc giới số 86, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô (Hong Yan He), hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 87, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 87(1) và cột mốc số 87(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô (Hong Yan He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,688km.
Mốc giới số 87 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 87(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô, (Hong Yan He) phía Trung Quốc, phía Tây Bắc cầu Thiên Sinh, có độ cao là 694,88m, tọa độ địa lý 22040’ 51,139” vĩ độ Bắc, 103034’ 03,825” kinh độ Đông; cột mốc số 87(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô (Hong Yan He) phía Việt Nam, phía Đông Nam cầu Thiên Sinh, có độ cao là 696,03m, tọa độ địa lý 22040’ 50,346” vĩ độ Bắc, 1030 34’ 04,466” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 87(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 87(2) là 18,63m; khoảng cách từ cột mốc số 87(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 87(1) là 11,87m.
Từ mốc giới số 87, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 88, tức là giao điểm giữa đường liền cột mốc số 88(1) và cột mốc số 88(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,153km.
Mốc giới số 88 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 88(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Trung Quốc, có độ cao là 563,56m, tọa độ địa lý 22041’ 26,306’ vĩ độ Bắc, 103033’ 52,757” kinh độ Đông; cột mốc số 88(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Việt Nam, có độ cao là 603,09m, tọa độ địa lý 22041’ 18,282” vĩ độ Bắc, 103033’ 55,444” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 88(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 88(2) là 150,43m; khoảng cách từ cột mốc số 88(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 88(1) là 108,13m.
Từ mốc giới số 88, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 89, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 89(1) và cột mốc số 89(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,403km.
Mốc giới số 89 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 89(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Trung Quốc, có độ cao là 488,22m, tọa độ địa lý 22042’ 30,242” vĩ độ Bắc, 103033’ 59,111” kinh độ Đông; cột mốc số 89(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Việt Nam, có độ cao là 507,63m, tọa độ địa lý 22042’ 27,393” vĩ độ Bắc, 103034’ 02,482” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 89(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số số 89(2) là 65,94m; khoảng cách từ cột mốc số 89(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 89(1) là 64,26m.
Từ mốc giới số 89, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 90, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 90(1) và cột mốc số 90(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 8,371km.
Mốc giới số 90 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 90(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Trung Quốc, có độ cao là 288,51m, tọa độ địa lý 22045’ 18,051” vĩ độ Bắc, 103036’ 17,465” kinh độ Đông; cột mốc số 90(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Việt Nam, có độ cao là 274,56m, tọa độ địa lý là 22045’ 16,522” vĩ độ Bắc, 103036’ 26,403” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 90(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 90(2) là 153,70m; khoảng cách từ cột mốc số 90(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 90(1) là 105,65m.
Từ mốc giới số 90, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 91, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 91(1) và cột mốc số 91(2) với trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 7,519km.
Mốc giới số 91 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 91(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Trung Quốc, có độ cao là 129,93m, tọa độ địa lý 22047’ 14,620” vĩ độ Bắc, 1030 38’ 09,548” kinh độ Đông; cột mốc số 91(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Lũng Pô phía Việt Nam, có độ cao là 146,74m, tọa độ địa lý 22047’ 16,579” vĩ độ Bắc, 103038’ 17,198” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 91(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 91(2) là 148,28m; khoảng cách từ cột mốc số 91(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 91(1) là 78,13m.
Từ mốc giới số 91, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 92, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô và trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,010km.
Mốc giới số 92 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 92(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa sông Lũng Pô và Sông Hồng, có độ cao là 114,37m, tọa độ địa lý 22047’ 37,589” vĩ độ Bắc, 103038’ 43,617” kinh độ Đông; cột mốc số 92(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Lũng Pô và Sông Hồng, có độ cao là 116,34m, tọa độ địa lý 22047’ 41,093” vĩ độ Bắc, 103038’ 41,223” kinh độ Đông; cột mốc số 92(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Lũng Pô và Sông Hồng, có độ cao là 120,48m, tọa độ địa lý 22047’ 45,479” vĩ độ Bắc, 103038’ 46,855” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 92(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 92(2) là 83,90m; khoảng cách từ cột mốc số 92(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 92(1) là 43,71m; khoảng cách từ cột mốc số 92(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 92(3) là 145,12m; khoảng cách từ cột mốc số 92(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 92(1) là 114,63m; khoảng cách từ cột mốc số 92(2) đến cột mốc số 92(3) là 209,83m.
Khoảng cách từ cột mốc số 92(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng là 153,45m; khoảng cách từ cột mốc số 92(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng là 105,50m; khoảng cách từ cột mốc số 92(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Lũng Pô với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng là 112,13m.
Từ mốc giới số 92, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 93, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 93(1) và cột mốc số 93(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,473km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam
Mốc giới số 93 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 93(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bồ Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 126,29m, tọa độ địa lý 22046’ 08,703” vĩ độ Bắc, 103040’ 15,194” kinh độ Đông; cột mốc số 93(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 111,02m, tọa độ địa lý là 22046’ 00,809” vĩ độ Bắc, 103040’ 11,413” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 93(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 93(2) là 90,07m; khoảng cách từ cột mốc số 93(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 93(1) là 175,72m.
Từ mốc giới số 93, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 94, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 94(1) và cột mốc số 94(2) với trung tuyến dòng chảy sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài 12,670km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn số hiệu 2, 3 quy thuộc Việt Nam, cồn số hiệu 4 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 94 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 94(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 118,06m, tọa độ địa lý 22041’ 39,115” vĩ độ Bắc, 103045’ 01,275” kinh độ Đông; cột mốc số 94(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 103,67m, tọa độ địa lý 22041 34,402” vĩ độ Bắc, 103044’ 53,635” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 94(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 94(2) là 133,77m; khoảng cách từ cột mốc số 94(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 94(1) là 128,16m.
Từ mốc giới số 94, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 95, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 95(1) và cột mốc số 95(2) với trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,666km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Tian Fang Xiao Dao số hiệu 5 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 95 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 95(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Tian Fang Xiao Dao số hiệu 5 trên Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 102,61m, tọa độ địa lý 22041’ 19,124” vĩ độ Bắc, 103045’ 04,993” kinh độ Đông; cột mốc số 95(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 112,37m, tọa độ địa lý 22041’ 15,219” vĩ độ Bắc, 103045’ 01,699” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 95(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 95(2) là 92,49m; khoảng cách từ cột mốc số 95(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 95(1) là 60,12m.
Từ mốc giới số 95, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng, hướng chung Đông – Đông Bắc 1700m, sau đó tiếp tục xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 96, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 96(1) và cột mốc số 96(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 9,401km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn số hiệu là 6, 7, 8 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 96 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 96(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 95,94m, tọa độ địa lý 22038’ 25,167” vĩ độ Bắc, 103048’ 48,688” kinh độ Đông; cột mốc số 96(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 102,97m, tọa độ địa lý 22038’ 20,921” vĩ độ Bắc, 103048’ 40,319” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 96(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 96(2) là 117,07m; khoảng cách từ cột mốc số 96(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 96(1) là 155,33m.
Từ mốc giới số 96, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 97, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 97(1) và cột mốc số 97(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 6,693km.
Mốc giới số 97 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 97(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Trung Quốc, phía Tây Bắc bến phà từ Trung Quốc sang Việt Nam, có độ cao là 89,85m, tọa độ địa lý 22035’ 38,056” vĩ độ Bắc, 103050’ 59,998” kinh độ Đông; cột mốc số 97(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, phía Đông Nam bến phà từ Việt Nam sang Trung Quốc, có độ cao là 99,15m, tọa độ địa lý 22035’ 30,515” vĩ độ Bắc, 103050’ 58,139” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 97(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 97(2) là 112,48m; khoảng cách từ cột mốc số 97(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 97(1) là 125,54m.
Từ mốc giới số 97, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, cắt qua phà từ Việt Nam sang Trung Quốc, đến mốc giới số 98, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 98(1) và cột mốc số 98(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,865km.
Mốc giới số 98 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 98(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 93,15m, tọa độ địa lý 22033’ 56,161” vĩ độ Bắc, 103052’ 55,252” kinh độ Đông; cột mốc số 98(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 91,49m, tọa độ địa lý 22033’ 44,430” vĩ độ Bắc, 103052’ 57,379” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 98(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 98(2) là 209,31m; khoảng cách từ cột mốc số 98(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 98(1) là 156,68m.
Từ mốc giới số 98, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 99, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 99(1) và cột mốc số 99(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 9,334km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 9 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 99 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 99(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 88,81m, tọa độ địa lý 22031’ 43,257” vĩ độ Bắc, 103055’ 57,509” kinh độ Đông; cột mốc số 99(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 93,88m, tọa độ địa lý 22031’ 39,156” vĩ độ Bắc, 103055’ 53,161” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 99(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 99(2) là 111,01m; khoảng cách từ cột mốc số 99(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 99(1) là 66,08m.
Từ mốc giới số 99, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 100, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 100(1) và cột mốc số 100(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Hồng. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,684km.
Mốc giới số 100 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 100(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Trung Quốc, có độ cao là 88,31m, tọa độ địa lý 22030’ 58,385” vĩ độ Bắc, 103057’ 06,528” kinh độ Đông; cột mốc số 100(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Hồng phía Việt Nam, có độ cao là 88,43m, tọa độ địa lý 22030’ 56,782” vĩ độ Bắc, 103056’ 57,074” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 100(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 100(2) là 134,56m; khoảng cách từ cột mốc số 100(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 100(1) là 140,15m.
Từ mốc giới số 100, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Hồng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 101, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Hồng với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,886km.
Mốc giới số 101 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 101(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của Sông Hồng với sông Nậm Thi (Nan Xi He), có độ cao là 88,02m, tọa độ địa lý 22030’ 25,077” vĩ độ Bắc, 103057’ 48,406 kinh độ Đông; cột mốc số 101(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của Sông Hồng với sông Nậm Thi (Nan Xi He), có độ cao là 87,67m, tọa độ địa lý 22030’ 22,048” vĩ độ Bắc, 103057’ 54,127” kinh độ Đông; cột mốc số 101(3) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của Sông Hồng với sông Nậm Thi (Nan Xi He), có độ cao là 85,23m, tọa độ địa lý 22030’ 18,110” vĩ độ Bắc, 103057’ 49,746” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 101(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 101(2) là 97,68m; khoảng cách từ cột mốc số 101(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 101(1) là 90,53m; khoảng cách từ cột mốc số 101(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 101(3) là 130,08m; khoảng cách từ cột mốc số 101(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 101(1) là 87,66m; khoảng cách từ cột mốc số 101(2) đến cột mốc số 101(3) là 174,24m.
Khoảng cách từ cột mốc số 101(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Hồng với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) là 148,30m; khoảng cách từ cột mốc số 101(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Hồng với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) là 107,99m; khoảng cách từ cột mốc số 101(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Hồng với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) là 84,20m.
Từ mốc giới số 101, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 102, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 102(1) và cột mốc số 102(2) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,163km.
Mốc giới số 102 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 102(1) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Trung Quốc, phía Tây Nam cầu đường bộ từ cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đi Hà Khẩu (Trung Quốc), có độ cao là 88,65m, tọa độ địa lý 22030’ 26,262” vĩ độ Bắc, 103057’ 49,003” kinh độ Đông; cột mốc số 102(2) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Việt Nam, phía Đông Bắc cầu đường bộ từ cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đi Hà Khẩu (Trung Quốc), có độ cao là 89,12m, tọa độ địa lý 22030’ 26,410” vĩ độ Bắc, 103057’ 54,064” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 102(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 102(2) là 80,33m; khoảng cách từ cột mốc số 102(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 102(1) là 64,38m.
Từ mốc giới số 102, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 103, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 103(1) và cột mốc số 103(2) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,161km.
Mốc giới số 103 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 103(1) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Trung Quốc, phía Tây Nam cầu đường sắt từ cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đi Hà Khẩu (Trung Quốc), có độ cao là 87,78m, tọa độ địa lý 22030’ 31,861” vĩ độ Bắc, 103057’ 51,031” kinh độ Đông; cột mốc số 103(2) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Việt Nam, phía Đông Bắc cầu đường sắt từ cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đi Hà Khẩu (Trung Quốc), có độ cao là 88,81m, tọa độ địa lý 22030’ 30,240” vĩ độ Bắc, 103057’ 55,647” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 103(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 103(2) là 67,11m; khoảng cách từ cột mốc số 103(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 103(1) là 73,92m.
Từ mốc giới số 103, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung Đông Bắc 710m, sau đó tiếp tục ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 104, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 104(1) và cột mốc số 104(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Thi (Nan Xi He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,407km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 104 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 104(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Trung Quốc, có độ cao là 87,89m, tọa độ địa lý 22030’ 27,122” vĩ độ Bắc, 103058’ 24,959” kinh độ Đông; cột mốc số 104(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Việt Nam, có độ cao là 88,87m, tọa độ địa lý 22030’ 21,787” vĩ độ Bắc, 1030 58’ 23,189” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 104(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 104(2) là 73,98m; khoảng cách từ cột mốc số 104(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 104(1) là 97,80m.
Từ mốc giới số 104, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 105, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 105(1) và cột mốc số 105(2) với trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài 4,469km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn số hiệu 2, 4 quy thuộc Trung Quốc, cồn số hiệu 3 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 105 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 105(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Trung Quốc, có độ cao 90,30m, tọa độ địa lý 22031’ 08,482” vĩ độ Bắc, 104000’ 20,336” kinh độ Đông; cột mốc số 105(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Nậm Thi (Nan Xi He) phía Việt Nam, có độ cao là 86,63m, tọa độ địa lý 22031’ 08,008″ vĩ độ Bắc, 104000’ 24,252” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 105(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 105(2) là 49,94m; khoảng cách từ cột mốc số 105(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 105(1) là 62,95m.
Từ mốc giới số 105, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung Đông Bắc 960m, sau đó tiếp tục ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Nậm Thi (Nan Xi He), hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 106, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,686km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn số hiệu 5, 6 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 106 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 106(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Nậm Thi (Nan Xi He) và sông Bá Kết, có độ cao là 94,60m, tọa độ địa lý 22032’ 18,823” vĩ độ Bắc, 104000’ 20,821” kinh độ Đông; cột mốc số 106(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Nậm Thi (Nan Xi He) và sông Bá Kết, có độ cao là 92,90m, tọa độ địa lý 22032’ 15,607” vĩ độ Bắc, 104000’ 19,155” kinh độ Đông; cột mốc số 106(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Nậm Thi (Nan Xi He) và sông Bá Kết, có độ cao là 91,39m, tọa độ địa lý 22032’ 19,867” vĩ độ Bắc, 104000’ 17,385” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 106(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 106(2) là 64,70m; khoảng cách từ cột mốc số 106(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 106(1) là 45,07m; khoảng cách từ cột mốc số 106(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 106(3) là 64,23m; khoảng cách từ cột mốc số 106(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 106(1) là 39,10m; khoảng cách từ cột mốc số 106(2) đến cột mốc số 106(3) là 140,49m.
Khoảng cách từ cột mốc số 106(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết là 88,40m; khoảng cách từ cột mốc số 106(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết là 52,80m, khoảng cách từ cột mốc số 106(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nậm Thi (Nan Xi He) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết là 158,80m.
Từ mốc giới số 106, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bá Kết, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 107, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 107(1) và cột mốc số 107(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 5,707km.
Trong đoạn sông biên giới này có 12 cồn, trong đó cồn số hiệu 2, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12 quy thuộc Việt Nam; cồn số hiệu 1, 3, 7 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 107 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 107(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Trung Quốc, có độ cao là 114,43m, tọa độ địa lý 22034’ 03,771” vĩ độ Bắc, 104000’ 53,203” kinh độ Đông; cột mốc số 107(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Việt Nam, có độ cao là 111,04m, tọa độ địa lý 22034’ 04,782” vĩ độ Bắc, 104000’ 55,081” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 107(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 107(2) là 30,23m; khoảng cách từ cột mốc số 107(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền cột mốc số 107(1) là 31,76m.
Từ mốc giới số 107, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bá Kết, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 108, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 108(1) và cột mốc số 108(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,450km.
Trong đoạn sông biên giới này có 16 cồn, trong đó cồn số hiệu 13, 16, 20, 22, 25, 26, 27 quy thuộc Việt Nam; cồn số hiệu 14, 15, 17, 18, 19, 21, 23, 24, 28 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 108 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 108(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Trung Quốc, có độ cao là 134,80m, tọa độ địa lý 22035’ 35,720” vĩ độ Bắc, 104000’ 50,402” kinh độ Đông; cột mốc số 108(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Việt Nam, có độ cao là 128,75m, tọa độ địa lý 22035’ 34,040” vĩ độ Bắc, 104000’ 52,764” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 108(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 108(2) là 44,86m; khoảng cách từ cột mốc số 108(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 108(1) là 40,15m.
Từ mốc giới số 108, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bá Kết, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 109, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 109(1) và cột mốc số 109(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Bá Kết. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,038km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 29 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 109 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 109(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Trung Quốc, có độ cao là 135,83m, tọa độ địa lý 22035’ 57,244” vĩ độ Bắc, 104001’ 10,588” kinh độ Đông; cột mốc số 109(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Việt Nam, có độ cao là 133,35m, tọa độ địa lý 22035’ 55,677” vĩ độ Bắc, 104001’ 14,586” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 109(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 109(2) là 67,33m; khoảng cách từ cột mốc số 109(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền vối cột mốc số 109(1) là 56,64m.
Từ mốc giới số 109, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bá Kết, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 110, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 110(1) và cột mốc số 110(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,485km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn số hiệu 30, 31 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 110 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 110(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Trung Quốc, có độ cao là 135,41m, tọa độ địa lý 22036’ 11,227” vĩ độ Bắc, 104001’ 13,438” kinh độ Đông; cột mốc số 110(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bá Kết phía Việt Nam, có độ cao là 139,00m, tọa độ địa lý 22036’ 11,601” vĩ độ Bắc, 104001’ 16,498” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 110(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 110(2) là 37,68m; khoảng cách từ cột mốc từ số 110(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 110(1) là 50,47m.
Từ mốc giới số 110, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bá Kết, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 111, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết với trung tuyến dòng chảy suối không tên. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,919km.
Trong đoạn sông biên giới này có 4 cồn, trong đó cồn số hiệu 32, 33 quy thuộc Việt Nam; cồn số hiệu 34, 35 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 111 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 111(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bá Kết và suối không tên, có độ cao là 144,99m, tọa độ địa lý 22037’ 03,177” vĩ độ Bắc, 104001’ 29,993” kinh độ Đông; cột mốc số 111(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Bá Kết và suối không tên, có độ cao là 142,83m, tọa độ địa lý 22037’ 03,683” vĩ độ Bắc, 104001’ 31,335” kinh độ Đông; cột mốc số 111(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Bá Kết và suối không tên, có độ cao là 143,03m, tọa độ địa lý 22037’ 01,528” vĩ độ Bắc, 104001’ 31,756” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 111(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 111(2) là 23,35m; khoảng cách từ cột mốc số 111(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 111(1) là 18,01m; khoảng cách từ cột mốc số 111(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 111(3) là 34,41m; khoảng cách từ cột mốc số 111(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 111(1) là 37,07m; khoảng cách từ cột mốc số 111(2) đến cột mốc số 111(3) là 67,38m.
Khoảng cách từ cột mốc số 111(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết với trung tuyến dòng chảy suối không tên là 30,55m; khoảng cách từ cột mốc số 111(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết với trung tuyến dòng chảy suối không tên là 39,20m; khoảng cách từ cột mốc số 111(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bá Kết với trung tuyến dòng chảy suối không tên là 41,00m.
Từ mốc giới số 111, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối không tên, hướng chung là hướng Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối không tên và trung tuyến đáy khe núi, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Bắc 50m, đến mốc giới số 112. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,753km, trong đó độ dài biên giới nước là 0,703km.
Trong đoạn suối biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 112 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 150,22m, tọa độ địa lý 22037’ 22,877” vĩ độ Bắc, 104001’ 30,771” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 112, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 113. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,362km.
Mốc giới số 113 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 312,46m, tọa độ địa lý 22037’ 29,681” vĩ độ Bắc, 104001’ 41,108” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 113, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 114. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,188km.
Mốc giới số 114 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 435,85m, tọa độ địa lý 22027’ 33,219” vĩ độ Bắc, 104001’ 46,494” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 114, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 539m (tọa độ địa lý 22037’ 41,01” vĩ độ Bắc, 104001’ 45,10” kinh độ Đông), đến mốc giới số 115. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,284km.
Mốc giới số 115 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 519,19m, tọa độ địa lý 22037’ 41,726” vĩ độ Bắc, 104001’ 45,955” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 115, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 653m (tọa độ địa lý 22037’ 57,92” vĩ độ Bắc, 104001’ 47,62” kinh độ Đông), điểm có độ cao 699m, đến mốc giới số 116. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,602km.
Mốc giới số 116 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 537,05m, tọa độ địa lý 22038’ 27,952” vĩ độ Bắc, 104001’ 47,142” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 116, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 117. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,215km.
Mốc giới số 117 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao 503,84m, tọa độ địa lý 22039’ 04,162” vĩ độ Bắc, 104001’ 50,877” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 117, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 568m, đến mốc giới số 118. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,704km.
Mốc giới số 118 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 557,17m, tọa độ địa lý 22039’ 22,433” vĩ độ Bắc, 104001’ 53,177” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 118, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 119. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,126km.
Mốc giới số 119 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao 545,44m, tọa độ địa lý 22039’ 26,491” vĩ độ Bắc, 104001’ 53,767” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 119, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 120. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 120 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 566,41m, tọa độ địa lý 22039’ 34,224” vĩ độ Bắc, 104001’ 56,081” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 120, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 121. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,292km.
Mốc giới số 121 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 602,86m, tọa độ địa lý 22039’ 41,021” vĩ độ Bắc, 104001’ 59,143” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 121, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 122. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,133km.
Mốc giới số 122 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 600,01m, tọa độ địa lý 22039’ 44,887” vĩ độ Bắc, 104001’ 57,045” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 122, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 123. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,140km.
Mốc giới số 123 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 618,48m, tọa độ địa lý 220 39’ 49,261” vĩ độ Bắc, 1040 01’ 57,098” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 123, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 124. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,148km.
Mốc giới số 124 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 622,77m, tọa độ địa lý 220 39’ 52,777” vĩ độ Bắc, 1040 02’ 00,647” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 124, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 738m, điểm có độ cao 834m, đến điểm có độ cao 805m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 923m, đến mốc giới số 125. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,717km.
Mốc giới số 125 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 908,18m, tọa độ địa lý 220 40’ 56,847” vĩ độ Bắc, 1040 02’ 04,872” kinh độ Đông.
Từ mốc giới 125, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, qua đỉnh núi Nậm Chảy (Qin Cai Tang Hou Shan) có độ cao 1197m, điểm có độ cao 1148m, đến mốc giới số 126. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,612km.
Mốc giới số 126 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 928,78m, tọa độ địa lý 220 41’ 36,783” vĩ độ Bắc, 1040 01’ 41,039” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 126, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1085m, đến mốc giới số 127. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,593km.
Mốc giới số 127 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1003,93m, tọa độ địa lý 220 41’ 50,069” vĩ độ Bắc, 1040 01’ 55,341” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 127, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1157m, điểm có độ cao 994m, đến mốc giới số 128. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,461km.
Mốc giới số 128 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 980,12m, tọa độ địa lý 220 43’ 01,335” vĩ độ Bắc, 1040 02’ 21,446” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 128, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Chảy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Xiao Nan Xi He, suối Nan Xi He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 957m, đến mốc giới số 129. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,207km.
Mốc giới số 129 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 888,24m, tọa độ địa lý 220 43’ 59,966” vĩ độ Bắc, 1040 02’ 45,093” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 129, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Chảy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Nan Xi He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 910m, điểm có độ cao 996m, đến mốc giới số 130. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,889km.
Mốc giới số 130 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 905,17m, tọa độ địa lý 220 44’ 19,093” vĩ độ Bắc, 1040 03’ 05,282” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 130, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 917m, đến mốc giới số 131. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 131 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 901,30m, tọa độ địa lý 220 44’ 27,664” vĩ độ Bắc, 1040 03’ 08,135” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 131, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 132. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,195km.
Mốc giới số 132 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1089,01m, tọa độ địa lý 220 44’ 56,635” vĩ độ Bắc, 1040 03’ 33,007” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 132, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1104m (tọa độ địa lý 220 44’ 56,70” vĩ độ Bắc, 1040 03’ 36,80” kinh độ Đông), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 133. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,873km.
Mốc giới số 133 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1268,51m, tọa độ địa lý 220 45’ 17,276” vĩ độ Bắc, 1040 03’ 50,086” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 133, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 134. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 134 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1333,26m, tọa độ địa lý 220 45’ 25,745” vĩ độ Bắc, 1040 03’ 55,625” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 134, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1403m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1484m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 135. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,696km.
Mốc giới số 135 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1506,75m, tọa độ địa lý 220 45’ 44,128” vĩ độ Bắc, 1040 04’ 43,247” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 135, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Văng Xã, suối Sà Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Nan Xi He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 136. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,485km.
Mốc giới số 136 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1471,33m, tọa độ địa lý 220 45’ 58,136” vĩ độ Bắc, 1040 04’ 42,666” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 136, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1510m, đến mốc giới số 137. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,986km.
Mốc giới số 137 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1373,34m, tọa độ địa lý 220 46’ 11,816” vĩ độ Bắc, 1040 05’ 09,227” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 137, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Sà Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Nan Xi He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1398m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 137/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,381km.
Mốc giới số 137/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1341,97m, tọa độ địa lý 220 46’ 16,973” vĩ độ Bắc, 1040 05’ 17,697” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 137/1, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 138. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,975km.
Mốc giới số 138 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1325,10m, tọa độ địa lý 220 47’ 13,232” vĩ độ Bắc, 1040 05’ 37,150” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 138, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Sà Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Nan Xi He, suối Yan Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 139. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,546km.
Mốc giới số 139 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1260,47m, tọa độ địa lý 220 47’ 52,864” vĩ độ Bắc, 1040 06’ 06,536” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 139, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Sà Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Yan Shui He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1339m, đến mốc giới số 140. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,018km.
Mốc giới số 140 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1316,90m, tọa độ địa lý 220 48’ 10,343” vĩ độ Bắc, 1040 06’ 33,342” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 140, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1332m, đến mốc giới số 141. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,857km.
Mốc giới số 141 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1313,02m, tọa độ địa lý 220 48’ 32,911” vĩ độ Bắc, 1040 06’ 49,480” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 141, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 142. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,288km.
Mốc giới số 142 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1360,61m, tọa độ địa lý 220 48’ 40,853” vĩ độ Bắc, 1040 06’ 54,108” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 142, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Sà Hồ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1372m, đến mốc giới số 143. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,273km.
Mốc giới số 143 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1285,84m, tọa độ địa lý 220 48’ 49,427” vĩ độ Bắc, 1040 07’ 35,800” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 143, đường biên giới theo đường phân thuỷ nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1285m, đến mốc giới số 144. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,503km.
Mốc giới số 144 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, phía Tây đường cái từ Mường Khương (Việt Nam) đi Lao Ka (Trung Quốc), có độ cao là 1204,67m, tọa độ địa lý 220 48’ 42,034” vĩ độ Bắc, 1040 07’ 51,196” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 144, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua đường cái từ Mường Khương (Việt Nam) đi Lao Ka (Trung Quốc), đến mốc giới số 145. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,029km.
Mốc giới số 145 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, phía Đông đường cái từ Mường Khương (Việt Nam) đi Lao Ka (Trung Quốc), có độ cao là 1204,12m, tọa độ địa lý 220 48’ 41,813” vĩ độ Bắc, 1040 07’ 52,190” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 145, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 146. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,890km.
Mốc giới số 146 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1350,28m, tọa độ địa lý 220 48’ 17,579” vĩ độ Bắc, 1040 08’ 02,190” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 146, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1362m, đến mốc giới số 146/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,974km.
Mốc giới số 146/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1381,50m, tọa độ địa lý 220 48’ 27,745 vĩ độ Bắc, 1040 08’ 32,447” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 146/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 146/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,035km.
Mốc giới số 146/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1388,13m, tọa độ địa lý 220 48’ 28,860” vĩ độ Bắc, 1040 08’ 32,666” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 146/2, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Tâm Ho đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1463m, điểm có độ cao 1414m, đến mốc giới số 147. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,269km.
Mốc giới số 147 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao 1372,92m, tọa độ địa lý 220 48’ 38,527” vĩ độ Bắc, 1040 09’ 10,608” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 147, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1445m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1421m, đến mốc giới số 148. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,652km.
Mốc giới số 148 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1390,53m, tọa độ địa lý 220 49’ 06,510” vĩ độ Bắc, 1040 09’ 46,349” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 148, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1470m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 149. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,115km.
Mốc giới số 149 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1463,25m, tọa độ địa lý 220 49’ 12,948” vĩ độ Bắc, 1040 10’ 11,526 kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 149, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1543m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 150. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,988km.
Mốc giới số 150 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1562,34m, tọa độ địa lý 220 49’ 22,187” vĩ độ Bắc, 1040 10’ 38,467” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 150, đường biên giới theo đương phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 151. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,202km.
Mốc giới số 151 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1541,02m, tọa độ địa lý 220 49’ 23,645” vĩ độ Bắc, 1040 10’ 44,918 kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 151, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1572m, đến mốc giới số 152. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,572km.
Mốc giới số 152 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1599,30m, tọa độ địa lý 220 49’ 34,254” vĩ độ Bắc, 1040 11’ 00,184” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 152, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nậm Tâm Ho đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 153. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,598km.
Mốc giới số 153 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1527,99m, tọa độ địa lý 220 49’ 21,559” vĩ độ Bắc, 1040 11’ 12,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 153, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 154. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,448km.
Mốc giới số 154 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1545,50m, tọa độ địa lý 220 49’ 15,150” vĩ độ Bắc, 1040 11’ 24,509” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 154, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 155. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,994km.
Mốc giới số 155 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1491,28m, tọa độ địa lý 220 49’ 31,535” vĩ độ Bắc, 1040 11’ 45,369” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 155, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1575m, đến mốc giới số 156. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,372km.
Mốc giới số 156 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1492,66m, tọa độ địa lý 220 49’ 36,038” vĩ độ Bắc, 1040 11’ 57,344” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 156, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1564m, đến mốc giới số 157. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,432km.
Mốc giới số 157 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1501,44m, tọa độ địa lý 220 49’ 46,546” vĩ độ Bắc, 1040 12’ 44,473” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 157, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1567m, đến mốc giới số 158. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,592km.
Mốc giới số 158 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1506,74m, tọa độ địa lý 220 49’ 52,704” vĩ độ Bắc, 1040 13’ 01,462” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 158, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1512m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1534m, đến điểm có độ cao 1525m (tọa độ địa lý 220 50’ 17,39” vĩ độ Bắc, 1040 13’ 58,29” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 159. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,485km.
Mốc giới số 159 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1401,22m, tọa độ địa lý 220 50’ 18,372” vĩ độ Bắc, 1040 14’ 07,125” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 159, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 160. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,290km.
Mốc giới số 160 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1370,12m, tọa độ địa lý 220 50’ 21,650” vĩ độ Bắc, 1040 14’ 16,420” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 160, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1528m, đến mốc giới số 161. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,918km.
Mốc giới số 161 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1342,48m, tọa độ địa lý 220 50’ 38,612” vĩ độ Bắc, 1040 14’ 33,632” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 161, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1583m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 162. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,332km.
Mốc giới số 162 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1473,51m, tọa độ địa lý 220 50’ 28,856” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 08,670” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 162, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1429m, đến điểm có độ cao 1384m (tọa độ địa lý 220 50’ 40,93” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 26,16” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 163. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,825km.
Mốc giới số 163 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, phía Tây đường cái, có độ cao là 1303,48m, tọa độ địa lý 220 50’ 41,459” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 30,031” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 163, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường cái, đến điểm có độ cao 1363m (tọa độ địa lý 220 50’ 40,89” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 34,12” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1346m (tọa độ địa lý 220 50’ 33,92” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 38,18” kinh độ Đông), đến mốc giới số 164. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,565km.
Mốc giới số 164 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1396,31m, tọa độ địa lý 220 50’ 29,317” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 42,891” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 164, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 165. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
Mốc giới số 165 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1259,31m, tọa độ địa lý 220 50’ 24,493” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 53,481” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 165, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 165/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,151km.
Mốc giới số 165/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1209,96m, tọa độ địa lý 220 50’ 26,213” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 58,349” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 165/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 166. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,430km.
Mốc giới số 166 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 972,09m, tọa độ địa lý 220 50’ 15,078” vĩ độ Bắc, 1040 16’ 04,661” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 166, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 988m, đến mốc giới số 167. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,046km.
Mốc giới số 167 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 467,33m, tọa độ địa lý 220 49’ 46,389” vĩ độ Bắc, 1040 16’ 15,360” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 167, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam 40m, đến giao điểm giữa đường sống núi và trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính Sông Xanh (Ge Suo He), hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 168, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 168(1) và cột mốc số 168(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He). Chiều dài đoạn biên giới này là 3,768km, trong đó dộ dài đường biên giới nước là 3,728km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam, còn số hiệu 2 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 168 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 168(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Xanh (Ge Suo He) phía Trung Quốc, có độ cao là 418,10m, tọa độ địa lý 220 47’ 54,906” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 46,744” kinh độ Đông; cột mốc số 168(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Xanh (Ge Suo He) phía Việt Nam, có độ cao là 412,98m, tọa độ địa lý 220 47’ 57,158” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 42,452” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 168(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 168(2) là 66,91m; khoảng cách từ cột mốc số 168(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 168(1) là 73,77m.
Từ mốc giới số 168, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 169, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 169(1) và cột mốc số 169(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,101km.
Mốc giới số 169 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 169(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Xanh (Ge Suo He) phía Trung Quốc, phía Đông Bắc cầu Thiên Sinh, có độ cao là 281,14m, tọa độ địa lý 220 45’ 54,916” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 33,251” kinh độ Đông; cột mốc số 169(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Xanh (Ge Suo He) phía Việt Nam, phía Tây Nam cầu Thiên Sinh, có độ cao là 279,30m, tọa độ địa lý 220 45’ 54,497” vĩ độ Bắc, 1040 15’ 32,100” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 169(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 169(2) là 20,73m; khoảng cách từ cột mốc số 169(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 169(1) là 14,54m.
Từ mốc giới số 169, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 170, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He) với trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,026km.
Mốc giới số 170 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 170(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của Sông Xanh (Ge Suo He) và Sông Chảy (Hei He), có độ cao là 197,99m, tọa độ địa lý 220 44’ 31,523” vĩ độ Bắc, 1040 16’ 11,622″ kinh độ Đông; cột mốc số 170(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của Sông Xanh (Ge Suo He) và Sông Chảy (Hei He), có độ cao là 203,88m, tọa độ địa lý 220 44’ 27,822” vĩ độ Bắc, 1040 16’ 12,573” kinh độ Đông; cột mốc số 170(3) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của Sông Xanh (Ge Suo He) và Sông Chảy (Hei He), có độ cao là 203,24m, tọa độ địa lý 220 44’ 30,621” vĩ độ Bắc, 1040 16’ 08,844” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 170(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 170(2) là 29,51m; khoảng cách từ cột mốc số 170(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 170(1) là 87,55m; khoảng cách từ cột mốc số 170(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 170(3) là 39,72m; khoảng cách từ cột mốc số 170(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 170(1) là 44,27m; khoảng cách từ cột mốc số 170(2) đến cột mốc số 170(3) là 136,88m.
Khoảng cách từ cột mốc số 170(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He) với trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Hei He) là 33,84m; khoảng cách từ cột mốc số 170(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He) với trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He) là 100,52m; khoảng cách từ cột mốc số 170(3) đến giao điểm trung tuyến dòng chảy Sông Xanh (Ge Suo He) với trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He) là 57,62m.
Từ mốc giới số 170, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 171, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 171(1) và cột mốc số 171(2) với trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He), Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,984km.
Mốc giới số 171 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 171(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Chảy (Hei He) phía Trung Quốc, có độ cao là 212,53m, tọa độ địa lý 220 44’ 18,096” vĩ độ Bắc, 1040 17’ 16,705” kinh độ Đông; cột mốc số 171(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Sông Chảy (Hei He) phía Việt Nam, có độ cao là 208,63m, tọa độ địa lý 220 44’ 15,541” vĩ độ Bắc, 1040 17’ 15,475” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 171(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 171(2) là 43,88m; khoảng cách từ cột mốc số 171(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 171(1) là 42,22m.
Từ mốc giới số 171, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Sông Chảy (Hei He) và trung tuyến dòng chảy sông Xiao Bai He trong lãnh thổ Trung Quốc, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 65m, đến mốc giới số 172. Chiều dài đoạn biên giới này là 7,228km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 7,163km.
Mốc giới số 172 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 225,84m, tọa độ địa lý 220 42’ 40,112” vĩ độ Bắc, 1040 20’ 32,578” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 172, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 461m, đến mốc giới số 173. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,372km.
Mốc giới số 173 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 615,39m, tọa độ địa lý 220 42’ 05,007” vĩ độ Bắc, 1040 20’ 55,109” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 173, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 174. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,196km.
Mốc giới số 174 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 663,82m, tọa độ địa lý 220 42’ 00,165” vĩ độ Bắc, 1040 20’ 59,577” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 174, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 749m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 175. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,777km.
Mốc giới số 175 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 956,60m, tọa độ địa lý 220 41’ 36,652” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 06,215” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 175, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 175/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,164km.
Mốc giới số 175/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1010,45m, tọa độ địa lý 220 41’ 32,726” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 10,120” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 175/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 176. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 176 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1028,96m, tọa độ địa lý 220 41’ 30,908” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 17,574” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 176/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,085km.
Mốc giới số 176/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1049,96m, tọa độ địa lý 220 41’ 29,548” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 20,161” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 176/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,245km.
Mốc giới số 176/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1121,12m, tọa độ địa lý 220 41’ 31,088” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 28,436” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 176/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,021km.
Mốc giới số 176/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1121,57m, tọa độ địa lý 220 41’ 31,737” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 28,603” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176/3, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 176/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,149km.
Mốc giới số 176/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1152,88m, tọa độ địa lý 220 41’ 31,289” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 33,788” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176/4, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 176/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,231km.
Mốc giới số 176/5 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1195,14m, tọa độ địa lý 220 41’ 32,705” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 41,297” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176/5, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 176/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,042km.
Mốc giới số 176/6 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1191,83m, tọa độ địa lý 220 41’ 31,370” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 41,568” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 176/6, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 177. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,557km.
Mốc giới số 177 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1188,49m, tọa độ địa lý 220 41’ 30,104” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 59,369” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 177, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh của Sông Chảy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh của sông Xiao Bai He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1234m (tọa độ địa lý 220 41’ 30,38” vĩ độ Bắc, 1040 22’ 02,13” kinh độ Đông) sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1205m (tọa độ địa lý 220 41’ 28,56” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 59,75” kinh độ Đông), rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1315m (tọa độ địa lý 220 41’ 23,28” vĩ độ Bắc, 1040 21’ 59,81” kinh độ Đông), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1401m, điểm có độ cao 1468m, đến mốc giới số 178. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,751km.
Mốc giới số 178 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1429,83m, tọa độ địa lý 220 41’ 33,162” vĩ độ Bắc, 1040 22’ 40,915” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 178, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1399m, đến mốc giới số 179. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,875km.
Mốc giới số 179 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1355,46m, tọa độ địa lý 220 42’ 16,097” vĩ độ Bắc, 1040 23’ 21,100” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 179, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, đến đỉnh núi Chúng Chu (Lao Hu Shan) có độ cao 1679m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1589m, rồi theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 180. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,486km.
Mốc giới số 180 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1471,03m, tọa độ địa lý 220 42’ 39,420” vĩ độ Bắc, 1040 24’ 17,123” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 180, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 180/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 180/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1526,84m, tọa độ địa lý 220 42’ 43,525” vĩ độ Bắc, 1040 24’ 20,193” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 180/1, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 180/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,307km.
Mốc giới số 180/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1526,75m, tọa độ địa lý 220 42’ 48,632” vĩ độ Bắc, 1040 24’ 11,768” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 180/2, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua đỉnh núi Chúng Dế (Diao Shu Shan), đến mốc giới số 181. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,250km.
Mốc giới số 181 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1488,47m, tọa độ địa lý 220 42’ 55,270” vĩ độ Bắc, 1040 24’ 16,216” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 181, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1518m, đến mốc giới số 182. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,550km.
Mốc giới số 182 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1443,61m, tọa độ địa lý 220 43’ 10,520” vĩ độ Bắc, 1040 24’ 22,455” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 182, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1539m, đến mốc giới số 183. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,004km.
Mốc giới số 183 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1463,24m, tọa độ địa lý 220 43’ 36,048” vĩ độ Bắc, 1040 24’ 36,409” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 183, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1530m, đến mốc giới số 184. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,952km.
Mốc giới số 184 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, cạnh đường mòn, có độ cao là 1446,08m, tọa độ địa lý 220 43’ 51,525” vĩ độ Bắc, 1040 25’ 00,289” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 184, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1403m, điểm có độ cao 1419m, đến mốc giới số 185. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,299km.
Mốc giới số 185 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1427,60m, tọa độ địa lý 220 44’ 18,606” vĩ độ Bắc, 1040 25’ 31,739” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 185, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1468m, điểm có độ cao 1416m, đến mốc giới số 186. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,869km.
Mốc giới số 186 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1422,50m, tọa độ địa lý 220 44’ 32,888” vĩ độ Bắc, 1040 25’ 57,820” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 186, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1516m, cắt qua hai đường mòn, qua điểm có độ cao 1574m, đến mốc giới số 187. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,656km.
Mốc giới số 187 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1568,58m, tọa độ địa lý 220 44’ 51,663” vĩ độ Bắc, 1040 26’ 50,868” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 187, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1608m, đến mốc giới số 188. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,090km.
Mốc giới số 188 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1569,25m, tọa độ địa lý 220 45’ 05,611” vĩ độ Bắc, 1040 27’ 22,583” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 188, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1619m, đến mốc giới số 189. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Mốc giới số 189 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1589,64m, tọa độ địa lý 220 45’ 10,067” vĩ độ Bắc, 1040 27’ 29,587” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 189, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1681m, đến mốc giới số 190. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,154km.
Mốc giới số 190 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1621,43m, tọa độ địa lý 220 45’ 23,146” vĩ độ Bắc, 1040 28’ 02,981” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 190, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1717m, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1791m, đến mốc giới số 191. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,417km.
Mốc giới số 191 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1781,04m, tọa độ địa lý 220 45’ 51,073” vĩ độ Bắc, 1040 28’ 40,769” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 191, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 192. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,216km.
Mốc giới số 192 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1994,21m, tọa độ địa lý 220 46’ 13,188” vĩ độ Bắc, 1040 29’ 09,044” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 192, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 192/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,022km.
Mốc giới số 192/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1994,37m, tọa độ địa lý 220 46’ 12,642” vĩ độ Bắc, 1040 29’ 09,499” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 192/1, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 193. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,987km.
Mốc giới số 193 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1778,17m, tọa độ địa lý 220 46’ 37,193” vĩ độ Bắc, 1040 29’ 28,062” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 193, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1908m, đến mốc giới số 194. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,970km.
Mốc giới số 194 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1871,18m, tọa độ địa lý 220 46’ 50,619” vĩ độ Bắc, 1040 29’ 51,640” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 194, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao là 1968m, đến mốc giới số 195. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,686km.
Mốc giới số 195 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Tả Ngài Tủng, có độ cao là 1956,96m, tọa độ địa lý 220 47’ 10,901” vĩ độ Bắc, 1040 29’ 54,403” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 195, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 196. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,332km.
Mốc giới số 196 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1847,28m, tọa độ địa lý 220 47’ 14,332” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 05,046” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 196, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1902m, cắt qua một đường mòn, sau đó qua điểm có độ cao 1807m, đến mốc giới số 196/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,922km.
Mốc giới số 196/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1741,04m, tọa độ địa lý 220 47’ 17,170” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 34,186” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 196/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua đường cái, đến mốc giới số 197. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,353km.
Mốc giới số 197 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại phía Đông đường cái, có độ cao là 1619,56m, tọa độ địa lý 220 47’ 21,452” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 45,652” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 197, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 198. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,021km.
Mốc giới số 198 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 1619,67m, tọa độ địa lý 220 47’ 21,445” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 46,386” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 198, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 198/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,105km.
Mốc giới số 198/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1629,91m, tọa độ địa lý 220 47’ 23,225” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 49,251” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 198/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1632m, đến mốc giới số 198/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,189km.
Mốc giới số 198/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1627,98m, tọa độ địa lý 220 47’ 29,156” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 50,353” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 198/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1591m (tọa độ địa lý 220 47’ 43,40” vĩ độ Bắc, 1040 30’ 59,74” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 199. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,593km.
Mốc giới số 199 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1581,72m, tọa độ địa lý 220 47’ 44,346” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 00,139” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 199, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến điểm có độ cao 1590m (tọa độ địa lý 220 47’ 45,52” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 00,12” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1629m, đến mốc giới số 199/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,434km.
Mốc giới số 199/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1585,53m, tọa độ địa lý 220 47’ 52,379” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 09,705” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 199/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 200. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 200 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1559,57m, tọa độ địa lý 220 47’ 56,835” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 08,358” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 200, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 201. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,319km.
Mốc giới số 201 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1580,39m, tọa độ địa lý 220 48’ 05,556” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 13,668” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 201, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 201/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,147km.
Mốc giới số 201/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1563,94m, tọa độ địa lý 220 48’ 08,793” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 10,372” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 201/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 201/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,066km.
Mốc giới số 201/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1544,63m, tọa độ địa lý 220 48’ 10,903” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 10,836” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 201/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 202. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,202km.
Mốc giới số 202 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1544,20m, tọa độ địa lý 220 48’ 17,259” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 12,656” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 202, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 203. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,115km.
Mốc giới số 203 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1546,65m, tọa độ địa lý 220 48’ 17,731” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 16,641” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 203, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Nàn Xỉn đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của sông Xiao Bai He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 204. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,239km.
Mốc giới số 204 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, cạnh đường mòn, có độ cao là 1590,81m, tọa độ địa lý 220 48’ 20,329” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 24,077” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 204, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, qua đỉnh núi Chúng Chu Dìn (Chang Zhu Dian Shan) có độ cao 1645m, đến mốc giới số 205. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,772km.
Mốc giới số 205 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1572,26m, tọa độ địa lý 220 48’ 43,228” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 26,960” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 205, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua đỉnh núi Chung Háng Dủ có độ cao 1612m, điểm có độ cao 1679m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 206. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,319km.
Mốc giới số 206 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1609,43m, tọa độ địa lý 220 49’ 14,969” vĩ độ Bắc, 1040 31’ 53,086” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 206, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1634m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1622m, đến mốc giới số 206/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,064km.
Mốc giới số 206/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1615,80m, tọa độ địa lý 220 49’ 38,721” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 15,789” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 206/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 207. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,206km.
Mốc giới số 207 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1546,78m, tọa độ địa lý 220 49’ 35,455” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 21,774” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 207, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1661m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 208. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,525km.
Mốc giới số 208 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1643,10m, tọa độ địa lý 220 49’ 37,857” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 35,612” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 208, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Đông Bắc 85m, đến đầu suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 209, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả (điểm có độ cao 1156m). Chiều dài đoạn biên giới này là 1,063km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,978km.
Mốc giới số 209 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 209(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối không tên với suối Hồ Pả, có độ cao là 1169,25m, tọa độ địa lý 220 50’ 01,443 vĩ độ Bắc, 1040 32’ 59,415” kinh độ Đông. Cột mốc số 209(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên với suối Hồ Pả, có độ cao là 1169,99m, tọa độ địa lý 220 50’ 01,122” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 58,523” kinh độ Đông. Cột mốc số 209(3) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên với suối Hồ Pả, có độ cao là 1173,50m, tọa độ địa lý 220 50’ 02,841” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 59,426” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 209(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 209(2) là 18,80m; khoảng cách từ cột mốc số 209(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 209(1) là 8,46m; khoảng cách từ cột mốc số 209(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 209(3) là 21,80m; khoảng cách từ cột mốc số 209(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 209(1) là 21,21m; khoảng cách giữa cột mốc số 209(2) là cột mốc số 209(3) là 58,81m.
Khoảng cách từ cột mốc số 209(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên và trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả là 18,00m; khoảng cách từ cột mốc số 209(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên và trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả là 33,00m; khoảng cách từ cột mốc số 209(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên và trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả là 27,00m.
Từ mốc giới số 209, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1093m, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả và trung tuyến dòng chảy suối không tên phía Tây Bắc của nó, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theoo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc 26m, đến mốc giới số 210. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,621km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,595km.
Mốc giới số 210 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1098,70m, tọa độ địa lý 220 50’ 08,306” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 15,940” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 210, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1258m, điểm có độ cao 1372m, đến mốc giới số 211. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,013km.
Mốc giới số 211 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1439,78m, tọa độ địa lý 220 50’ 15,854” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 43,581” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 211, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 212. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,317km.
Mốc giới số 212 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1439,69m, tọa độ địa lý 220 50’ 25,022” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 48,667” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 212, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 213. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,312km.
Mốc giới số 213 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1362,95m, tọa độ địa lý 220 50’ 24,501” vĩ độ Bắc, 1040 32’ 58,943” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 213, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 214. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,546km.
Mốc giới số 214 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1224,64m, tọa độ địa lý 220 50’ 32,655” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 15,314” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 214, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 215. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,964km.
Mốc giới số 215 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1010,99m, tọa độ địa lý 220 50’ 33,952” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 46,228” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 215, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam 60m, đến điểm có độ cao 1001m trên suối Hồ Pả (tọa độ địa lý 220 50’ 32,62” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 47,67” kinh độ Đông), tức là giao điểm của đường sống núi và trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Hồ Pả, hướng chung Bắc – Tây Bắc, chuyển hướng Đông, đến điểm có độ cao 986m nằm trên suối Hồ Pả (tọa độ địa lý 220 50’ 37,06” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 50,81” kinh độ Đông), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam 34m, đến mốc giới số 216. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,357km, trong đó độ dài đường biên giới là 0,263m.
Mốc giới số 216 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1003,31m, tọa độ địa lý 220 50’ 36,086” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 50,289” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 216, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy mương nước Cốc Cái (Lu Liang Gou), hướng Tây Nam 24m, đến giao điểm giữa đường thẳng này với trung tuyến dòng chảy mương nước Cốc Cái (Lu Liang Gou), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy mương nước Cốc Cái (Lu Liang Gou), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 217. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,435km.
Mốc giới số 217 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên mương nước Cốc Cái (Lu Liang Gou), có độ cao là 990,20m, tọa độ địa lý 220 50’ 38,916” vĩ độ Bắc, 1040 33’ 56,269” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 217, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy mương nước Cốc Cái (Lu Liang Gou), hướng chung là hướng Đông, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy mương nước này với đường sống núi, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc 63m, đến mốc giới số 218. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,557km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,494km.
Mốc giới số 218 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 979,07m, tọa độ địa lý 220 50’ 40,486” vĩ độ Bắc, 1040 34’ 12,250” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 218, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 219. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,456km.
Mốc giới số 219 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 932,39m, tọa độ địa lý 220 50’ 54,123” vĩ độ Bắc, 1040 34’ 15,668” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 219, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua đỉnh núi Pả Vi (Long Tan Shan), có độ cao 1048m, điểm có độ cao 1033m, đến mốc giới số 220. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,940km.
Mốc giới số 220 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1030,67m, tọa độ địa lý 220 51’ 12,826” vĩ độ Bắc, 1040 34’ 38,679” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 220, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 667m, đến mốc giới số 221. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,343km.
Mốc giới số 221 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 549,47m, tọa độ địa lý 220 51’ 04,785” vĩ độ Bắc, 1040 35’ 20,497” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 221, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối không tên (Ge Jie He), hướng Đông 14m, đến giao điểm giữa đường thẳng này và trung tuyến dòng chảy suối không tên (Ge Jie He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên (Ge Jie He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 222, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên (Ge Jie He) với trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nam Bei He). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,204km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,190km.
Mốc giới số 222 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 221(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối không tên (Ge Jie He) và Suối Đỏ (Nan Bei He), có độ cao là 542,80m, tọa độ địa lý 220 51’ 08,572” vĩ độ Bắc, 1040 35’ 22,439” kinh độ Đông. Cột mốc số 222(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên (Ge Jie He) và Suối Đỏ (Nan Bei He), có độ cao là 541,65m, tọa độ địa lý 220 51’ 10,947” vĩ độ Bắc, 1040 35’ 21,700” kinh độ Đông. Cột mốc số 222(3) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên (Ge Jie He) và Suối Đỏ (Nan Bei He), có độ cao là 538,46m tọa độ địa lý 220 51’ 09,651” vĩ độ Bắc, 1040 35’ 26,194” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 222(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 222(2) là 8,10m; khoảng cách từ cột mốc số 222(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 222(1) là 67,94m; khoảng cách từ cột mốc số 222(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 222(3) là 49,30m; khoảng cách từ cột mốc số 222(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 222(1) là 62,81m; khoảng cách giữa cột mốc số 222(2) và cột mốc số 222(3) là 134,19m.
Khoảng cách từ cột mốc số 222(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối không tên (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He) là 50,90m; khoảng cách từ cột mốc số 222(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối không tên (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He) là 81,00m; khoảng cách từ cột mốc số 222(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối không tên (Ge Jie He) và trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He) là 63,20m.
Từ mốc giới số 222, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 223, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 223(1) và cột mốc số 223(2) với trung tuyến của dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,215km.
Mốc giới số 223 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc 223(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Suối Đỏ (Nan Bei He) phía Trung Quốc, có độ cao là 529,36m, tọa độ địa lý 220 51’ 03,356” vĩ độ Bắc, 1040 35’ 27,082” kinh độ Đông. Cột mốc 223(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Suối Đỏ (Nan Bei He) phía Việt Nam, có độ cao là 533,63m, tọa độ địa lý 220 51’ 02,482” vĩ độ Bắc, 1040 35’ 25,697” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 223(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 223(2) là 22,10m. khoảng cách từ cột mốc số 223(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 223(1) là 25,69m.
Từ mốc giới số 223, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 224, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy Suối Đỏ (Nan Bei He) với trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cư (Nan Jiang He). Đoạn biên giới này biên giới nước, độ dài là 7,853km.
Mốc giới số 224 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 224(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của Suối Đỏ (Nan Bei He) và suối Nậm Cư (Nan Jiang He), có độ cao là 468,39m, tọa độ địa lý 220 49’ 00,469” vĩ độ Bắc, 1040 36’ 48,093” kinh độ Đông. Cột mốc số 224(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của Suối Đỏ (Nan Bei He) và suối Nậm Cư (Nan Jiang He), có độ cao là 471,79m, tọa độ địa lý 220 48’ 57,442” vĩ độ Bắc, 1040 36’ 47,709” kinh độ Đông. Cột mốc số 224(3) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của Suối Đỏ (Nan Bei He) và suối Nậm Cư (Nan Jiang He), có độ cao là 467,35m, tọa độ địa lý 220 48’ 59,743” vĩ độ Bắc, 1040 36’ 45,213” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 224(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 224(2) là 43,00m; khoảng cách từ cột mốc số 224(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 224(1) là 50,78m; khoảng cách từ cột mốc số 224(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 224(3) là 47,90m; khoảng cách từ cột mốc số 224(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 224(1) là 37,24m; khoảng cách giữa cột mốc số 224(2) và cột mốc số 224(3) là 100,38m.
Khoảng cách từ cột mốc số 224(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của Suối Đỏ (Nan Bei He) và trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cư (Nan Jiang He) là 57,00m; khoảng cách từ cột mốc số 224(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của Suối Đỏ (Nan Bei He) và trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cư (Nan Jiang He) là 53,00m; khoảng cách từ cột mốc số 224(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy của suối Đỏ (Nan Bei He) và trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cư (Nan Jiang He) là 56,00m.
Từ mốc giới số 224, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cư (Nan Jiang He), hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nậm Cư (Nan Jiang He) và trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam 38m, đến mốc giới số 225. Chiều dài đoạn biên giới này là 6,239km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 6,201km.
Mốc giới số 225 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 584,17m, tọa độ địa lý 220 50’ 49,233” vĩ độ Bắc, 1040 37’ 25,597” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 225, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 831m, đỉnh núi Xi Kha Ná (Gou Tiao Yan Shan) có độ cao 1069m, đến mốc giới số 226. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,368km.
Mốc giới số 226 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 991,56m, tọa độ địa lý 220 50’ 00,848” vĩ độ Bắc, 1040 38’ 15,451” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 226, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1125m, điểm có độ cao 1254m, điểm có độ cao 1297m, đến mốc giới số 227. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,958km.
Mốc giới số 227 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1346,95m, tọa độ địa lý 220 50’ 04,973” vĩ độ Bắc, 1040 39’ 14,971” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 227, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1542m, điểm có độ cao 1601m, điểm có độ cao 1718m, điểm có độ cao 1755m, đến mốc giới số 228. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,249km.
Mốc giới số 228 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1711,21m, tọa độ địa lý 220 49’ 18,919” vĩ độ Bắc, 1040 40’ 08,292” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 228, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 229. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,588km.
Mốc giới số 229 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1735,63m, tọa độ địa lý 220 49’ 04,206” vĩ độ Bắc, 1040 40’ 20,897” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 229, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Cốc Lang đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của sông Kun Nao He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1710m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 230. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,945km.
Mốc giới số 230 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1729,51m, tọa độ địa lý 220 49’ 04,648” vĩ độ Bắc, 1040 40’ 47,906” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 230, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 231. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,183km.
Mốc giới số 231 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Chín Pao (Zhu Gun Tang Hou Shan), có độ cao là 1990,03m, tọa độ địa lý 220 49’ 22,376” vĩ độ Bắc, 1040 41’ 22,885” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 231, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1931m, điểm có độ cao 2017m, rồi cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 232. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,700km.
Mốc giới số 232 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1893,22m, tọa độ địa lý là 220 49’ 15,785” vĩ độ Bắc, 1040 43’ 15,854” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 232, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh của suối Cốc Lang, suối Thanh Thủy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh của sông Kun Nao He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 2033m, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 2012m, đỉnh núi Cổng Trời (Ye Zhu Tang Shan) có độ cao 2061m, đến mốc giới số 233. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,671km.
Mốc giới số 233 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1991,23m, tọa độ địa lý 220 49’ 32,354” vĩ độ Bắc, 1040 44’ 04,004” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 233, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh của suối Thanh Thủy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh của sông Kun Nao He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1955m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 234. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,794km.
Mốc giới số 234 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1904,58m, tọa độ địa lý 220 49’ 54,648” vĩ độ Bắc, 1040 44’ 03,799” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 234, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1890m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 235. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,801km.
Mốc giới số 235 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1777,63m, tọa độ địa lý 220 50’ 17,042” vĩ độ Bắc, 1040 43’ 58,588” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 235, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1810m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1770m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 236. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,716km.
Mốc giới số 236 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1655,61m, tọa độ địa lý 220 50’ 59,231” vĩ độ Bắc, 1040 43’ 28,206” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 236, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh của suối Thanh Thủy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh của sông Meng Dong He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 237. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,464km.
Mốc giới số 237 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1539,81m, tọa độ địa lý 220 51’ 07,525” vĩ độ Bắc, 1040 43’ 40,731” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 237, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 238. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,898km.
Mốc giới số 238 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1356,64m, tọa độ địa lý 220 51’ 26,032” vĩ độ Bắc, 1040 44’ 03,226” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 238, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 239. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,724km.
Mốc giới số 239 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, cạnh đường mòn, có độ cao là 1498,79m, tọa độ địa lý 220 51’ 29,629” vĩ độ Bắc, 1040 44’ 26,675” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 239, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 240. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,459km.
Mốc giới số 240 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1666,65m, tọa độ địa lý 220 51’ 28,495” vĩ độ Bắc, 1040 45’ 15,748” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 240, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua núi Lùng Chư Phùng (Kou Lin Shan) có độ cao 1707m, đến mốc giới số 241. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,525km.
Mốc giới số 241 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1579,28m, tọa độ địa lý 220 51’ 39,867” vĩ độ Bắc, 1040 45’ 25,331” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 241, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 242. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Mốc giới số 242 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1643,46m, tọa độ địa lý 220 51’ 49,132” vĩ độ Bắc, 1040 45’ 29,761” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 242, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1672m, đến điểm có độ cao 1685m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 243. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,994km.
Mốc giới số 243 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1660,92m, tọa độ địa lý 220 52’ 11,207” vĩ độ Bắc, 1040 45’ 47,200” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 243, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1556m, điểm có độ cao 1370m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 244. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,065km.
Mốc giới số 244 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1343,42m, tọa độ địa lý 220 53’ 07,400” vĩ độ Bắc, 1040 45’ 55,241” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 244, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 245. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,672km.
Mốc giới số 245 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1524,11m, tọa độ địa lý 220 53’ 22,232” vĩ độ Bắc, 1040 46’ 11,707” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 245, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1530m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1550m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 246. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,415km.
Mốc giới số 246 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao 1552,50m, tọa độ địa lý 220 53’ 30,296” vĩ độ Bắc, 1040 46’ 13,974” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 246, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1515m, đến mốc giới số 247. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,565km.
Mốc giới số 247 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1448,01m, tọa độ địa lý 220 54’ 09,741” vĩ độ Bắc, 1040 46’ 35,965” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 247, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1450m (tọa độ địa lý 220 54’ 18,60” vĩ độ Bắc, 1040 46’ 38,60” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 248. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,562km.
Mốc giới số 248 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1433,73m, tọa độ địa lý 220 54’ 21,991” vĩ độ Bắc, 1040 46’ 47,620” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 248, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 249. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,998km.
Mốc giới số 249 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1353,15m, tọa độ địa lý 220 54’ 16,289” vĩ độ Bắc, 1040 47’ 20,428” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 249, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1414m, đến mốc giới số 250. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,530km.
Mốc giới số 250 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, cạnh đường mòn, có độ cao là 1392,84m, tọa độ địa lý 220 54’ 24,038” vĩ độ Bắc, 1040 47’ 36,256” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 250, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Thanh Thủy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của sông không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1190m, đến mốc giới số 251. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,800km.
Mốc giới số 251 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1216,68m, tọa độ địa lý 220 54’ 41,911” vĩ độ Bắc, 1040 47’ 53,713” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 251, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 252. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,806km.
Mốc giới số 252 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1262,33m, tọa độ địa lý 220 54’ 51,374” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 14,273” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 252, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 253. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,380km.
Mốc giới số 253 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1401,47m, tọa độ địa lý 220 54’ 54,602” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 26,907” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 253, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 254. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,133km.
Mốc giới số 254 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1400,48m, tọa độ địa lý 220 54’ 53,912” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 31,529” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 254, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1400m (tọa độ địa lý 220 54’ 54,50” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 31,80” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1400m (tọa độ địa lý 220 54’ 56,20” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 30,30” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Bắc, đến điểm có độ cao 1390m (tọa độ địa lý 220 54’ 58,70” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 30,00” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 255. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,174km.
Mốc giới số 255 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1394,54m, tọa độ địa lý 220 54’ 58,957” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 29,858” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 255, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Thanh Thủy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của sông không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1395m (tọa độ địa lý 220 55’ 05,00” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 33,00” kinh độ Đông), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 256. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,521km.
Mốc giới số 256 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1320,53m, tọa độ địa lý 220 55’ 11,648” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 38,951” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 256, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 257. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 257 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1217,67m, tọa độ địa lý 220 55’ 14,803” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 54,910” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 257, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 258. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,793km.
Mốc giới số 258 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 903,25m, tọa độ địa lý 220 55’ 24,265” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 18,420” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 258, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 259. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,740km.
Mốc giới số 259 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 662,31m, tọa độ địa lý 220 55’ 27,844” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 43,313” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 259, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 690m, điểm có độ cao 665m, điểm có độ cao 658m, đến mốc giới số 260. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,231km.
Mốc giới số 260 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 650,09m, tọa độ địa lý 220 55’ 16,101” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 21,955” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 260, đường biên giới rời sống núi, theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc 250m, đến giao điểm giữa trung tuyến đáy khe núi và trung tuyến dòng chảy suối Nà La, từ đây chuyển thành biên giới nước, rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nà La, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 261, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 261(1) và cột mốc số 261(2) và trung tuyến dòng chảy suối Nà La. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,136km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 1,886km.
Mốc giới số 161 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 261(1) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ suối Nà La phía Trung Quốc, phía Tây Bắc cầu đường bộ từ cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) đi Thiên Bảo (Trung Quốc), có độ cao là 124,68m, tọa độ địa lý 220 56’ 12,943” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 57,808” kinh độ Đông. Cột mốc số 261(2) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ suối Nà La phía Việt Nam, phía Đông Bắc cầu đường bộ từ cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) đi Thiên Bảo (Trung Quốc), có độ cao là 123,88m, tọa độ địa lý 220 56’ 12,727” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 58,426” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 261(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 261(2) là 9,40m; khoảng cách từ cột mốc số 261(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 261(1) là 9,40m.
Từ mốc giới số 261, đường biên giới theo trung tuyến dòng chảy suối Nà La, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Nà La và trung tuyến dòng chảy Sông Lô (Pan Long Jiang), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc 30m, đến mốc giới số 262. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,136km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,106km.
Mốc giới số 262 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 123,57m, tọa độ địa lý 220 56’ 15,302” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 01,723” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 262, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 263. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,557km.
Mốc giới số 263 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 430,93m, tọa độ địa lý 220 56’ 23,377” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 19,239” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 263, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 456m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 264. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 264 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 586,17m, tọa độ địa lý 220 56’ 28,019” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 33,141” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 264, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 265. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,348km.
Mốc giới số 265 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 817,97m, tọa độ địa lý 220 56’ 32,431” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 44,372” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 265, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 265/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Mốc giới số 265/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 961,38m, tọa độ địa lý 220 56’ 34,520” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 46,816” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 265/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 266. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 266 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại đáy khe núi, có độ cao là 997,50m, tọa độ địa lý 220 56’ 42,034” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 51,167” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 266, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 267. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,444km.
Mốc giới số 267 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại đáy khe núi, có độ cao là 1070,74m, tọa độ địa lý 220 56’ 55,293” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 49,812” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 267, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 268. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,078km.
Mốc giới số 268 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Pha Hán, có độ cao là 1155,44m, tọa độ địa lý 220 56’ 56,842” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 51,894” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 268, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 269. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 269 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1019,41m, tọa độ địa lý 220 57’ 04,864” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 50,171” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 269, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1082m, đến mốc giới 270. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,509km.
Mốc giới số 270 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1049,92m, tọa độ địa lý 220 57’ 19,515” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 55,100” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 270, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1098m, điểm có độ cao 1015m, đến mốc giới số 271. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,593km.
Mốc giới số 271 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 962,34m, tọa độ địa lý 220 58’ 03,256” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 41,240” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 271, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1026m, điểm có độ cao 1030m, điểm có độ cao 1081m, đến mốc giới số 272. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,393km.
Mốc giới số 272 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1043,37m, tọa độ địa lý 220 58’ 40,524” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 39,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 272, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến mốc giới số 272/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,998km.
Mốc giới số 272/1, là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1072,21m, tọa độ địa lý 220 58’ 39,608” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 10,965” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 272/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 272/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,090km.
Mốc giới số 272/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 1059,96m, tọa độ địa lý 220 58’ 40,958” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 08,179” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 272/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến mốc giới số 273. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,159km.
Mốc giới số 273 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1171,06m, tọa độ địa lý 220 58’ 44,228” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 03,849” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 273, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 273/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,072km.
Mốc giới số 273/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1127,00m, tọa độ địa lý 220 58’ 43,155” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 01,587” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 273/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 274. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,089km.
Mốc giới số 274 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1114,45m, tọa độ địa lý 220 58’ 42,641” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 58,523” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 274, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 274/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,120km.
Mốc giới số 274/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1147,61m, tọa độ địa lý 220 58’ 42,753” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 54,309” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 274/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1188m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 275. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,174km.
Mốc giới số 275 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1148,49m, tọa độ địa lý 220 58’ 46,960” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 53,973” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 275, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 276. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,373km.
Mốc giới số 276 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1132,90m, tọa độ địa lý 220 58’ 58,298” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 49,348” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 276, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến mốc giới số 277. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,352km.
Mốc giới số 277 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1141,36m, tọa độ địa lý 220 59’ 06,294” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 40,504” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 277, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 277/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 277/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1145,68m, tọa độ địa lý 220 59’ 07,734” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 35,621” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 277/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 277/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Mốc giới số 277/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1157,82m, tọa độ địa lý 220 59’ 02,523” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 26,969” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 277/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 278. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,234km.
Mốc giới số 278 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1188,73m, tọa độ địa lý 220 59’ 04,975” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 19,198” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 278, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 279. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,533km.
Mốc giới số 279 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1235,16m, tọa độ địa lý 220 59’ 17,632” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 07,395” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 279, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 280. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,468km.
Mốc giới số 280 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1215,77m, tọa độ địa lý 220 59’ 25,637” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 17,501” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 280, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1310m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 280/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,450km.
Mốc giới số 280/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1263,97m, tọa độ địa lý 220 59’ 34,398” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 13,447” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 280/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 281. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,322km.
Mốc giới số 281 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1253,59m, tọa độ địa lý 220 59’ 44,440” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 16,695” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 281, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến mốc giới số 282. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 282 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1281,83m, tọa độ địa lý 220 59’ 50,781” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 12,084” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 282, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 1377m, đến mốc giới số 283. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,805km.
Mốc giới số 283 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1313,44m, tọa độ địa lý 220 59’ 51,987” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 48,432” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 283, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1421m, đến điểm có độ cao 1310m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 284. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,962km.
Mốc giới số 284 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1284,31m, tọa độ địa lý 230 00’ 18,862” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 50,050” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 284, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1108m, điểm có độ cao 1272m, đến mốc giới số 285. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,774km.
Mốc giới số 285 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1246,03m, tọa độ địa lý 230 01’ 13,463” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 42,753” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 285, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1307m, đến mốc giới số 286. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,307km.
Mốc giới số 286 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1247,31m, tọa độ địa lý 230 01’ 50,519” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 31,767” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 286, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 287. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,587km.
Mốc giới số 287 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1402,04m, tọa độ địa lý 230 02’ 00,801” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 16,077” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 287, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1496m, đỉnh núi Chúng Phùng có độ cao 1688m, đến đỉnh núi Sù Chú Phìn có độ cao 1812m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1827m, rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 288. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,085km.
Mốc giới số 288 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1683,36m, tọa độ địa lý 230 03’ 47,962” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 52,601” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 288, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1819m, đến mốc giới số 289. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,658km.
Mốc giới số 289 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1787,87m, tọa độ địa lý 230 04’ 26,740” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 00,186” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 289, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1831m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, đến đỉnh núi Xùng Xỉn Lào Thàng có độ cao 1953m, rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến mốc giới số 290. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,115km.
Mốc giới số 290 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1838,54m, tọa độ địa lý 230 04’ 48,531” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 41,978” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 290, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 290/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,174km.
Mốc giới số 290/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1838,68m, tọa độ địa lý 230 04’ 47,504” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 35, 981” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 290/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 290/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,107km.
Mốc giới số 290/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1890,32m, tọa độ địa lý 230 04’ 48,421” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 32,370” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 290/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 290/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,498km.
Mốc giới số 290/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1910,61m, tọa độ địa lý 230 05’ 02,578” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 23,965” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 290/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 291. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,251km.
Mốc giới số 291 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1871,98m, tọa độ địa lý 230 05’ 10,693” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 22,995” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 291, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 291/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,078km.
Mốc giới số 291/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1898,43m, tọa độ địa lý 230 05’ 12,822” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 24,481” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 291/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 291/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,115km.
Mốc giới số 291/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1859,69m, tọa độ địa lý 230 05’ 16,571” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 24,402” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 291/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1910m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 292. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,206km.
Mốc giới số 292 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1891,00m, tọa độ địa lý 230 05’ 22,043” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 21,020” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 292, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 2056m, đến mốc giới số 293. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,065km.
Mốc giới số 293 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1987,74m, tọa độ địa lý 230 05’ 54,748” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 15,091” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 293, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 2124m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 294. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,717km.
Mốc giới số 294 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 2030,25m, tọa độ địa lý 230 06’ 44,932” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 05,516” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 294, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 2060m (tọa độ địa lý 230 06’ 46,70” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 06,00” kinh độ Đông), đến mốc giới số 295. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Mốc giới số 295 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 2150,06m, tọa độ địa lý 230 06’ 54,182” vĩ độ Bắc, 1040 48’ 04,109” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 295, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 2132m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 2074m, đến mốc giới số 296. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,126km.
Mốc giới số 296 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1781,79m, tọa độ địa lý 230 07’ 04,616” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 11,676” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 296, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 297. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,119km.
Mốc giới số 297 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1827,32m, tọa độ địa lý 230 07’ 04,193” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 15,756” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 297, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1906m, đến mốc giới số 298. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,858km.
Mốc giới số 298 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1875,83m, tọa độ địa lý 230 06’ 39,121” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 22,020” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 298, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 299. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,495km.
Mốc giới số 299 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1777,00m, tọa độ địa lý 230 06’ 27,486” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 32,648” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 299, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 299/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,101km.
Mốc giới số 299/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1767,92m, tọa độ địa lý 230 06’ 28,521” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 36,004” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 299/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 299/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 299/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1785,03m, tọa độ địa lý 230 06’ 32,681” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 39,397” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 299/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 300. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,130km.
Mốc giới số 300 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1812,60m, tọa độ địa lý 230 06’ 36,323” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 41,744” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 300, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 300/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 300/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1798,33m tọa độ địa lý 230 06’ 42,258” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 45,139” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 300/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 301. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,211km.
Mốc giới số 301 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1816,68m, tọa độ địa lý 230 06’ 48,257” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 48,758” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 301, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 301/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,053km.
Mốc giới số 301/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1803,30m, tọa độ địa lý 230 06’ 49,768” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 49,630” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 301/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 302. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 302 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1779,39m, tọa độ địa lý 230 06’ 56,136” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 50,906” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 302, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 302/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,113km.
Mốc giới số 302/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1794,01m, tọa độ địa lý 230 06’ 56,764” vĩ độ Bắc, 1040 49’ 54,803” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 302/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 302/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 302/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1801,18m, tọa độ địa lý 230 06’ 56,567” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 02,837” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 302/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 303. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 303 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1796,76m, tọa độ địa lý 230 06’ 58,168” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 08,506” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 303, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1700m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 304. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,667km.
Mốc giới số 304 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1643,06m, tọa độ địa lý 230 06’ 40,893” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 21,668” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 304, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến điểm có độ cao 1726m, sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 305. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,915km.
Mốc giới số 305 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1753,11m, tọa độ địa lý 230 07’ 09,482” vĩ độ Bắc, 1040 50’ 21,868” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 305, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 306. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,457km.
Mốc giới số 306 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1586,57m, tọa độ địa lý 230 07’ 17,750” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 01,919” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 306, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 307. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,358km.
Mốc giới số 307 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1428,40m, tọa độ địa lý 230 07’ 22,996” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 12,428” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 307, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1490m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1494m, đến mốc giới số 308. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,607km.
Mốc giới số 308 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1432,02m, tọa độ địa lý 230 07’ 35,570” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 23,405” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 308, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1450m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 309. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,414km.
Mốc giới số 309 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1394,69m, tọa độ địa lý 230 07’ 45,062” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 29,398” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 309, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1474m, điểm có độ cao 1414m, đến mốc giới số 310. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,000km.
Mốc giới số 310 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1275,16m, tọa độ địa lý 230 07’ 26,066” vĩ độ Bắc, 1040 51’ 47,135” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 310, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 311. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,960km.
Mốc giới số 311 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1291,84m, tọa độ địa lý 230 07’ 31,571” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 17,743” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 311, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 312. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 312 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1410,99m, tọa độ địa lý 230 07’ 30,214” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 27,994” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 312, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 313. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,752km.
Mốc giới số 313 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1259,92m, tọa độ địa lý 230 07’ 46,110” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 43,613” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 313, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, qua đỉnh núi Chín Sóng (Jiu Lang Shan) có độ cao 1337m, đến mốc giới số 314. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,296km.
Mốc giới số 314 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1272,22m, tọa độ địa lý 230 07’ 53,093” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 36,622” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 314, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 315. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,547km.
Mốc giới số 315 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1037,73m, tọa độ địa lý 230 08’ 10,313” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 40,348” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 315, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1134m, đến mốc giới số 316. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,152km.
Mốc giới số 316 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1066,37m, tọa độ địa lý 230 08’ 40,458” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 55,602” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 316, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1076m, đến điểm có độ cao 1010m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 317. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,892km.
Mốc giới số 317 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 946,07m, tọa độ địa lý 230 09’ 06,402” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 48,845” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 317, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 318. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,789km.
Mốc giới số 318 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 795,81m, tọa độ địa lý 230 09’ 26,696” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 56,089” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 318, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 719m, đến mốc giới số 319. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,946km.
Mốc giới số 319 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 660,43m, tọa độ địa lý 230 09’ 52,048” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 52,665” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 319, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 319/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,078km.
Mốc giới số 319/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 649,30m, tọa độ địa lý 230 09’ 54,447” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 53,535” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 319/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 319/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,136km.
Mốc giới số 319/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 581,70m, tọa độ địa lý 230 09’ 58,445” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 55,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 319/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 320. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,043km.
Mốc giới số 320 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 581,66m, tọa độ địa lý 230 09’ 59,672” vĩ độ Bắc, 1040 52’ 56,270” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 320, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 321. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,549km.
Mốc giới số 321 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 797,09m, tọa độ địa lý 230 10’ 09,335” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 11,733” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 321, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 942m, sau đó theo dốc núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 322. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,639km.
Mốc giới số 322 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 804,87m, tọa độ địa lý 230 10’ 27,101” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 21,325” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 322, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 919m, đến mốc giới số 323. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,602km.
Mốc giới số 323 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 863,24m, tọa độ địa lý 230 10’ 39,735” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 36,967” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 323, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 323/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,103km.
Mốc giới số 323/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 902,41m, tọa độ địa lý 230 10’ 41,705” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 39,892” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 323/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 323/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,058km.
Mốc giới số 323/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 925,87m, tọa độ địa lý 230 10’ 42,812” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 41,541” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 323/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 324. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,154km.
Mốc giới số 324 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 997,33m, tọa độ địa lý 230 10’ 45,753” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 45,906” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 324, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1080m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc, đến mốc giới số 325. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,382km.
Mốc giới số 325 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, phía Đông đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc, có độ cao là 1100,32m, tọa độ địa lý 230 10’ 44,137” vĩ độ Bắc, 1040 53’ 58,977” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 325, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1590m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 326. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,400km.
Mốc giới số 326 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1331,31m, tọa độ địa lý 230 10’ 43,502” vĩ độ Bắc, 1040 54’ 44,418” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 326, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 327. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,730km.
Mốc giới số 327 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1498,50m, tọa độ địa lý 230 10’ 29,275” vĩ độ Bắc, 1040 55’ 02,369” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 327, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 1562, đến mốc giới số 327/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 327/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1448,28m, tọa độ địa lý 230 10’ 14,958” vĩ độ Bắc, 1040 55’ 02,234” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 327/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1544m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 328. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,674km.
Mốc giới số 328 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1402,70m, tọa độ địa lý 230 10’ 11,778” vĩ độ Bắc, 1040 55’ 13,147” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 328, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1506m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 329. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,512km.
Mốc giới số 329 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1402,77m, tọa độ địa lý 230 10’ 03,785” vĩ độ Bắc, 1040 55’ 21,720” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 329, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1470m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1517m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 330. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,221km.
Mốc giới số 330 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1459,02m, tọa độ địa lý 230 09’ 39,133” vĩ độ Bắc, 1040 55’ 29,643” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 330, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1485m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1482m, rồi theo dốc núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 331. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,687km.
Mốc giới số 331 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1400,04m, tọa độ địa lý 230 09’ 24,341” vĩ độ Bắc, 1040 55’ 40,313” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 331, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1416m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 332. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,822km.
Mốc giới số 332 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1272,00m, tọa độ địa lý 230 09’ 21,768” vĩ độ Bắc, 1040 56’ 06,588” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 332, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 333. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,552km.
Mốc giới số 333 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1247,83m, tọa độ địa lý 230 09’ 13,714” vĩ độ Bắc, 1040 56’ 23,348” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 333, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1342m, đến mốc giới số 334. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,822km.
Mốc giới số 334 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1320,49m, tọa độ địa lý 230 09’ 04,078” vĩ độ Bắc, 1040 56’ 49,705” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 334, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 335. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,386km.
Mốc giới số 335 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1307,34m, tọa độ địa lý 230 09’ 14,306” vĩ độ Bắc, 1040 56’ 55,021” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 335, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 336. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,862km.
Mốc giới số 336 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1192,27m, tọa độ địa lý 230 09’ 38,364” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 02,120” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 336, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1344m, sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến mốc giới số 337. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,768km.
Mốc giới số 337 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1088,82m, tọa độ địa lý 230 09’ 57,781” vĩ độ Bắc, 1040 56’ 54,279” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 337, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1288m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 338. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,103km.
Mốc giới số 338 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 871,60m, tọa độ địa lý 230 10’ 22,685” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 02,383” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 338, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 714m, điểm có độ cao 604m, đến mốc giới số 338/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,435km.
Mốc giới số 338/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 549,14m, tọa độ địa lý 230 11’ 32,414” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 24,521” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 338/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 339. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,120km.
Mốc giới số 339 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 488,50m, tọa độ địa lý 230 11’ 34,140” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 28,316” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 339, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua Sông Miện (Ba Bu He), đến mốc giới số 340, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 340(1) và cột mốc số 340(2) với trung tuyến đáy khe không tên (Na Cai Gou). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,103km.
Mốc giới số 340 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 340(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe không tên (Na Cai Gou) phía Trung Quốc, có độ cao là 465,51m, tọa độ địa lý 230 11’ 35,609” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 31,378” kinh độ Đông. Cột mốc số 340(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe không tên (Na Cai Gou) phía Việt Nam, có độ cao là 466,89m, tọa độ địa lý 230 11’ 35,300” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 32,191” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 340(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 340(2) là 10,00m; khoảng cách từ cột mốc số 340(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 340(1) là 15,00m.
Từ mốc giới số 340, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi không tên (Na Cai Gou), hướng chung Bắc – Đông Bắc 360m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc 30m, đến mốc giới số 341. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,386km.
Mốc giới số 341 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 558,98m, tọa độ địa lý 230 11’ 46,155” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 37,240” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 341, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 342. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,266km.
Mốc giới số 342 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 625,63m, tọa độ địa lý 230 11’ 53,226” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 42,407” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 342, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 343. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,240km.
Mốc giới số 343 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 674,58m, tọa độ địa lý 230 12’ 00,324” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 44,976” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 343, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 344. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,416km.
Mốc giới số 344 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 694,58m, tọa độ địa lý 230 11’ 58,304” vĩ độ Bắc, 1040 57’ 59,447” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 344, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 345. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,122km.
Mốc giới số 345 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 720,79m, tọa độ địa lý 230 12’ 00,672” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 02,885” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 345, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 346. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,236km.
Mốc giới số 346 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 670,36m, tọa độ địa lý 230 12’ 06,942” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 07,640” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 346, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 347. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,675km.
Mốc giới số 347 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 552,50m, tọa độ địa lý 230 12’ 16,449” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 27,341” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 347, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 348. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,237km.
Mốc giới số 348 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 487,26m, tọa độ địa lý 230 12’ 14,506” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 35,287” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 348, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua suối Xéo Hồ (Jiang Chong He), đến mốc giới số 349. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,061km.
Mốc giới số 349 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ ruộng, có độ cao là 477,93m, tọa độ địa lý 230 12’ 15,093” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 37,335” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 349, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 349/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,115km.
Mốc giới số 349/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 538,79m, tọa độ địa lý 230 12’ 16,735” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 40,957” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 349/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 350. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,178km.
Mốc giới số 350 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 574,65m, tọa độ địa lý 230 12’ 20,232” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 45,925” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 350, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 351. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 351 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 601,69m, tọa độ địa lý 230 12’ 13,221” vĩ độ Bắc, 1040 58’ 54,411” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 351, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 352. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,178km.
Mốc giới số 352 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 623,77m, tọa độ địa lý 230 12’ 15,507” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 00,159” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 352, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 352/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,139km.
Mốc giới số 352/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 602,20m, tọa độ địa lý 230 12’ 11,667” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 02,705” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 352/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 353. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,102km.
Mốc giới số 353 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 549,96m, tọa độ địa lý 230 12’ 09,271” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 05,173” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 353, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 353/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,093km.
Mốc giới số 353/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 523,85m, tọa độ địa lý 230 12’ 07,242” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 07,618” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 353/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 354. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,242km.
Mốc giới số 354 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 631,17m, tọa độ địa lý 230 12’ 02,976” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 14,597” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 354, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 355. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,893km.
Mốc giới số 355 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 799,78m, tọa độ địa lý 230 12’ 10,173” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 44,334” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 355, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 355/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,183km.
Mốc giới số 355/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 891,17m, tọa độ địa lý 230 12’ 10,864” vĩ độ Bắc, 1040 59’ 50,741” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 355/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến đỉnh núi Tất Kha (Chang Shan Hou Shan) có độ cao 999m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 356. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,077km.
Mốc giới số 356 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1023,21m, tọa độ địa lý 230 13’ 01,637” vĩ độ Bắc, 1050 00’ 21,549” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 356, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua đỉnh núi Sàng Sán (Na La Hou Shan) có độ cao 1094m, điểm có độ cao 991m, đến mốc giới số 357. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,200km.
Mốc giới số 357 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 954,84m, tọa độ địa lý 230 13’ 12,211” vĩ độ Bắc, 1050 01’ 32,162” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 357, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1034m, điểm có độ cao 1057m, điểm có độ cao 1031m, đỉnh núi Đông Sao có độ cao 1058m, đến mốc giới số 357/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,597km.
Mốc giới số 357/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1031,30m, tọa độ địa lý 230 14’ 05,287” vĩ độ Bắc, 1050 02’ 32,244” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 357/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 357/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,107km.
Mốc giới số 357/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1029,46m, tọa độ địa lý 230 14’ 07,928” vĩ độ Bắc, 1050 02’ 34,679” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 357/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 358. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,334km.
Mốc giới số 358 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 998,87m, tọa độ địa lý 230 14’ 16,899” vĩ độ Bắc, 1050 02’ 41,200” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 358, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1082m, đến mốc giới số 359. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,942km.
Mốc giới số 359 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 993,05m, tọa độ địa lý 230 14’ 38,516” vĩ độ Bắc, 1050 02’ 56,051” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 359, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 360. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,540km.
Mốc giới số 360 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1018,15m, tọa độ địa lý 230 14’ 52,202” vĩ độ Bắc, 1050 03’ 04,672” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 360, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 361. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,873km.
Mốc giới số 361 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1058,81m, tọa độ địa lý 230 14’ 57,603” vĩ độ Bắc, 1050 03’ 30,411” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 361, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 362. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,604km
Mốc giới số 362 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Bạc (Zhe Yin Shan), có độ cao là 1250,64m, tọa độ địa lý 230 15’ 16,489” vĩ độ Bắc, 1050 03’ 33,229” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 362, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 363. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,176km.
Mốc giới số 363 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1135,61m, tọa độ địa lý 230 15’ 27,828” vĩ độ Bắc, 1050 04’ 07,821” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 363, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến đỉnh núi Khó Chư (Ya Kou Shan) có độ cao 1232m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 364. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,219km.
Mốc giới số 364 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1169,78m, tọa độ địa lý 230 15’ 30,228” vĩ độ Bắc, 1050 04’ 12,728” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 364, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1350m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1456m, đến mốc giới số 365. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,891km.
Mốc giới số 365 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1310,47m, tọa độ địa lý 230 15’ 47,309” vĩ độ Bắc, 1050 04’ 31,820” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 365, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua đỉnh núi Hồ Quang Phìn có độ cao 1552m, đến mốc giới số 366. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,750km.
Mốc giới số 366 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1478,74m, tọa độ địa lý 230 15’ 59,993” vĩ độ Bắc, 1050 04’ 52,942” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 366, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 367. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,249km.
Mốc giới số 367 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1445,63m, tọa độ địa lý 230 15’ 58,029” vĩ độ Bắc, 1050 05’ 00,296” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 367, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 368. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,514km.
Mốc giới số 368 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn, có độ cao là 1408,39m, tọa độ địa lý 230 15’ 49,714” vĩ độ Bắc, 1050 05’ 14,319” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 368, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 1450m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 369. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 369 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 1435,20m, tọa độ địa lý 230 15’ 49,534” vĩ độ Bắc, 1050 05’ 25,644” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 369, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1490m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 370. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,341km.
Mốc giới số 370 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1441,61m, tọa độ địa lý 230 15’ 45,853” vĩ độ Bắc, 1050 05’ 35,691” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 370, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 1628m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1510m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 371. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,806km.
Mốc giới số 371 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1378,71m, tọa độ địa lý 230 15’ 31,978” vĩ độ Bắc, 1050 05’ 51,061” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 371, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1550m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1659m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1630m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 372. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,770km.
Mốc giới số 372 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1513,18m, tọa độ địa lý 230 14’ 55,744” vĩ độ Bắc, 1050 05’ 53,690” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 372, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1595m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 373. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,480km.
Mốc giới số 373 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1435,87m, tọa độ địa lý 230 14’ 52,128” vĩ độ Bắc, 1050 06’ 06,945” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 373, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1650m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 1670m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 374. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,077km.
Mốc giới số 374 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1545,91m, tọa độ địa lý 230 14’ 47,043” vĩ độ Bắc, 1050 06’ 35,411” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 374, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1686m, cắt qua một đường mòn, sau đó qua đỉnh núi Dìn Phán Sán có độ cao 1710m, đến mốc giới số 375. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,848km.
Mốc giới số 375 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1622,05m, tọa độ địa lý 230 15’ 11,168” vĩ độ Bắc, 1050 07’ 27,679” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 375, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 376. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km
Mốc giới số 376 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Hà Chú Ha, có độ cao 1692,13m, tọa độ địa lý 230 15’ 25,745” vĩ độ Bắc, 1050 07’ 29,354” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 376, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 376/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,094km.
Mốc giới số 376/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1645,33m, tọa độ địa lý 230 15’ 26,035” vĩ độ Bắc, 1050 07’ 32,641” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 376/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 376/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,425km.
Mốc giới số 376/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1670,54m, tọa độ địa lý 230 15’ 22,471” vĩ độ Bắc, 1050 07’ 46,097” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 376/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 377. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,622km.
Mốc giới số 377 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1873,57m, tọa độ địa lý 230 15’ 22,621” vĩ độ Bắc, 1050 08’ 07,019” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 377, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1904m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 378. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,038km.
Mốc giới số 378 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1622,71m, tọa độ địa lý 230 15’ 42,643” vĩ độ Bắc, 1050 08’ 31,321” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 378, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1689m, điểm có độ cao 1634m, đến mốc giới số 379. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,727km.
Mốc giới số 379 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1505,35m, tọa độ địa lý 230 16’ 01,330” vĩ độ Bắc, 1050 09’ 21,518” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 379, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 380. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,539km.
Mốc giới số 380 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1697,95m, tọa độ địa lý 230 16’ 17,980” vĩ độ Bắc, 1050 09’ 27,408” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 380, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 381. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,318km.
Mốc giới số 381 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1610,29m, tọa độ địa lý 230 16’ 17,429” vĩ độ Bắc, 1050 09’ 37,165” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 381, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1799m, đến mốc giới số 382. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,864km.
Mốc giới số 382 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1716,29m, tọa độ địa lý 230 16’ 38,930” vĩ độ Bắc, 1050 09’ 53,220” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 382, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 383. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,551km.
Mốc giới số 383 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1657,90m, tọa độ địa lý 230 16’ 49,066” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 05,794” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 383, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1745m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 384. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 384 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1666,48m, tọa độ địa lý 230 16’ 59,537” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 04,178” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 384, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1746m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 385. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,353km.
Mốc giới số 385 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1707,29m, tọa độ địa lý 230 16’ 59,582” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 14,424” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 385, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 386. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,561km.
Mốc giới số 386 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1636,02m, tọa độ địa lý 230 17’ 15,200” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 11,266” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 386, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 387. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 387 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1674,88m, tọa độ địa lý 230 17’ 19,313” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 28,130” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 387, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1762m, đến điểm có độ cao 1690m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 388. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,868km.
Mốc giới số 388 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1594,23m, tọa độ địa lý 230 17’ 06,917” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 48,959” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 388, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến đỉnh núi Chúng Ha Tâu có độ cao 1690m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 389. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 389 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1629,34m, tọa độ địa lý 230 17’ 00,669” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 51,075” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 389, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 390. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,771km.
Mốc giới số 390 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Chu Ha Bo, có độ cao là 1795,62m, tọa độ địa lý 230 16’ 38,449” vĩ độ Bắc, 1050 10’ 56,526” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 390, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 391. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,812km.
Mốc giới số 391 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1667,62m, tọa độ địa lý 230 16’ 46,849” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 20,623” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 391, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 391/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,074km.
Mốc giới số 391/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1690,84m, tọa độ địa lý 230 16’ 47,866” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 22,963” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 391/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 391/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,077km.
Mốc giới số 391/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1710,19m, tọa độ địa lý 230 16’ 48,807” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 25,329” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 391/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1718m, đến mốc giới số 392. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,690km.
Mốc giới số 392 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1572,97m, tọa độ địa lý 230 16’ 52,108” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 45,459” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 392, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1669m, đến mốc giới số 392/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Mốc giới số 392/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1629,56m, tọa độ địa lý 230 16’ 42,175” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 57,361” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 392/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 392/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,193km.
Mốc giới số 392/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1545,53m, tọa độ địa lý 230 16’ 37,256” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 53,121” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 392/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 393. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,079km.
Mốc giới số 393 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, phía Bắc đường cái từ Phó Bảng (Việt Nam) đi Dong Gan (Trung Quốc), có độ cao là 1521,95m, tọa độ địa lý 230 16’ 34,857” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 53,611” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 393, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua đường cái từ Phó Bảng (Việt Nam) đi Dong Gan (Trung Quốc), đến mốc giới số 394. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,042km.
Mốc giới số 394 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, phía Nam đường cái từ Phó Bảng (Việt Nam) đi Dong Gan (Trung Quốc), có độ cao là 1521,88m, tọa độ địa lý 230 16’ 33,500” vĩ độ Bắc, 1050 11’ 53,624” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 394, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua đỉnh núi Trung Mỏ Pua có độ cao 1779m, đến mốc giới số 395. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,710km.
Mốc giới số 395 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1656,93m, tọa độ địa lý 230 16’ 19,791” vĩ độ Bắc, 1050 12’ 08,565” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 395, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 395/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,094km.
Mốc giới số 395/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1667,38m, tọa độ địa lý 230 16’ 17,677” vĩ độ Bắc, 1050 12’ 10,918” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 395/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 395/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,072km.
Mốc giới số 395/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1677,04m, tọa độ địa lý 230 16’ 17,258” vĩ độ Bắc, 1050 12’ 13,371” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 395/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1765m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 396. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,681km.
Mốc giới số 396 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1555,03m, tọa độ địa lý 230 16’ 13,972” vĩ độ Bắc, 1050 12’ 33,027” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 396, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1712m, đến điểm có độ cao 1690m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 397. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,795km.
Mốc giới số 397 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1564,31m, tọa độ địa lý 230 16’ 01,718” vĩ độ Bắc, 1050 12’ 46,684” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 397, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua đỉnh núi Lao Xa có độ cao 1682m, điểm có độ cao 1647m, đến mốc giới số 398. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,205km.
Mốc giới số 398 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1510,39m, tọa độ địa lý 230 16’ 09,554” vĩ độ Bắc, 1050 13’ 22,644” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 398, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua đỉnh núi Cá Tha có độ cao 1713m, đến mốc giới số 399. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,603km.
Mốc giới số 399 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1613,90m, tọa độ địa lý 230 15’ 56,583” vĩ độ Bắc, 1050 13’ 32,583” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 399, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1690m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 400. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,769km.
Mốc giới số 400 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1562,26m, tọa độ địa lý 230 15’ 40,179” vĩ độ Bắc, 1050 13’ 39,878” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 400, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1682m, đến mốc giới số 401. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,819km.
Mốc giới số 401 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1571,65m, tọa độ địa lý 230 15’ 43,920” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 04,659” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 401, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1682m, đến mốc giới số 402. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,743km.
Mốc giới số 402 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1581,22m, tọa độ địa lý 230 16’ 02,585” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 11,253” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 402, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1623m, đến mốc giới số 403. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 403 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1506,32m, tọa độ địa lý 230 16’ 17,297” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 17,979” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 403, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1610m, đến mốc giới số 403/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,391km.
Mốc giới số 403/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1548,38m, tọa độ địa lý 230 16’ 29,658” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 17,585” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 403/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 404. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,170km.
Mốc giới số 404 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1681,15m, tọa độ địa lý 230 16’ 35,167” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 18,077” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 404, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1770m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1670m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 405. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,012km.
Mốc giới số 405 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1499,40m, tọa độ địa lý 230 16’ 52,089” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 20,608” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 405, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến điểm có độ cao 1490m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 1719m, rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 406. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,852km.
Mốc giới số 406 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1576,72m, tọa độ địa lý 230 17’ 05,927” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 05,181” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 406, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến đỉnh núi Há Đề có độ cao 1670m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 407. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số 407 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1528,68m, tọa độ địa lý 230 17’ 12,954” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 04,551” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 407, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1643m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 408. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,555km.
Mốc giới số 408 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1580,39m, tọa độ địa lý 230 17’ 22,368” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 14,780” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 408, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua đỉnh núi Há Nhìu Sang có độ cao 1682m, điểm có độ cao 1605m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 409. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,837km.
Mốc giới số 409 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1543,53m, tọa độ địa lý 230 17’ 29,418” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 39,635” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 409, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 409/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,474km.
Mốc giới số 409/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1633,74m, tọa độ địa lý 230 17’ 40,474” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 49,675” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 409/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 409/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,090km.
Mốc giới số 409/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1646,85m, tọa độ địa lý 230 17’ 43,207” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 50,790” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 409/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc -Đông Bắc, đến mốc giới số 410. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,033km.
Mốc giới số 410 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1653,69m, tọa độ địa lý 230 17’ 44,242” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 51,101” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 410, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 410/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,138km.
Mốc giới số 410/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1728,30m, tọa độ địa lý 230 17’ 48,733” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 51,370” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 410/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 410/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,103km.
Mốc giới số 410/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1798,66m, tọa độ địa lý 230 17’ 52,092” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 51,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 410/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1922m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 1910m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1890m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1807m, đến mốc giới số 411. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,625km.
Mốc giới số 411 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1797,34m, tọa độ địa lý 230 18’ 35,938” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 00,018” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 411/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,021km.
Mốc giới số 411/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1793,97m, tọa độ địa lý 230 18’ 35,851” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 00,746” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 411/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,051km.
Mốc giới số 411/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1785,69m, tọa độ địa lý 230 18’ 37,323” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 01,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 411/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,018km.
Mốc giới số 411/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1786,00m, tọa độ địa lý 230 18’ 37,119” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 02,137” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411/3, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 411/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,012km.
Mốc giới số 411/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1786,92m, tọa độ địa lý 230 18’ 36,726” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 02,096” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411/4, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 411/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Mốc giới số 411/5 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1778,01m, tọa độ địa lý 230 18’ 37,233” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 07,454” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411/5, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 411/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,087km.
Mốc giới số 411/6 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1763,77m, tọa độ địa lý 230 18’ 39,792” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 08,441” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 411/6, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1721m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1566m, đến mốc giới số 412. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,398km.
Mốc giới số 412 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao 1424,79m, tọa độ địa lý 230 19’ 11,669” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 28,591” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 412, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, qua điểm có độ cao 1496m, đến mốc giới số 413. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,307km.
Mốc giới số 413 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1364,29m, tọa độ địa lý 230 19’ 18,818” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 22,530” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 413, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 414. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,404km.
Mốc giới số 414 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1588,54m, tọa độ địa lý 230 19’ 31,840” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 20,600” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 414, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 415. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,128km.
Mốc giới số 415 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1745,01m, tọa độ địa lý 230 19’ 57,374” vĩ độ Bắc, 1050 14’ 56,092” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 415, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 416. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 416 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1624,19m, tọa độ địa lý 230 20’ 02,023” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 02,624” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 416, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1702m, điểm có độ cao 1746m, đến mốc giới số 417. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,515km.
Mốc giới số 417 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1699,08m, tọa độ địa lý 230 20’ 34,301” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 31,778” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 417, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 417/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,590km.
Mốc giới số 417/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1785,89m, tọa độ địa lý 230 20’ 33,499” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 51,285” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 417/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 417/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,045km.
Mốc giới số 417/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1793,84m, tọa độ địa lý 230 20’ 33,745” vĩ độ Bắc, 1050 15’ 52,864” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 417/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua đỉnh núi Lia Phia (Qing Gang Linh) có độ cao 1806m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1722m, đến mốc giới số 418. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,040km.
Mốc giới số 418 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1692,82m, tọa độ địa lý 230 20’ 21,989” vĩ độ Bắc, 1050 16’ 25,774” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 418, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1670m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1598m, đến điểm có độ cao 1646m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 419. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,076km.
Mốc giới số 419 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao 1438,65m, tọa độ địa lý 230 20’ 59,429” vĩ độ Bắc, 1050 17’ 09,338” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 419, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1530m, đỉnh núi Thèn Ván (Tian Wan Hou Shan) có độ cao 1516m, điểm có độ cao 1471m, đến mốc giới số 420. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,231km.
Mốc giới số 420 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1421,30m, tọa độ địa lý 230 21’ 32,799” vĩ độ Bắc, 1050 17’ 19,439” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 420, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 421. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,614km.
Mốc giới số 421 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1327,94m, tọa độ địa lý 230 21’ 42,240” vĩ độ Bắc, 1050 17’ 35,359” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 421, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua đỉnh núi Long Ka (Long Ga Dong Shan) có độ cao 1530m, đến mốc giới số 422. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,431km.
Mốc giới số 422 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1346,27m, tọa độ địa lý 230 22’ 14,929” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 06,807” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 422, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 423. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,118km.
Mốc giới số 423 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1411,28m, tọa độ địa lý 230 22’ 17,613” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 09,571” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 423, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 424. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,143km.
Mốc giới số 424 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1419,67m, tọa độ địa lý 230 22’ 21,562” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 07,480” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 424, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 425. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 425 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 1310,31m, tọa độ địa lý 230 22’ 26,446” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 09,503” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 425, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 426. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,137km.
Mốc giới số 426 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1227,63m, tọa độ địa lý 230 22’ 30,240” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 12,030” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 426, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 427. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 427 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1103,66m, tọa độ địa lý 230 22’ 34,908” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 15,145” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 427, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 428. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,439km.
Mốc giới số 428 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 788,83m, tọa độ địa lý 230 22’ 47,068” vĩ độ Bắc, 1050 18’ 23,235” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 428, đường biên giới theo đường thẳng (đường kéo dài từ đường nối liền mốc giới số 427 với mốc giới số 428), hướng Bắc – Đông Bắc 270m, đến giao điểm giữa đường thẳng này và trung tuyến dòng chạy sông Nho Quế (Pu Mei He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Nho Quế (Pu Mei He), hướng chung Đông Bắc 2,200km, rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Nho Quế (Pu Mei He), hướng chung Đông Nam, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Nho Quế (Pu Mei He) và trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc 60m, đến mốc giới số 429. Chiều dài đoạn biên giới này là 14,060km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 13,693km.
Mốc giới số 429 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 497,78m, tọa độ địa lý 230 18’ 39,661” vĩ độ Bắc, 1050 23’ 00,322” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 429, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 430. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Mốc giới số 430 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh khe nước, có độ cao là 662,53m, tọa độ địa lý 230 18’ 44,068” vĩ độ Bắc, 1050 23’ 05,549” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 430, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 431. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,141km.
Mốc giới số 431 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối, có độ cao là 745,08m, tọa độ địa lý 230 18’ 48,518” vĩ độ Bắc, 1050 23’ 06,797” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 431, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 432. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,121km.
Mốc giới số 432 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 803,16m, tọa độ địa lý 230 18’ 50,659” vĩ độ Bắc, 1050 23’ 10,389” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 432, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 433. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,979km.
Mốc giới số 433 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 897,56m, tọa độ địa lý 230 18’ 25,992” vĩ độ Bắc, 1050 23’ 32,137” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 433, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 434. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,730km.
Mốc giới số 434 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 962,55m, tọa độ địa lý 230 18’ 07,472” vĩ độ Bắc, 1050 23’ 48,219” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 434, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 435. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,732km.
Mốc giới số 435 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1046,21m, tọa độ địa lý 230 17’ 48,976” vĩ độ Bắc, 1050 24’ 04,419” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 435, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 436. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,129km.
Mốc giới số 436 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 982,23m, tọa độ địa lý 230 17’ 45,666” vĩ độ Bắc, 1050 24’ 07,210” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 436, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 437. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,502km.
Mốc giới số 437 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1101,60m, tọa độ địa lý 230 17’ 36,749” vĩ độ Bắc, 1050 24’ 21,237” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 437, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1123m, điểm có độ cao 1162m, đến mốc giới số 438. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,251km.
Mốc giới số 438 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1116,82m, tọa độ địa lý 230 17’ 10,743” vĩ độ Bắc, 1050 24’ 52,718” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 438, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1175m, đến mốc giới số 439. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 439 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1181,28m, tọa độ địa lý 230 17’ 06,145” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 05,970” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 439, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 440. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,244km.
Mốc giới số 440 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1295,16m, tọa độ địa lý 230 17’ 05,581” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 14,504” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 440, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 441. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 441 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1373,25m, tọa độ địa lý 230 17’ 10,156” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 19,946” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 441, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 442. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,177km.
Mốc giới số 442 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1407,00m, tọa độ địa lý 230 17’ 13,955” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 24,269” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 442, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 443. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,837km.
Mốc giới số 443 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1637,96m, tọa độ địa lý 230 17’ 30,892” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 46,179” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 443, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 444. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,343km.
Mốc giới số 444 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối, có độ cao là 1507,78m, tọa độ địa lý 230 17’ 39,431” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 39,127” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 444, đường biên giới cắt qua một con suối, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 445. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,276km.
Mốc giới số 445 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1623,77m, tọa độ địa lý 230 17’ 47,085” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 34,607” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 445, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1652m, điểm có độ cao 1618m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 446. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,566km.
Mốc giới số 446 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1540,12m, tọa độ địa lý 230 18’ 03,574” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 42,543” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 446, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc 70m, đến giao điểm giữa đường thẳng này và trung tuyến dòng chảy mương nước, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy mương nước, hướng chung Đông Bắc 95m, đến đầu mương nước, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo mép ruộng, hướng Đông 20m, đến góc ruộng nước, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Bắc 107m, đến mốc giới số 447. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,292km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,095km.
Mốc giới số 447 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1622,04m, tọa độ địa lý 230 18’ 10,485” vĩ độ Bắc, 1050 25’ 48,478” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 447, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua đỉnh núi Mỏ Phàng (Mao Huo Shan) có độ cao 1699m, đến mốc giới số 448. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,445km.
Mốc giới số 448 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1689,68m, tọa độ địa lý 230 18’ 10,033” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 03,623” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 448, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 449. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,242km.
Mốc giới số 449 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1638,81m, tọa độ địa lý 230 18’ 02,402” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 05,137” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 449, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 450. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,211km.
Mốc giới số 450 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường mòn, có độ cao là 1613,41m, tọa độ địa lý 230 18’ 02,591” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 12,570” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 450, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 451. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,158km.
Mốc giới số 451 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 1632,89m, tọa độ địa lý 230 18’ 02,732” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 18,143” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 451, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua hố đất, đến điểm có độ cao 1639m (tọa độ địa lý 230 18’ 02,57” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 21,12” kinh độ Đông), sau đó lại theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, qua yên ngựa, đến mốc giới số 452. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 452 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1670,38m, tọa độ địa lý 230 17’ 58,264” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 29,361” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 452, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 453. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 453 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1590,33m, tọa độ địa lý 230 17’ 53,008” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 27,718” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 453, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 1600m (tọa độ địa lý 230 17’ 51,84” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 29,08” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua khe núi, đến mốc giới số 454. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 454 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 1609,37m, tọa độ địa lý 230 17’ 45,737” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 35,967” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 454, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1632m (tọa độ địa lý 230 17’ 44,09” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 39,18” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 455. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,117km.
Mốc giới số 455 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1627,53m, tọa độ địa lý 230 17’ 44,451” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 39,370” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 455, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 1641m (tọa độ địa lý 230 17’ 41,27” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 42,01” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 456. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,206km.
Mốc giới số 456 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường đất từ Thượng Phùng (Việt Nam) đi Tian Peng (Trung Quốc), có độ cao là 1593,54m, tọa độ địa lý 230 17’ 39,106” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 43,744” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 456, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 457. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,412km.
Mốc giới số 457 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1737,42m, tọa độ địa lý 230 17’ 26,934” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 49,613” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 457, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1729m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1709m (tọa độ địa lý 230 17’ 14,72” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 47,87” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến điểm có độ cao 1728m (tọa độ địa lý 230 17’ 11,93” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 45,00” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 458. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,598km.
Mốc giới số 458 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1702,08m tọa độ địa lý 230 17’ 11,470” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 47,298” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 458, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 459. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,113km.
Mốc giới số 459 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1718,69m, tọa độ địa lý 230 17’ 08,433” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 49,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 459, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 1725m (tọa độ địa lý 230 17’ 04,31” vĩ độ Bắc 1050 26’ 52,51” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 460. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 460 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1724,60m, tọa độ địa lý 230 16’ 58,587” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 53,063” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 460, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 461. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 461 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1672,89m, tọa độ địa lý 230 16’ 52,379” vĩ độ Bắc, 1050 26’ 56,805” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 461, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1681m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 462. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,420km.
Mốc giới số 462 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1673,70m, tọa độ địa lý 230 16’ 39,964” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 02,746” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 462, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1659m (tọa độ địa lý 230 16’ 37,08” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 06,98” kinh độ Đông), đến mốc giới số 463. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Mốc giới số 463 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1674,95m, tọa độ địa lý 230 16’ 34,012” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 11,600” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 463, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1683m, đến mốc giới số 464. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,450km.
Mốc giới số 464 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1687,67m, tọa độ địa lý 230 16’ 26,266” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 22,769” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 464, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 465. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 465 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1657,29m, tọa độ địa lý 230 16’ 21,407” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 28,625” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 465, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1702m (tọa độ địa lý 230 16’ 04,60” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 45,45” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1659m (tọa độ địa lý 230 16’ 03,53” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 44,17” kinh độ Đông), rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 466. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,819km.
Mốc giới số 466 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1654,71m, tọa độ địa lý 230 16’ 01,836” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 44,577” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 466, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1695m, đến mốc giới số 467. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,679km.
Mốc giới số 467 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1629,28m, tọa độ địa lý 230 15’ 45,274” vĩ độ Bắc, 1050 27’ 58,213” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 467, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 468. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,396km.
Mốc giới số 468 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1598,70m, tọa độ địa lý 230 15’ 34,252” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 04,382” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 468, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 469. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,308km.
Mốc giới số 469 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1606,64m, tọa độ địa lý 230 15’ 24,686” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 07,634” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 469, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1576m (tọa độ địa lý 230 15’ 21,54” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 13,22” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 470. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,439km.
Mốc giới số 470 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 1558,54m, tọa độ địa lý 230 15’ 17,465” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 20,966” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 470, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 471. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,227km.
Mốc giới số 471 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1481,41m, tọa độ địa lý 230 15’ 10,117” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 21,497” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 471, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 472. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 472 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1517,96m, tọa độ địa lý 230 15’ 05,523” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 21,829” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 472, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 473. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,531km.
Mốc giới số 473 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1519,97m, tọa độ địa lý 230 14’ 53,136” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 34,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 473, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 474. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 474 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1482,29m, tọa độ địa lý 230 14’ 47,954” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 40,323” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 474, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 475. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,212km.
Mốc giới số 475 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1516,05m, tọa độ địa lý 230 14’ 48,500” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 47,014” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 475, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua đường đất từ Xín Cái (Việt Nam) đi Tian Peng (Trung Quốc), đến mốc giới số 476. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,166km.
Mốc giới số 476 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Nam đường đất từ Xín Cái (Việt Nam) đi Tian Peng (Trung Quốc), có độ cao là 1468,93m, tọa độ địa lý 230 14’ 43,803” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 49,872” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 476, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 477. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,124km.
Mốc giới số 477 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1528,28m, tọa độ địa lý 230 14’ 40,281” vĩ độ Bắc, 1050 28’ 52,013” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 477, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1534m, sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 478. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,462km.
Mốc giới số 478 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1486,41m, tọa độ địa lý 230 14’ 29,696” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 02,861” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 478, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1494m (tọa độ địa lý 230 14’ 22,89” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 06,35” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 479. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,318km.
Mốc giới số 479 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1455,01m, tọa độ địa lý 230 14’ 20,407” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 07,800” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 479, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 480. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,220km.
Mốc giới số 480 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1450,68m, tọa độ địa lý 230 14’ 14,401” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 12,018” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 480, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1435m (tọa độ địa lý 230 14’ 11,72” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 12,53” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 481. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 481 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1369,54m, tọa độ địa lý 230 14’ 08,560” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 13,188” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 481, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 482. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,174km.
Mốc giới số 482 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1464,30m, tọa độ địa lý 230 14’ 02,920” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 13,581” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 482, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1501m, đến mốc giới số 482/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,313km.
Mốc giới số 482/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1470,32m, tọa độ địa lý 230 13’ 58,557” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 23,158” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 482/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 482/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc giới số 482/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1472,49m, tọa độ địa lý 230 14’ 00,220” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 26,180” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 482/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 482/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,163km.
Mốc giới số 482/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1472,66m, tọa độ địa lý 230 13’ 56,406” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 30,104” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 482/3, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 482/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,063km.
Mốc giới số 482/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1494,27m, tọa độ địa lý 230 13’ 57,144” vĩ độ Bắc, 1050 29” 32,175” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 482/4, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 483. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,079km.
Mốc giới số 483 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1502,77m, tọa độ địa lý 230 13’ 56,051” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 34,690” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 483, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 483/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 483/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1428,17m, tọa độ địa lý 230 13’ 51,591” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 33,481” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 483/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 483/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,059km.
Mốc giới số 483/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1458,99m, tọa độ địa lý 230 13’ 50,330” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 31,919” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 483/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 484. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,302km.
Mốc giới số 484 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1302,41m, tọa độ địa lý 230 13’ 40,787” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 29,928” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 484, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 484/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,038km.
Mốc giới số 484/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1311,01m, tọa độ địa lý 230 13’ 39,610” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 30,337” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 484/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 484/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,196km.
Mốc giới số 484/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1277,12m, tọa độ địa lý 230 13’ 33,546” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 28,348” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 484/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 485. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,308km.
Mốc giới số 485 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1253,62m, tọa độ địa lý 230 13’ 24,002” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 30,861” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 485, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 485/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,158km.
Mốc giới số 485/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1289,25m, tọa độ địa lý 230 13’ 19,135” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 32,440” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 485/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 485/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,152km.
Mốc giới số 485/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1345,19m, tọa độ địa lý 230 13’ 15,181” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 29,315” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 485/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1370m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 1389m, đến mốc giới số 486. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,960km.
Mốc giới số 486 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1347,79m, tọa độ địa lý 230 12’ 49,986” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 45,821” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 486, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 487. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,217km.
Mốc giới số 487 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Páo Sảng, có độ cao là 1420,32m, tọa độ địa lý 230 12’ 43,243” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 45,390” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 487, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 488. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,393km.
Mốc giới số 488 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1371,83m, tọa độ địa lý 230 12’ 33,399” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 53,227” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 488, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1348m (tọa độ địa lý 230 12’ 31,03” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 51,08” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 489. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,318km.
Mốc giới số 489 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1282,74m, tọa độ địa lý 230 12’ 23,993” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 49,491” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 489, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1347m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 490. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,499km.
Mốc giới số 490 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1364,52m, tọa độ địa lý 230 12’ 09,681” vĩ độ Bắc, 1050 29’ 54,650” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 490, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 491. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,413km.
Mốc giới số 491 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1341,11m, tọa độ địa lý 230 12’ 07,201” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 07,047” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 491, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 492. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,369km.
Mốc giới số 492 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1291,43m, tọa độ địa lý 230 12’ 00,664” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 17,598” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 492, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1329m (tọa độ địa lý 230 12’ 01,28” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 20,55” kinh độ Đông), đến mốc giới số 492/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 492/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1302,58m, tọa độ địa lý 230 11’ 58,361” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 24,696” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 492/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 493. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Mốc giới số 493 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1322,96m, tọa độ địa lý 230 11’ 46,418” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 45,250” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 493, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 493/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,270km.
Mốc giới số 493/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1311,54m, tọa độ địa lý 230 11’ 50,018” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 53,475” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 493/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 493/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,211km.
Mốc giới số 493/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1269,36m, tọa độ địa lý 230 11’ 47,806” vĩ độ Bắc, 1050 30’ 59,728” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 493/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 494. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,390km.
Mốc giới số 494 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1299,89m, tọa độ địa lý 230 11’ 19,352” vĩ độ Bắc, 1050 31’ 36,170” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 494, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 495. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,381km.
Mốc giới số 495 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1163,54m, tọa độ địa lý 230 11’ 23,442” vĩ độ Bắc, 1050 31’ 48,807” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 495, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1156m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 496. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,352km.
Mốc giới số 496 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1141,02m, tọa độ địa lý 230 11’ 27,148” vĩ độ Bắc, 1050 32’ 00,509” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 496, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 497. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Mốc giới số 497 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1029,20m, tọa độ địa lý 230 11’ 29,199” vĩ độ Bắc, 1050 32’ 08,927” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 497, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 498, tức là giao điểm giữa đường nối liền với cột mốc số 498(1) và cột mốc số 498(2) với trung tuyến dòng chảy suối Lũng Li (Yan Dong He). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,414km.
Mốc 498 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 498(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Lũng Li (Yan Dong He) phía Trung Quốc, có độ cao là 885,82m, tọa độ địa lý 230 11’ 33,440” vĩ độ Bắc, 1050 32’ 23,040” kinh độ Đông. Cột mốc số 498(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Lũng Li (Yan Dong He) phía Việt Nam, có độ cao là 883,86m, tọa độ địa lý 230 11’ 32,282” vĩ độ Bắc, 1050 32’ 23,082” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 498(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 498(2) là 20,75m. Khoảng cách từ cột mốc số 498(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 498(1) là 14,89m.
Từ mốc giới số 498, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Lũng Li (Yan Dong He), hướng chung Đông Bắc 240m, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Lũng Li (Yan Dong He) và đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối Lũng Li (Yan Dong He), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng này, hướng Đông – Đông Bắc 36m, đến mốc giới số 499. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,276km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,240km.
Mốc giới số 499 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 885,94m, tọa độ địa lý 230 11’ 37,799” vĩ độ Bắc, 1050 32’ 28,903” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 499, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1199m, đỉnh núi Lủng Láo Chấn (Nong Bao Shan), có độ cao 1253m, đến mốc giới số 500. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,142km.
Mốc giới số 500 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1148,89m, tọa độ địa lý 230 11’ 18,792” vĩ độ Bắc, 1050 32’ 57,792” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 500, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 501. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,260km.
Mốc giới số 501 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1024,30m, tọa độ địa lý 230 11’ 17,269” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 06,376” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 501, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1098m, đến mốc giới số 502. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,312km.
Mốc giới số 502 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1033,31m, tọa độ địa lý 230 11’ 10,504” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 13,209” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 502, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 503. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,351km.
Mốc giới số 503 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1165,01m, tọa độ địa lý 230 10’ 59,552” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 15,267” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 503, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua đỉnh núi Keng Lày có độ cao 1288m, đỉnh núi Gia Chót có độ cao 1266m, đến mốc giới số 504. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,138km.
Mốc giới số 504 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1184,13m tọa độ địa lý 230 10’ 31,752” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 27,140” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 504, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua đỉnh núi Dù Nhỉn có độ cao 1319m, đến mốc giới số 505. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,453km.
Mốc giới số 505 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1234,90m, tọa độ địa lý 230 10’ 18,743” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 31,104” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 505, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 506. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,610km.
Mốc giới số 506 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1236,45m, tọa độ địa lý 230 10’ 03,616” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 43,391” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 506, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 507. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,689km.
Mốc giới số 507 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1185,22m, tọa độ địa lý 230 09’ 50,157” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 01,502” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 507, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua đỉnh núi Chúa Lìa có độ cao 1330m, đến mốc giới số 508. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,558km.
Mốc giới số 508 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1210,73m, tọa độ địa lý 230 09’ 39,038” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 15,173” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 508, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1319m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 509. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,535km.
Mốc giới số 509 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1300,01m, tọa độ địa lý 230 09’ 34,195” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 26,490” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 509, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 510. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,371km.
Mốc giới số 510 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1285,77m, tọa độ địa lý 230 09’ 22,760” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 24,434” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 510, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 511. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,644km.
Mốc giới số 511 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1119,44m, tọa độ địa lý 230 09’ 04,715” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 17,311” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 511, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 1160m trên sống núi (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1214m, rồi theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 512. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,547km.
Mốc giới số 512 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1042,14m, tọa độ địa lý 230 08’ 53,468” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 13,298” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 512, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến điểm có độ cao 1210m trên sống núi (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1270m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến mốc giới số 513. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,656km.
Mốc giới số 513 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1154,26m, tọa độ địa lý 230 08’ 41,019” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 57,744” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 513, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 514. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,278km.
Mốc giới số 514 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1172,02m, tọa độ địa lý 230 08’ 37,789” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 49,850” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 514, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 515. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,651km.
Mốc giới số 515 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn, có độ cao là 1061,06m, tọa độ địa lý 230 08’ 20,558” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 55,454” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 515, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1225m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 516. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Mốc giới số 516 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1062,57m, tọa độ địa lý 230 08’ 04,784” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 57,367” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 516, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua đỉnh núi Chúng Khúa có độ cao 1164m, đến mốc giới số 517. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,295km.
Mốc giới số 517 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1072,16m, tọa độ địa lý 230 07’ 57,797” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 52,369” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 517, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 1276m, đến điểm có độ cao 1421m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua đỉnh núi Cá Chua Đớ có độ cao 1411m, đến điểm có độ cao 1345m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 518. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,898km.
Mốc giới số 518 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao 1222,58m, tọa độ địa lý 230 07’ 12,250” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 52,774” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 518, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 519. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,220km.
Mốc giới số 519 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1161,66m, tọa độ địa lý 230 07’ 05,147” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 53,039” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 519, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 519/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Mốc giới số 519/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1177,40m, tọa độ địa lý 230 07’ 05,640” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 49,732” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 519/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 519/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 519/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1251,23m, tọa độ địa lý 230 07’ 03,209” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 45,512” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 519/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1290m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 520. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,141km.
Mốc giới số 520 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1261,81m, tọa độ địa lý 230 06’ 59,536” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 43,281” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 520, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1311m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 521. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,218km.
Mốc giới số 521 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1237,35m, tọa độ địa lý 230 06’ 55,037” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 42,078” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 521, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 522. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,581km.
Mốc giới số 522 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại đáy khe núi, có độ cao là 1271,52m, tọa độ địa lý 230 06’ 45,741” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 55,708” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 522, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 523. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,446km.
Mốc giới số 523 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1329,28m, tọa độ địa lý 230 06’ 34,002” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 50,335” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 523, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 1399m, đến mốc giới số 524. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,466km.
Mốc giới số 524 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1291,68m, tọa độ địa lý 230 06’ 22,636” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 51,350” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 524, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 525. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Mốc giới số 525 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1320,45m, tọa độ địa lý 230 06’ 15,885” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 49,220” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 525, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1439m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1370m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 526. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,722km.
Mốc giới số 526 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1265,39m, tọa độ địa lý 230 06’ 02,377” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 57,260” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 526, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 527. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số 527 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1355,17m, tọa độ địa lý 230 05’ 55,471” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 52,996” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 527, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 528. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,855km.
Mốc giới số 528 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1250,27m, tọa độ địa lý 230 05’ 34,360” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 47,017” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 528, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam -Tây Nam, đến mốc giới số 529. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,686km.
Mốc giới số 529 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1375,15m, tọa độ địa lý 230 05’ 16,752” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 36,422” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 529, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 530. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,628km.
Mốc giới số 530 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1263,41m, tọa độ địa lý 230 05’ 06,574” vĩ độ Bắc, 1050 33’ 54,528” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 530, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1375m, điểm có độ cao 1383m, đến mốc giới số 531. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,617km.
Mốc giới số 531 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1113,90m, tọa độ địa lý 230 04’ 25,837” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 13,652” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 531, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 532. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,924km.
Mốc giới số 532 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 409,90m, tọa độ địa lý 230 04’ 09,736” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 41,059” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 532, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 532/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,296km.
Mốc giới số 532/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 457,36m, tọa độ địa lý 230 04’ 08,606” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 49,671” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 532/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 532/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 532/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 444,10m, tọa độ địa lý 230 04’ 04,798” vĩ độ Bắc, 1050 34’ 54,975” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 532/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 533. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,196km.
Mốc giới số 533 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 437,46m, tọa độ địa lý 230 04’ 04,036” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 00,758” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 533, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 534. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,246km.
Mốc giới số 534 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 355,45m, tọa độ địa lý 230 04’ 07,677” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 07,591” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 534, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc 60m, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Cốc Pàng (suối không tên) và trung tuyến đáy một khe không tên, sau đó theo trung tuyến đáy khe núi không tên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 535, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 535(1) và cột mốc số 535(2) với trung tuyến đáy một khe không tên. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,099km.
Mốc giới số 535 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 535(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe không tên phía Trung Quốc, có độ cao là 357,71m, tọa độ địa lý 230 04’ 10,822” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 07,847” kinh độ Đông. Cột mốc số 535(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe không tên phía Việt Nam, có độ cao là 354,72m, tọa độ địa lý 230 04’ 10,700” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 09,197” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 535(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 535(2) là 20,33m. Khoảng cách từ cột mốc số 535(2) đến đường biên giới theo đường nối liền với cột mốc số 535(1) là 18,25m.
Từ mốc giới số 535, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi không tên, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 536. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km.
Mốc giới số 536 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 506,56m, tọa độ địa lý 230 04’ 09,266” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 24,451” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 536, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 536/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,245km.
Mốc giới số 536/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn, có độ cao là 529,52m, tọa độ địa lý 230 04’ 17,005” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 26,417” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 536/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 536/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,064km.
Mốc giới số 536/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn, có độ cao là 539,98m, tọa độ địa lý 230 04’ 19,071” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 26,065” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 536/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 536/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,070km.
Mốc giới số 536/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn, có độ cao là 542,56m, tọa độ địa lý 230 04’ 21,100” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 27,188” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 536/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 537. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,050km.
Mốc giới số 537 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, tại đường mòn, có độ cao là 539,72m, tọa độ địa lý 230 04’ 22,437” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 28,193” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 537, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 537/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,066km.
Mốc giới số 537/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 541,58m, tọa độ địa lý 230 04’ 24,060” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 29,690” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 537/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 537/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,174km.
Mốc giới số 537/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 586,34m, tọa độ địa lý 230 04’ 28,618” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 33,300” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 537/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 537/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,065km.
Mốc giới số 537/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn, có độ cao là 600,25m, tọa độ địa lý 230 04’ 30,604” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 34,084” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 537/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 537/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,112km.
Mốc giới số 537/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn, có độ cao là 613,12m, tọa độ địa lý 230 04’ 33,093” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 36,946” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 537/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 538. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,102km.
Mốc giới số 538 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 620,42m, tọa độ địa lý 230 04’ 34,777” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 40,030” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 538, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 538/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,083km.
Mốc giới số 538/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 642,41m, tọa độ địa lý 230 04’ 34,949” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 42,954” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 538/1, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 538/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,101km.
Mốc giới số 538/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 661,88m, tọa độ địa lý 230 04’ 35,442” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 46,435” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 538/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 538/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc giới số 538/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 671,92m, tọa độ địa lý 230 04’ 34,887” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 49,890” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 538/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 538/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,087km.
Mốc giới số 538/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 692,15m, tọa độ địa lý 230 04’ 33,886” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 52,755” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 538/4, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 539. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,194km.
Mốc giới số 539 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 696,94m, tọa độ địa lý 230 04’ 36,260” vĩ độ Bắc, 1050 35’ 59,053” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 539, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông 190m, đến điểm có độ cao 690m (tọa độ địa lý 230 04’ 37,74” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 05,39” kinh độ Đông), sau đó theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông 160m, đến điểm có độ cao 695m (tọa độ địa lý 230 04’ 37,12” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 11,00” kinh độ Đông), rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 540. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,550km.
Mốc giới số 540 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 696,66m, tọa độ địa lý 230 04’ 35,607” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 17,859” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 540, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 541. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,350km.
Mốc giới số 541 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 733,81m, tọa độ địa lý 230 04’ 32,057” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 27,522” kinh độ Đông,
Từ mốc giới số 541, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 542. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,427km.
Mốc giới số 542 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 793,97m, tọa độ địa lý 230 04’ 20,556” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 35,401” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 542, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 542/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,175km.
Mốc giới số 542/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 826,33m, tọa độ địa lý 230 04’ 17,806” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 40,762” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 542/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 542/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,098km.
Mốc giới số 542/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 833,21m, tọa độ địa lý 230 04’ 16,093” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 43,685” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 542/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 543. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,105km.
Mốc giới số 543 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 847,60m, tọa độ địa lý 230 04’ 14,380” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 46,820” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 543, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 543/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Mốc giới số 543/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 863,21m, tọa độ địa lý 230 04’ 12,551” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 51,949” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 543/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 543/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,166km.
Mốc giới số 543/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 900,06m, tọa độ địa lý 230 04’ 09,826” vĩ độ Bắc, 1050 36’ 56,685” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 543/2, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 544. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,138km.
Mốc giới số 544 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 926,32m, tọa độ địa lý 230 04’ 07,461” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 00,796” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 544, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Tây sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 545. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,353km.
Mốc giới số 545 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sống núi, có độ cao là 916,99m, tọa độ địa lý 230 03’ 57,882” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 05,662” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 545, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 546. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 546 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Đông sống núi, có độ cao là 861,22m, tọa độ địa lý 230 04’ 05,622” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 10,751” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 546, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 547. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,334km.
Mốc giới số 547 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 860,52m, tọa độ địa lý 230 04’ 11,555” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 18,721” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 547, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 548. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,673km.
Mốc giới số 548 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi, có độ cao là 889,76m, tọa độ địa lý 230 04’ 17,278” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 39,182” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 548, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông Nam sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 549. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,370km.
Mốc giới số 549 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi, có độ cao là 913,12m, tọa độ địa lý 230 04’ 28,780” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 40,546” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 549, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 550. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 550 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi, có độ cao là 909,93m, tọa độ địa lý 230 04’ 29,769” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 47,812” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 550, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông Nam sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 551. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,446km.
Mốc giới số 551 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi, có độ cao là 922,14m, tọa độ địa lý 230 04’ 43,030” vĩ độ Bắc, 1050 37’ 51,343” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 551, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 552. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,511km.
Mốc giới số 552 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 913,31m, tọa độ địa lý 230 04’ 49,942” vĩ độ Bắc, 1050 38’ 05,994” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 552, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 553. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,517km.
Mốc giới số 553 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 924,04m, tọa độ địa lý 230 04’ 52,263” vĩ độ Bắc, 1050 38’ 23,633” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 553, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 554. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,166km.
Mốc giới số 554 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 948,04m, tọa độ địa lý 230 04’ 53,493” vĩ độ Bắc, 1050 38’ 29,332” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 554, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 555. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,529km.
Mốc giới số 555 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 928,43m, tọa độ địa lý 230 04’ 51,802” vĩ độ Bắc, 1050 38’ 47,412” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 555, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 556. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,429km.
Mốc giới số 556 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 937,76m, tọa độ địa lý 230 04’ 43,453” vĩ độ Bắc, 1050 38’ 55,993” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 556, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 556/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,203km.
Mốc giới số 556/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sống núi, có độ cao là 879,19m, tọa độ địa lý 230 04’ 38,027” vĩ độ Bắc, 1050 38’ 59,866” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 556/1, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Bắc sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 556/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 556/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Bắc sống núi, có độ cao là 868,81m, tọa độ địa lý 230 04’ 32,511” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 06,871” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 556/2, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Bắc sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 557. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,267km.
Mốc giới số 557 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sống núi, có độ cao là 877,58m, tọa độ địa lý 230 04’ 29,038” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 15,164” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 557, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn trên sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 557/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,152km.
Mốc giới số 557/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 877,37m, tọa độ địa lý 230 04’ 29,930” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 20,400” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 557/1, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 557/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,230km.
Mốc giới số 557/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sống núi, có độ cao là 883,90m, tọa độ địa lý 230 04’ 29,231” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 28,089” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 557/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 558. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,196km.
Mốc giới số 558 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 918,30m, tọa độ địa lý 230 04’ 29,217” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 34,958” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 558, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 559. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Mốc giới số 559 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 928,09m, tọa độ địa lý 230 04’ 16,662” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 41,431” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 559, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 560. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 560 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 932,90m, tọa độ địa lý 230 04’ 07,373” vĩ độ Bắc, 1050 39’ 53,040” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 560, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 561. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,656km.
Mốc giới số 561 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 927,78m, tọa độ địa lý 230 04’ 01,503” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 10,138” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 561, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 562. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,589km.
Mốc giới số 562 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 962,10m, tọa độ địa lý 230 03’ 55,672” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 29,389” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 562, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Tây sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 563. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,348km.
Mốc giới số 563 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 973,55m, tọa độ địa lý 230 03’ 44,634” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 30,731” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 563, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 564. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,348km.
Mốc giới số 564 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 985,37m, tọa độ địa lý 230 03’ 44,662” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 41,929” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 564, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Đông sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 565. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 565 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 999,26m, tọa độ địa lý 230 03’ 50,884” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 45,408” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 565, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 565/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,149km.
Mốc giới số 565/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn phía Nam sống núi, có độ cao là 981,43m, tọa độ địa lý 230 03’ 50,974” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 50,600” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 565/1, đường biên giới theo trung tuyến của đường mòn phía Nam sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 565/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,246km.
Mốc giới số 565/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 954,91m, tọa độ địa lý 230 03’ 49,364” vĩ độ Bắc, 1050 40’ 58,942” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 565/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 566. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,599km.
Mốc giới số 566 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 788,76m, tọa độ địa lý 230 03’ 46,139” vĩ độ Bắc, 1050 41’ 19,565” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 566, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 566/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,156km.
Mốc giới số 566/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 813,08m, tọa độ địa lý 23o 03’ 45,167” vĩ độ Bắc, 105o 41’ 24,948” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 566/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 566/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,530km.
Mốc giới số 566/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 801,87m, tọa độ địa lý 23o 03’ 45,254” vĩ độ Bắc, 105o 41’ 43,288” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 566/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 567. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,464km.
Mốc giới số 567 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 753,84m, tọa độ địa lý 23o 03’ 42,610” vĩ độ Bắc, 105o 41’ 58,108” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 567, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 843m, đến mốc giới số 568. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,866km.
Mốc giới số 568 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 881,87m, tọa độ địa lý 23o 03’ 48,858” vĩ độ Bắc, 105o 42’ 25,332” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 568, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 569. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,514km.
Mốc giới số 569 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1348,34m, tọa độ địa lý 23o 03’ 43,443” vĩ độ Bắc, 105o 42’ 42,422” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 569, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến đáy khe núi, sau đó theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 570. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,087km.
Mốc giới số 570 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1151,43m, tọa độ địa lý 23o 04’ 15,700” vĩ độ Bắc, 105o 42’ 35,854” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 570, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 570/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Mốc giới số 570/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1179,93m, tọa độ địa lý 23o 04’ 17,502” vĩ độ Bắc, 105o 42’ 38,549” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 570/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1244m, đến mốc giới số 570/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,475km.
Mốc giới số 570/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1210,81m, tọa độ địa lý 23o 04’ 04,999” vĩ độ Bắc, 105o 42’ 46,484” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 570/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 571. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,646km.
Mốc giới số 571 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 1288,16m, tọa độ địa lý 23o 03’ 51,699” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 01,701” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 571, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 1504m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 572. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
Mốc giới số 572 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1311,94m, tọa độ địa lý 23o 03’ 50,426” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 15,087” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 572, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1463m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 573. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,495km.
Mốc giới số 573 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1376,00m, tọa độ địa lý 23o 03’ 38,789” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 22,613” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 573, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1510m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 574. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,435km.
Mốc giới số 574 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1301,91m, tọa độ địa lý 23o 03’ 31,884” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 22,511” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 574, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1490m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1501m, đến điểm có độ cao 1456m, rồi theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 575. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,992km.
Mốc giới số 575 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1350,02m, tọa độ địa lý, 23o 03’ 13,194” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 39,582” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 575, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1550m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1490m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 576. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,935km.
Mốc giới số 576 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 1172,17m, tọa độ địa lý 23o 02’ 53,561” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 46,988” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 576, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 1470m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 577. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,292km.
Mốc giới số 577 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao 1234,38m, có tọa độ địa lý 23o 02’ 44,168” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 47,237” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 577, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 1405m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1490m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 578. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,816km.
Mốc giới số 578 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 1344,30m, tọa độ địa lý 23o 02’ 25,181” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 46,699” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 578, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 579. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,353km.
Mốc giới số 579 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1383,77m, tọa độ địa lý 23o 02’ 16,209” vĩ độ Bắc, 105o 43’ 53,238” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 579, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1463m, đến mốc giới số 580. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,679km.
Mốc giới số 580 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1118,06m, tọa độ địa lý 23o 01’ 53,861” vĩ độ Bắc, 105o 44’ 31,062” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 580, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 581. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,295km.
Mốc giới số 581 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1004,14m, tọa độ địa lý 23o 01’ 59,054” vĩ độ Bắc, 105o 44’ 39,521” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 581, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 581/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,075km.
Mốc giới số 581/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 982,98m, tọa độ địa lý 23o 02’ 00,155” vĩ độ Bắc, 105o 44’ 41,863” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 581/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 581/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 581/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 921,78m, tọa độ địa lý 23o 02’ 05,053” vĩ độ Bắc, 105o 44’ 51,465” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 581/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 582. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 582 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 780,28m, tọa độ địa lý 23o 02’ 00,722” vĩ độ Bắc, 105o 45’ 02,311” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 582, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 583. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,335km.
Mốc giới số 583 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 899,91m, tọa độ địa lý 23o 01’ 59,260” vĩ độ Bắc, 105o 45’ 13,913” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 583, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 584. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,509km.
Mốc giới số 584 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1099,15m, tọa độ địa lý 23o 01’ 54,892” vĩ độ Bắc, 105o 45’ 31,090” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 584, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao là 1103m, đến mốc giới số 585. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,434km.
Mốc giới số 585 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1010,91m, tọa độ địa lý 23o 01’ 42,721” vĩ độ Bắc, 105o 45’ 31,639” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 585, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 586. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,565km.
Mốc giới số 586 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1106,31m, tọa độ địa lý 23o 01’ 40,181” vĩ độ Bắc, 105o 45’ 47,700” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 586, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1266m, đến mốc giới số 587. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,606km.
Mốc giới số 587 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1197,82m, tọa độ địa lý 23o 01’ 34,929” vĩ độ Bắc, 105o 46’ 05,698” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 587, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1206m, đến mốc giới số 588. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,414km.
Mốc giới số 588 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1096,37m, tọa độ địa lý 23o 01’ 22,098” vĩ độ Bắc, 105o 46’ 49,359” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 588, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1310m, đến mốc giới số 589. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,730km.
Mốc giới số 589 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Tây Bắc sông Gâm (Bai Nan He), có độ cao là 256,72m, tọa độ địa lý 23o 00’ 34,562” vĩ độ Bắc, 105o 47’ 19,144” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 589, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua sông Gâm (Bai Nan He), đến mốc giới số 590. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,079km.
Mốc giới số 590 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên Bờ Đông Nam sông Gâm (Bai Nan He), có độ cao là 260,93m, tọa độ địa lý 23o 00’ 32,373” vĩ độ Bắc, 105o 47’ 20,596” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 590, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 591. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,644km.
Mốc giới số 591 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 749,87m, tọa độ địa lý 23o 00’ 18,662” vĩ độ Bắc, 105o 47’ 37,664” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 591, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 904m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 592. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 592 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 894,43m, tọa độ địa lý 23o 00’ 00,202” vĩ độ Bắc, 105o 47’ 43,616” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 592, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao là 1190m, đến điểm có độ cao 1598m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 593. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,350km.
Mốc giới số 593 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1474,05m, tọa độ địa lý 22o 59’ 31,254” vĩ độ Bắc, 105o 48’ 12,257” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 593, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 594. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,318km.
Mốc giới số 594 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1493,84m, tọa độ địa lý 22o 59’ 27,803” vĩ độ Bắc, 105o 48’ 17,717” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 594, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 595. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,263km.
Mốc giới số 595 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1501,28m, tọa độ địa lý 22o 59’ 19,730” vĩ độ Bắc, 105o 48’ 56,106” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 595, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 596. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,443km.
Mốc giới số 596 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1410,20m, tọa độ địa lý 22o 59’ 28,411” vĩ độ Bắc, 105o 49’ 03,510” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 596, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 597. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,719km.
Mốc giới số 597 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1364,99m, tọa độ địa lý 22o 59’ 46,595” vĩ độ Bắc, 105o 49’ 08,938” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 597, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1444m, đến mốc giới số 598. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,970km.
Mốc giới số 598 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1421,81m, tọa độ địa lý 22o 59’ 44,132” vĩ độ Bắc, 105o 49’ 40,346” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 598, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 599. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,252km.
Mốc giới số 599 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1203,85m, tọa độ địa lý 22o 59’ 17,806” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 11,186” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 599, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 600. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,486km.
Mốc giới số 600 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1235,45m, tọa độ địa lý 22o 59’ 03,227” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 15,039” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 600, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1350m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 601. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,000km.
Mốc giới số 601 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1224,02m, tọa độ địa lý 22o 58’ 43,101” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 27,679” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 601, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1281m, đến mốc giới số 602. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,426km.
Mốc giới số 602 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1188,38m, tọa độ địa lý 22o 58’ 35,201” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 36,099” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 602, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 1227m, đến điểm có độ cao 1268m, sau đó theo hướng đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 603. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,938km.
Mốc giới số 603 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1147,19m, tọa độ địa lý 22o 58’ 17,207” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 19,131” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 603, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 604. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,585km.
Mốc giới số 604 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1129,34m, tọa độ địa lý 22o 58’ 11,346” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 32,352” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 604, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1267m, đến mốc giới số 605. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,433km.
Mốc giới số 605 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1000,29m, tọa độ địa lý 22o 58’ 15,323” vĩ độ Bắc, 105o 51’ 13,457” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 605, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 1153m, đến mốc giới số 606. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,057km.
Mốc giới số 606 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1107,44m, tọa độ địa lý 22o 57’ 52,953” vĩ độ Bắc, 105o 51’ 03,070” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 606, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng nam, đến điểm có độ cao là 1230m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến mốc giới số 607. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,108km.
Mốc giới số 607 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1119,15m, tọa độ địa lý 22o 57’ 38,159” vĩ độ Bắc, 105o 50’ 45,798” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 607, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1219m, điểm có độ cao 1279m, đến mốc giới số 608. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,318km.
Mốc giới số 608 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1017,15m, tọa độ địa lý 22o 57’ 08,271” vĩ độ Bắc, 105o 51’ 10,312” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 608, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1139m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 609. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 609 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1009,63m, tọa độ địa lý 22o 56’ 57,062” vĩ độ Bắc, 105o 51’ 14,405” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 609, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 610. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,733km.
Mốc giới số 610 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1029,30m, tọa độ địa lý 22o 56’ 37,579” vĩ độ Bắc, 105o 51’ 15,753” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 610, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1087m, đến mốc giới số 611. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,175km.
Mốc giới số 611 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 824,80m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,520” vĩ độ Bắc, 105o 51’ 53,748” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 611, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 612. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,987km.
Mốc giới số 612 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 828,91m, tọa độ địa lý 22o 56’ 02,598” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 16,105” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 612, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 612/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,125km.
Mốc giới số 612/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 937,94m, tọa độ địa lý 22o 56’ 00,224” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 19,674” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 612/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao là 1028m, đến mốc giới số 613. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,390km.
Mốc giới số 613 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 844,89m, tọa độ địa lý 22o 55’ 20,438” vĩ độ Bắc, 105o52’ 15,648” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 613, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 614. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 614 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 711,94m, tọa độ địa lý 22o 55’ 10,828” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 23,721” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 614, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 615. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 615 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 770,55m, tọa độ địa lý 22o 55’ 03,021” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 35,844” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 615, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 615/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,084km.
Mốc giới số 615/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 751,19m, tọa độ địa lý 22o 55’ 01,606” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 38,350” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 615/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 615/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,077km.
Mốc giới số 615/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 735,09m, tọa độ địa lý 22o 54’ 59,910” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 40,346” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 615/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 616. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,111km.
Mốc giới số 616 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 698,40m, tọa độ địa lý 22o 55’ 01,044” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 44,055” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 616, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 617. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,227km.
Mốc giới số 617 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 664,33m, tọa độ địa lý 22o 55’ 07,097” vĩ độ Bắc, 105o 52’ 48,258” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 617, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 618. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,398km.
Mốc giới số 618 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt tại khe núi, có độ cao là 786,20m, tọa độ địa lý 22o 55’ 06,877” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 02,208” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 618, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 919m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 619. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,529km.
Mốc giới số 619 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 683,76m, tọa độ địa lý 22o 55’ 16,045” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 13,670” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 619, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 620. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,327km.
Mốc giới số 620 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt tại khe núi, có độ cao là 759,55m, tọa độ địa lý 22o 55’ 23,270” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 08,176” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 620, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 936m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 621. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,862km.
Mốc giới số 621 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 722,17m, tọa độ địa lý 22o 55’ 42,862” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 05,946” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 621, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 622. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 622 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 757,85m, tọa độ địa lý 22o 55’ 54,919” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 10,800” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 622, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 870m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 958m, đến mốc giới số 623. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,809km.
Mốc giới số 623 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 794,38m, tọa độ địa lý 22o 56’ 14,886” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 18,972” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 623, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 909m, sau đó theo đường thẳng đứng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 624. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,765km.
Mốc giới số 624 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 834,57m, tọa độ địa lý 22o 56’ 20,098” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 41,418” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 624, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 625. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,159km.
Mốc giới số 625 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 851,15m, tọa độ địa lý 22o 56’ 18,842” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 46,836” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 625, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 625/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,243km.
Mốc giới số 625/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi có độ cao là 674,40m, tọa độ địa lý 22o 56’ 22,557” vĩ độ Bắc, 105o 53’ 54,364” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 625/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua suối Na Thin (suối không tên), đến mốc giới số 626. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,318km.
Mốc giới số 626 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 476,10m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,275” vĩ độ Bắc, 105o 54’ 05,142 kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 626, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 627. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,091km.
Mốc giới số 627 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 515,24m, tọa độ địa lý 22o 56’ 27,339” vĩ độ Bắc, 105o 54’ 07,420” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 627, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 628. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,738km.
Mốc giới số 628 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 761,61m, tọa độ địa lý 22o 56’ 22,667” vĩ độ Bắc, 105o 54’ 31,883” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 628, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 825m, đến mốc giới số 629. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,583km.
Mốc giới số 629 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 824,25m, tọa độ địa lý 22o 56’ 32,455” vĩ độ Bắc, 105o 54’ 47,842” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 629, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 630. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,083km.
Mốc giới số 630 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1050,84m, tọa độ địa lý 22o 56’ 48,873” vĩ độ Bắc, 105o 55’ 20,928” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 630, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 631. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,411km.
Mốc giới số 631 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 890,93m, tọa độ địa lý 22o 56’ 42,511” vĩ độ Bắc, 105o 55’ 32,851” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 631, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến giao điểm giữa đường thẳng này và trung tuyến đáy khe, sau đó theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 632, tức là giao điểm giữa trung tuyến đáy hai khe và trung tuyến dòng chảy suối không tên. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,915km.
Mốc giới số 632 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 632(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe phía Trung Quốc, nơi giao nhau của hai khe với suối không tên, có độ cao là 597,67m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,411” vĩ độ Bắc, 105o 55’ 56,830” kinh độ Đông. Cột mốc số 632(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe phía Việt Nam, nơi giao nhau của hai khe với suối không tên, có độ cao là 595,27m, tọa độ địa lý 22o 56’ 23,818” vĩ độ Bắc, 105o 55’ 56,713” kinh độ Đông. Cột mốc số 632(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe phía Việt Nam, nơi giao nhau của hai khe với suối không tên, có độ cao là 595,09m, tọa độ địa lý 22o 56’ 24,226” vĩ độ Bắc, 105o 55’ 55,652” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 632(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 632(2) là 28,45m. Khoảng cách từ cột mốc số 632(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 632(1) là 20,66m. Khoảng cách từ cột mốc số 632(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 632(3) là 13,00m. Khoảng cách từ cột mốc số 632(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 632(1) là 36,55m. Khoảng cách từ cột mốc số 632(2) đến cột mốc số 632(3) là 32,73m.
Khoảng cách từ cột mốc số 632(1) đến giao điểm giữa trung tuyến đáy hai khe với trung tuyến dòng chảy suối không tên là 45,64m. Khoảng cách từ cột mốc số 632(2) đến giao điểm giữa trung tuyến đáy hai khe với trung tuyến dòng chảy suối không tên là 16,51m. Khoảng cách từ cột mốc số 632(3) đến giao điểm giữa trung tuyến đáy hai khe với trung tuyến dòng chảy suối không tên là 16,29m.
Từ mốc giới số 632, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 633. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,440km.
Mốc giới số 633 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 704,29m, tọa độ địa lý 22o 56’ 24,611” vĩ độ Bắc, 105o 56’ 09,195” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 633, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 634. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Mốc giới số 634 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 764,16m, tọa độ địa lý 22o 56’ 24,686” vĩ độ Bắc, 105o 56’ 14,720” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 634, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 635. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,058km.
Mốc giới số 635 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 757,74m, tọa độ địa lý 22o 56’ 23,368” vĩ độ Bắc, 105o 56’ 16,189” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 635, đường biên giới theo dốc núi, hướng chung Đông Nam, đến đáy khe, sau đó theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến đáy khe và trung tuyến dòng chảy một nhánh của suối Nà Ri (suối không tên), từ đây chuyển thành biên giới nước, rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy nhánh suối đó, hướng chung Đông Nam, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy nhánh suối này với trung tuyến dòng chảy suối Nà Ri (suối không tên), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam 69m, đến mốc giới số 636. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,085km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,230km.
Mốc giới số 636 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, bờ Đông suối Nà Ri (suối không tên), có độ cao là 489,34m, tọa độ địa lý 22o 56’ 17,624” vĩ độ Bắc, 105o 56’ 48,697” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 636, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 637. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,276km.
Mốc giới số 637 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 585,64m, tọa độ địa lý 22o 56’ 23,812” vĩ độ Bắc, 105o 56’ 55,720” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 637, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua đỉnh núi Kim Hinh có độ cao 699m, đến mốc giới số 638. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,736km.
Mốc giới số 638 là mốc đơn, loại nhỏ, loài bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 690,45m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,598” vĩ độ Bắc, 105o 57’ 20,392” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 638, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao là 817m, đến mốc giới số 639. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,263km.
Mốc giới số 639 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 807,96m, tọa độ địa lý 22o 57’ 04,822” vĩ độ Bắc, 105o 57’ 24,382” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 639, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao là 592m, đến mốc giới số 640. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,622km.
Mốc giới số 640 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 593,29m, tọa độ địa lý 22o 57’ 02,648” vĩ độ Bắc, 105o 57’ 45,443” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 640, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 610m, đến mốc giới số 641. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,124km.
Mốc giới số 641 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 512,25m, tọa độ địa lý 22o 56’ 56,466” vĩ độ Bắc, 105o 58’ 23,934” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 641, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 524m, đến mốc giới số 642. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,403km.
Mốc giới số 642 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 503,41m, tọa độ địa lý 22o 56’ 51,654” vĩ độ Bắc, 105o 58’ 36,591” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 642, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 510m, đến mốc giới số 643. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,887km.
Mốc giới số 643 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 317,64m, tọa độ địa lý 22o 56’ 38,044” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 01,140” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 643, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 644. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 644 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 374,82m, tọa độ địa lý 22o 56’ 32,941” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 09,721” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 644, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 644/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 644/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 369,23m, tọa độ địa lý 22o 56’ 27,255” vĩ độ Bắc, 105o 59 17,733” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 644/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 348m, đến mốc giới số 644/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,334km.
Mốc giới số 644/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 342,35m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,645” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 29,299” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 644/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 645. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,111km.
Mốc giới số 645 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 330,65m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,299” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 33,182” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 645, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 645/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,120km.
Mốc giới số 645/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 278,72m, tọa độ địa lý 22o 56’ 23,823” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 37,067” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 645/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 646. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,053km.
Mốc giới số 646 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 265,53m, tọa độ địa lý 22o 56’ 24,433” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 38,799” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 646, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 255m (đo trên bản đồ), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Pai Ngằm (Ping Meng He), hướng chung là hướng Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối Pai Ngằm (Ping Meng He) và đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối Pai Ngằm (Ping Meng He), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng này, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 647. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,281km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,236km.
Mốc giới số 647 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở bờ Đông suối Pai Ngằm (Ping Meng He), phía Tây đường cái từ Sóc Giang (Việt Nam) đi Ping Meng (Trung Quốc), có độ cao là 261,51m, tọa độ địa lý 22o 56’ 32,483” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 40,961” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 647, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua đường cái từ Sóc Giang (Việt Nam) đi Ping Meng (Trung Quốc), đến mốc giới số 648. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,048km.
Mốc giới số 648 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường cái từ Sóc Giang (Việt Nam) đi Ping Meng (Trung Quốc), có độ cao là 260,96m, tọa độ địa lý 22o 56’ 32,831” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 42,601” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 648, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 649. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,026km.
Mốc giới số 649 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 261,03m, tọa độ địa lý 22o 56’ 32,577” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 43,488” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 649, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 649/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,030km.
Mốc giới số 649/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 261,46m, tọa độ địa lý 22o 56’ 31,871” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 44,189” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 649/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 649/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,017km.
Mốc giới 649/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, có độ cao là 261,49m, tọa độ địa lý 22o 56’ 31,687” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 44,738” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 649/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 649/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,029km.
Mốc giới số 649/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, có độ cao là 262,32m, tọa độ địa lý 22o 56’ 31,167” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 45,578” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 649/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 649/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,034km.
Mốc giới số 649/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, có độ cao là 260,14m, tọa độ địa lý 22o 56’ 30,301” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 46,312” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 649/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 650. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,032km.
Mốc giới số 650 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 259,63m, tọa độ địa lý 22o 56’ 29,770” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 47,281” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 650, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 650/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,048km.
Mốc giới số 650/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 261,21m, tọa độ địa lý 22o 56’ 29,142” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 48,826” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 650/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 650/2.Chiều dài đoạn biên giới này là 0,037km.
Mốc giới số 650/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, có độ cao là 263,93m, tọa độ địa lý 22o 56’ 28,574” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 49,976” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 650/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 651. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,075km.
Mốc giới số 651 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 267,88m, tọa độ địa lý 22o 56’ 27,646” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 52,406” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 651, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 651/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,115km.
Mốc giới số 651/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, có độ cao là 321,69m, tọa độ địa lý 22o 56’ 30,879” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 54,426” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 651/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 651/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,065km.
Mốc giới số 651/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, có độ cao là 341,59m, tọa độ địa lý 22o 56’ 32,817” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 55,359” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 651/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 651/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,086km.
Mốc giới số 651/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 359,36m, tọa độ địa lý 22o 56’ 35,472” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 56,309” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 651/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 652. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,153km.
Mốc giới số 652 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 395,10m, tọa độ địa lý 22o 56’ 40,440” vĩ độ Bắc, 105o 59’ 56,668” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 652, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 653. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,315km.
Mốc giới số 653 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 512,17m, tọa độ địa lý 22o 56’ 46,431” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 05,628” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 653, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 654. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,162km.
Mốc giới số 654 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 541,59m, tọa độ địa lý 22o 56’ 51,173” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 08,128” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 654, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 655. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,130km.
Mốc giới số 655 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 564,89m, tọa độ địa lý 22o 56’ 55,382” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 08,175” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 655, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 656. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,181km.
Mốc giới số 656 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 591,54m, tọa độ địa lý 22o 57’ 00,884” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 05,914” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 656, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 657. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,070km.
Mốc giới số 657 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 592,31m, tọa độ địa lý 22o 57’ 02,653” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 07,471” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 657, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến điểm có độ cao là 725m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 658. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,630km.
Mốc giới số 658 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 570,90m, tọa độ địa lý 22o 57’ 19,767” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 17,745” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 658, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 659. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,213km.
Mốc giới số 659 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 568,13m, tọa độ địa lý 22o 57’ 26,670” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 18,379” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 659, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến điểm có độ cao là 815m, sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 660. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,572km.
Mốc giới số 660 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 698,61m, tọa độ địa lý 22o 57’ 44,769” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 21,472” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 660, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao là 806m, đến mốc giới số 661. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,473km.
Mốc giới số 661 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 637,02m, tọa độ địa lý 22o 57’ 58,553” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 26,291” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 661, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 662. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,701km.
Mốc giới số 662 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 703,23m, tọa độ địa lý 22o 58’ 16,546” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 22,776” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 662, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến điểm có độ cao 745m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 662/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,371km.
Mốc giới số 662/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 576,81m, tọa độ địa lý 22o 58’ 27,990” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 25,672” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 662/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 565m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 662/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,250km.
Mốc giới số 662/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 625,02m, tọa độ địa lý 22o 58’ 35,993” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 24,358” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 662/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến mốc giới số 663. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Mốc giới số 663 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 733,35m, tọa độ địa lý 22o 58’ 42,739” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 16,207” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 663, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến mốc giới số 664. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,510km.
Mốc giới số 664 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 846,77m, tọa độ địa lý 22o 58’ 52,577” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 04,553” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 664, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 887m, đến mốc giới số 665. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,775km.
Mốc giới số 665 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 852,65m, tọa độ địa lý 22o 59’ 16,967” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 06,664” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 665, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 666. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,395km.
Mốc giới số 666 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 908,96m, tọa độ địa lý 22o 59’ 28,564” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 02,038” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 666, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 667. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,690km.
Mốc giới số 667 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 738,47m, tọa độ địa lý 22o 59’ 33,988” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 23,495” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 667, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 668. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,685km.
Mốc giới số 668 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 761,71m, tọa độ địa lý 22o 59’ 35,617” vĩ độ Bắc, 106o 00’ 45,471” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 668, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 775m, đến mốc giới số 669. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,661km.
Mốc giới số 669 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Nà Lẹng Nua (Nei Long Shan), có độ cao là 791,80m, tọa độ địa lý 22o 59’ 26,751” vĩ độ Bắc, 106o 01’ 05,072” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 669, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 737m (tọa độ địa lý 22o 59’ 33,52” vĩ độ Bắc, 106o 01’ 19,80” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 670. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,900km.
Mốc giới số 670 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 693,68m, tọa độ địa lý 22o 59’ 33,923” vĩ độ Bắc, 106o 01’ 33,966” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 670, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 771m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 671. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,497km.
Mốc giới số 671 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 749,59m, tọa độ địa lý 22o 59’ 34,625” vĩ độ Bắc, 106o 01’ 47,694” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 671, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 806m, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 784m, đến mốc giới số 672. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,986km.
Mốc giới số 672 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 694,12m, tọa độ địa lý 22o 59’ 38,491” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 17,097” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 672, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 725m (tọa độ địa lý 22o 59’ 38,49” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 20,11” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 673. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,463km.
Mốc giới số 673 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 600,99m, tọa độ địa lý 22o 59’ 27,377” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 24,742” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 673, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 611m (tọa độ địa lý 22o 59’ 23,43” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 30,19” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 674. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,341km.
Mốc giới số 674 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 601,85m, tọa độ địa lý 22o 59’ 23,332” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 35,179” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 674, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 608m, đến mốc giới số 675. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số 675 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 525,90m, tọa độ địa lý 22o 59’ 28,085” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 52,273” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 675, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 676. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,198km.
Mốc giới số 676 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 585,08m, tọa độ địa lý 22o 59’ 33,000” vĩ độ Bắc, 106o 02’ 56,641” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 676, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 677. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,741km.
Mốc giới số 677 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 704,41m, tọa độ địa lý 22o 59’ 36,852” vĩ độ Bắc, 106o 03’ 15,886” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 677, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 810m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 678. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 678 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 731,58m, tọa độ địa lý 22o 59’ 27,569” vĩ độ Bắc, 106o 03’ 24,814” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 678, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến điểm có độ cao 919m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1042m, đến mốc giới số 679. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,955km.
Mốc giới số 679 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 964,99m, tọa độ địa lý 22o 59’ 33,033” vĩ độ Bắc, 106o 03’ 54,388” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 679, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 680. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 680 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1005,95m, tọa độ địa lý 22o 59’ 37,369” vĩ độ Bắc, 106o 04’ 04,149” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 680, đường biên giới theo dốc núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1022m (tọa độ địa lý 22o 59’ 37,08” vĩ độ Bắc, 106o 04’ 07,57” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 961m (tọa độ địa lý 22o 59’ 40,18” vĩ độ Bắc, 106o 04’ 14,06” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 681. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,531km.
Mốc giới số 681 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 871,82m, tọa độ địa lý 22o 59’ 45,395” vĩ độ Bắc, 106o 04’ 19,589” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 681, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 682. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,420km.
Mốc giới số 682 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1053,19m, tọa độ địa lý 22o 59’ 55,232” vĩ độ Bắc, 106o 04’ 29,773” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 682, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến đỉnh núi Thiêng Hoài (Jiao Long Huai Shan) có độ cao 1145m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1125m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 683. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,492km.
Mốc giới số 683 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1040,69m, tọa độ địa lý 22o 59’ 56,271” vĩ độ Bắc, 106o 05’ 09,286” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 683, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 684. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,023km.
Mốc giới số 684 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1032,68m, tọa độ địa lý 22o 59’ 34,271” vĩ độ Bắc, 106o 05’ 25,278” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 684, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1109m, đến điểm có độ cao 1069m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 685. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,199km.
Mốc giới số 685 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 969,05m, tọa độ địa lý 22o 59’ 36,004” vĩ độ Bắc, 106o 05’ 47,570” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 685, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 686. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,409km.
Mốc giới số 686 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 964,42m, tọa độ địa lý 22o 59’ 26,412” vĩ độ Bắc, 106o 05’ 54,541” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 686, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 687. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,403km.
Mốc giới số 687 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 973,57m, tọa độ địa lý 22o 59’ 14,988” vĩ độ Bắc, 106o 05’ 58,445” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 687, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 688. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,951km.
Mốc giới số 688 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 927,12m, tọa độ địa lý 22o 59’ 22,156” vĩ độ Bắc, 106o 06’ 25,618” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 688, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1030m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1032m, đến mốc giới số 689. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,534km.
Mốc giới số 689 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1035,75m, tọa độ địa lý 22o 59’ 07,198” vĩ độ Bắc, 106o 07’ 04,124” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 689, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1030m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 690. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,059km.
Mốc giới số 690 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 831,97m, tọa độ địa lý 22o 59’ 18,983” vĩ độ Bắc, 106o 07’ 32,834” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 690, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 691. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,590km.
Mốc giới số 691 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1000,95m, tọa độ địa lý 22o 59’ 24,615” vĩ độ Bắc, 106o 07’ 50,366” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 691, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 692. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 692 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 920,05m, tọa độ địa lý 22o 59’ 39,738” vĩ độ Bắc, 106o 07’ 54,732” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 692, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 693. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,557km.
Mốc giới số 693 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1024,72m, tọa độ địa lý 22o 59’ 48,086” vĩ độ Bắc, 106o 08’ 08,639” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 693, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 694. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,579km.
Mốc giới số 694 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên dốc núi, có độ cao là 946,15m, tọa độ địa lý 22o 59’ 43,509” vĩ độ Bắc, 106o 08’ 25,731” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 694, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1025m, đến mốc giới số 695. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,395km.
Mốc giới số 695 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 903,58m, tọa độ địa lý 22o 59’ 45,166” vĩ độ Bắc, 106o 08’ 37,596” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 695, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 993m, điểm có độ cao 882m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 696. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,237km.
Mốc giới số 696 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 790,42m, tọa độ địa lý 22o 59’ 31,077’ vĩ độ Bắc, 106o 09’ 12,146” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 696, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 916m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 697. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,595km.
Mốc giới số 697 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 836,66m, tọa độ địa lý 22o 59’ 18,035” vĩ độ Bắc, 106o 09’ 24,704” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 697, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 946m, đến mốc giới số 698. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,811km.
Mốc giới số 698 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 872,77m, tọa độ địa lý 22o 59’ 12,426” vĩ độ Bắc, 106o 09’ 48,266” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 698, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 934m, đến mốc giới số 699. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
Mốc giới số 699 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, đầu thung lũng, có độ cao là 829,68m, tọa độ địa lý 22o 59’ 04,409” vĩ độ Bắc, 106o 09’ 54,424” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 699, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 700. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,067km.
Mốc giới số 700 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 862,78m, tọa độ địa lý 22o 59’ 03,161” vĩ độ Bắc, 106o 09’ 56,340” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 700, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 879m (tọa độ địa lý 22o 59’ 03,71” vĩ độ Bắc, 106o 10’ 01,55” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 701. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 701 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 888,80m, tọa độ địa lý 22o 59’ 06,069” vĩ độ Bắc, 106o 10’ 03,167” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 701, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 702. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 702 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 985,38m, tọa độ địa lý 22o 59’ 04,795” vĩ độ Bắc, 106o 10’ 10,022” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 702, đường biên giới theo dốc núi, phía Nam điểm có độ cao 1098m trong lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1078m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 1089m, đến mốc giới số 703. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,139km.
Mốc giới số 703 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1047,52m, tọa độ địa lý 22o 59’ 01,905” vĩ độ Bắc, 106o 10’ 45,026” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 703, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1105m, đến mốc giới số 704. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,846km.
Mốc giới số 704 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 996,76m, tọa độ địa lý 22o 59’ 17,699” vĩ độ Bắc, 106o 11’ 04,344” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 704, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1090m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 705. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,034km.
Mốc giới số 705 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1028,08m, tọa độ địa lý 22o 59’ 08,155” vĩ độ Bắc, 106o 11’ 29,820” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 705, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua đỉnh núi Lũng Rỉ có độ cao 1113m, đến mốc giới số 706. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,017km.
Mốc giới số 706 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 1076,14m, tọa độ địa lý 22o 59’ 13,027” vĩ độ Bắc, 106o 12’ 00,510” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 706, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1098m, điểm có độ cao 1105m, điểm có độ cao 1079m, đến mốc giới số 707. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,126km.
Mốc giới số 707 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 1007,66m, tọa độ địa lý 22o 58’ 47,042” vĩ độ Bắc, 106o 12’ 22,212” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 707, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 708. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,040km.
Mốc giới số 708 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 977,85m, tọa độ địa lý 22o 58’ 06,918” vĩ độ Bắc, 106o 13’ 02,290” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 708, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1070m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 709. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,585km.
Mốc giới số 709 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 942,40m, tọa độ địa lý 22o 57’ 51,509” vĩ độ Bắc, 106o 13’ 11,343” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 709, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 1030m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1081m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 710. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,007km.
Mốc giới số 710 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 959,63m, tọa độ địa lý 22o 57’ 39,900” vĩ độ Bắc, 106o 13’ 25,280” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 710, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 1109m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 711. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Mốc giới số 711 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 921,06m, tọa độ địa lý 22o 57’ 28,139” vĩ độ Bắc, 106o 13’ 40,526” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 711, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 1034m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 712. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,824km.
Mốc giới số 712 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn, có độ cao là 832,45m, tọa độ địa lý 22o 57’ 17,153” vĩ độ Bắc, 106o 14’ 05,216” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 712, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 946m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 713. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,708km.
Mốc giới số 713 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 949,01m, tọa độ địa lý 22o 57’ 03,109” vĩ độ Bắc, 106o 14’ 10,004” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 713, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 714. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,686km.
Mốc giới số 714 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 868,59m, tọa độ địa lý 22o 56’ 43,806” vĩ độ Bắc, 106o 14’ 05,600” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 714, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1047m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1035m, đến mốc giới số 715. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,111km.
Mốc giới số 715 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 905,49m, tọa độ địa lý 22o 56’ 30,097” vĩ độ Bắc, 106o 14’ 29,440” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 715, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 716. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,549km.
Mốc giới số 716 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 884,96m, tọa độ địa lý 22o 56’ 15,065” vĩ độ Bắc, 106o 14’ 27,237” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 716, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 1030m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1010m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 717. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,018km.
Mốc giới số 717 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 887,23m, tọa độ địa lý 22o 56’ 00,341” vĩ độ Bắc, 106o 14’ 48,547” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 717, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 1013m, điểm có độ cao 1059m, đến mốc giới số 718. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,451km.
Mốc giới số 718 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 912,29m, tọa độ địa lý 22o 55’ 22,669” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 07,064” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 718, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 1049m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 1025m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 719. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,199km.
Mốc giới số 719 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 860,21m, tọa độ địa lý 22o 54’ 35,273” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 52,029” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 719, đường biên giới theo dốc núi, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 720. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,300km.
Mốc giới số 720 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 934,50m, tọa độ địa lý 22o 54’ 26,302” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 53,903” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 720, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 970m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1058m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 721. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,607km.
Mốc giới số 721 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 861,78m, tọa độ địa lý 22o 53’ 53,307” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 33,837” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 721, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 722. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,603km.
Mốc giới số 722 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 855,50m, tọa độ địa lý 22o 53’ 48,778” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 19,547” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 722, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 723. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,571km.
Mốc giới số 723 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 956,38m, tọa độ địa lý 22o 53’ 41,915” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 03,948” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 723, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 1069m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 1024m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 724. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,704m.
Mốc giới số 724 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 744,50m, tọa độ địa lý 22o 53’ 05,890” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 28,480” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 724, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 958m, sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 725. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,788km.
Mốc giới số 725 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 838,68m, tọa độ địa lý 22o 52’ 59,940” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 49,777” kinh độ Đông.
Mốc giới số 725, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1017m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 726. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Mốc giới số 726 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 845,24m, tọa độ địa lý 22o 52’ 50,290” vĩ độ Bắc, 106o 15’ 33,240” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 726, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến điểm có độ cao 970m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 978m, điểm có độ cao 945m, đến mốc giới số 727. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,696km.
Mốc giới số 727 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 858,86m, tọa độ địa lý 22o 52’ 31,399” vĩ độ Bắc, 106o 16’ 00,815” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 727, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 1014m, đến mốc giới số 728. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,535km.
Mốc giới số 728 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 853,87m, tọa độ địa lý 22o 52’ 14,462” vĩ độ Bắc, 106o 16’ 39,873” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 728, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 930m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 728/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 728/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 876,52m, tọa độ địa lý 22o 52’ 12,592” vĩ độ Bắc, 106o 16’ 48,027” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 728/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 948m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 728/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,367km.
Mốc giới số 728/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 893,27m, tọa độ địa lý 22o 52’ 11,821” vĩ độ Bắc, 106o 16’ 59,504” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 728/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 729. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,230km.
Mốc giới số 729 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 828,88m, tọa độ địa lý 22o 52’ 09,452” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 07,157” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 729, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến đỉnh núi San Sẩu có độ cao 914m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 730. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,822km.
Mốc giới số 730 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 869,63m, tọa độ địa lý 22o 52’ 15,105” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 27,362” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 730, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 731. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 731 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 905,35m, tọa độ địa lý 22o 52’ 31,706” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 28,018” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 731, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 731/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,198km.
Mốc giới số 731/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 909,67m, tọa độ địa lý 22o 52’ 31,261” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 34,945” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 731/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua đỉnh núi Kéo Lộc (Ba Tie Shan) có độ cao 919m, đến mốc giới số 731/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 731/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 900,96m, tọa độ địa lý 22o 52’ 26,408” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 45,929” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 731/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 731/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,183km.
Mốc giới số 731/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 873,54m, tọa độ địa lý 22o 52’ 29,125” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 51,648” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 731/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 732. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,129km.
Mốc giới số 732 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 862,50m, tọa độ địa lý 22o 52’ 27,545” vĩ độ Bắc, 106o 17’ 55,845” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 732, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 916m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 733. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,104km.
Mốc giới số 733 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao 797,13m, tọa độ địa lý 22o 52’ 04,894” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 20,263” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 733, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 808m, đến mốc giới số 734. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,767km.
Mốc giới số 734 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 747,67m, tọa độ địa lý 22o 51’ 50,803” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 40,382” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 734, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 734/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc giới số 734/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 769,07m, tọa độ địa lý 22o 51’ 52,000” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 43,646” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 734/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 734/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,151km.
Mốc giới số 734/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 778,13m, tọa độ địa lý 22o 51’ 56,790” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 43,855” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 734/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 735. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,205km.
Mốc giới số 735 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 768,20m, tọa độ địa lý 22o 52’ 00,460” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 49,685” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 735, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 735/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 735/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 705,76m, tọa độ địa lý 22o 51’ 57,041” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 57,079” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 735/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 735/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,044km.
Mốc giới số 735/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 685,24m, tọa độ địa lý 22o 51’ 56,895” vĩ độ Bắc, 106o 18’ 58,597” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 735/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 736. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,045km.
Mốc giới số 736 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 663,66m, tọa độ địa lý 22o 51’ 56,959” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 00,181” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 736, đường biên giới theo bờ ruộng, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy suối và trung tuyến dòng chảy mương nước, tức là điểm có độ cao 659m (tọa độ địa lý 22o 51’ 57,32” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 01,92” kinh độ Đông), sau đó theo mép Đông của mương nước (chân bờ ruộng của Việt Nam), hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 736/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,190km.
Mốc giới số 736/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại bờ Đông của mương nước, có độ cao là 658,50m, tọa độ địa lý 22o 52’ 00,807” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 04,704” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 736/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 736/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,041km.
Mốc giới số 736/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 672,25m, tọa độ địa lý 22o 52’ 01,118” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 06,108” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 736/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 737. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,090km.
Mốc giới số 737 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 722,89m, tọa độ địa lý 22o 52’ 03,470” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 08,005” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 737, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 737/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,194km.
Mốc giới số 737/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, phía Nam đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 683,14m, tọa độ địa lý 22o 52’ 06,820” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 13,752” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 737/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 737/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,122km.
Mốc giới số 737/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Nam đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 696,56m, tọa độ địa lý 22o 52’ 03,260” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 15,661” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 737/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 738. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc giới số 738 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt cạnh đường mòn, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 684,26m, tọa độ địa lý 22o 52’ 04,264” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 18,991” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 738, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 739. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km.
Mốc giới số 739 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 683,40m, tọa độ địa lý 22o 52’ 09,444” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 21,602” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 739, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 739/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,154km.
Mốc giới số 739/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 675,00m, tọa độ địa lý 22o 52’ 14,193” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 23,262” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 739/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 739/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,144km.
Mốc giới số 739/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 671,41m, tọa độ địa lý 22o 52’ 18,719” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 24,582” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 739/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 740. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,090km.
Mốc giới số 740 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, giữa khu dân cư của hai bên Việt Nam – Trung Quốc, có độ cao là 671,37m, tọa độ địa lý 22o 52’ 21,493” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 25,552” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 740, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, giữa khu dân cư của hai bên Việt Nam – Trung Quốc, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 740/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,036km.
Mốc giới số 740/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, giữa khu dân cư của hai bên Việt Nam – Trung Quốc, có độ cao là 671,18m, tọa độ địa lý 22o 52’ 22,630” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 25,812” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 740/1, đường biên giới theo giữa hàng cây của Trung Quốc và con đường tuần tra của Việt Nam, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 740/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,024km.
Mốc giới số 740/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, giữa đường cái trong lãnh thổ Việt Nam và đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 670,85m, tọa độ địa lý 22o 52’ 23,372” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 25,823” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 740/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 741. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,029km.
Mốc giới số 741 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt tại phía Tây đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), có độ cao là 670,38m, tọa độ địa lý 22o 52’ 24,276” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 25,581” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 741, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), đến mốc giới số 742. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,023km.
Mốc giới số 742 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt tại phía Đông đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), có độ cao là 670,36m, tọa độ địa lý 22o 52’ 24,611” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 26,302” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 742, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 742/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,010km.
Mốc giới số 742/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại phía Đông đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), có độ cao là 670,27m, tọa độ địa lý 22o 52’ 24,917” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 26,393” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 742/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 742/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,021km.
Mốc giới số 742/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại phía Đông đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), có độ cao là 670,29m, tọa độ địa lý 22o 52’ 25,401” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 26,910” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 742/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 742/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,044km.
Mốc giới số 742/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 701,78m, tọa độ địa lý 22o 52’ 26,200” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 28,210” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 743, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 743. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,033km.
Mốc giới số 743 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 698,17m, tọa độ địa lý 22o 52’ 26,742” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 29,193” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 743, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 743/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,073km.
Mốc giới số 743/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 714,03m, tọa độ địa lý 22o 52’ 27,695” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 31,518” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 743/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 743/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,062km.
Mốc giới số 743/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 741,40m, tọa độ địa lý 22o 52’ 28,140” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 33,651” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 743/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 744. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 744 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 821,64m, tọa độ địa lý 22o 52’ 24,333” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 40,436” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 744, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 789m (tọa độ địa lý 22o 52’ 20,15” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 45,57” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 745. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,478km.
Mốc giới số 745 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 673,46m, tọa độ địa lý 22o 52’ 12,222” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 50,376” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 745, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 745/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,045km.
Mốc giới số 745/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 674,00m, tọa độ địa lý 22o 52’ 10,860” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 50,915” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 745/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 745/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,045km.
Mốc giới số 745/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 689,45m, tọa độ địa lý 22o 52’ 10,978” vĩ độ Bắc, 106o 19’ 52,498” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 745/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 825m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 746. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,425km.
Mốc giới số 746 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 786,10m, tọa độ địa lý 22o 52’ 02,619” vĩ độ Bắc, 106o 20’ 01,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 746, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua đỉnh núi Pài Nhũng có độ cao 954m, đến điểm có độ cao 955m, sau đó theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 747. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,854km.
Mốc giới số 747 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 882,94m, tọa độ địa lý 22o 51’ 45,903” vĩ độ Bắc, 106o 20’ 22,350” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 747, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 950m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 965m, điểm có độ cao 909m, đến mốc giới số 748. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,295km.
Mốc giới số 748 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 705,25m, tọa độ địa lý 22o 51’ 20,895” vĩ độ Bắc, 106o 20’ 48,257” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 748, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 801m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 749. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,379km.
Mốc giới số 749 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 720,76m, tọa độ địa lý 22o 51’ 21,307” vĩ độ Bắc, 106o 21’ 01,494” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 749, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 927m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 750. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 750 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên dốc núi, có độ cao là 761,38m, tọa độ địa lý 22o 51’ 26,703” vĩ độ Bắc, 106o 21’ 14,489” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 750, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua khe, đến điểm có độ cao 924m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 885m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 751. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,766km.
Mốc giới số 751 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 762,89m, tọa độ địa lý 22o 51’ 41,151” vĩ độ Bắc, 106o 21’ 30,171” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 751, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc 260m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 899m, đến điểm có độ cao 875m, rồi theo đường thẳng, hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 752. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,127km.
Mốc giới số 752 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 769,89m, tọa độ địa lý 22o 52’ 34,449” vĩ độ Bắc, 106o 21’ 52,382” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 752, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 911m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 946m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 753. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,667km.
Mốc giới số 753 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 805,86m, tọa độ địa lý 22o 52’ 49,629” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 00,257” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 753, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 754. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 754 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 817,11m, tọa độ địa lý 22o 52’ 55,395” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 09,407” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 754, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 921m, đến mốc giới số 755. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,805km.
Mốc giới số 755 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 626,18m, tọa độ địa lý 22o 53’ 02,556” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 34,752” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 755, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 703m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 732m, đến mốc giới số 756. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,758km.
Mốc giới số 756 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Tây của sông Bắc Vọng (Qi Long He), có độ cao là 613,92m, tọa độ địa lý 22o 52’ 58,671” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 56,684” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 756, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 615m (tọa độ địa lý 22o 52’ 58,67” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 57,32” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 756/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,037km.
Mốc giới số 756/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Tây của sông Bắc Vọng (Qi Long He), có độ cao là 614,30m, tọa độ địa lý 22o 52’ 58,537” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 57,963” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 756/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua sông Bắc Vọng (Qi Long He), đến mốc giới số 757. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,064km.
Mốc giới số 757 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Đông của sông Bắc Vọng (Qi Long He), có độ cao là 613,92m, tọa độ địa lý 22o 52’ 57,327” vĩ độ Bắc, 106o 22’ 59,808” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 757, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 614m (tọa độ địa lý 22o 52’ 57,24” vĩ độ Bắc, 106o 23’ 00,36” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 677m (tọa độ địa lý 22o 52’ 58,30” vĩ độ Bắc, 106o 23’ 02,70” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 710m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 758. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,264km.
Mốc giới số 758 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 690,69m, tọa độ địa lý 22o 52’ 59,576” vĩ độ Bắc, 106o 23’ 06,872” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 758, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 827m, đến mốc giới số 759. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,941km.
Mốc giới số 759 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 635,61m, tọa độ địa lý 22o 52’ 55,898” vĩ độ Bắc, 106o 23’ 32,776” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 759, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 759/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,094km.
Mốc giới số 759/1, là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 664,64m, tọa độ địa lý 22o 52’ 52,837” vĩ độ Bắc, 106o 23’ 32,591” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 759/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 858m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 878m, đến điểm có độ cao 892m, rồi theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 760. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,871km.
Mốc giới số 760 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 658,98m, tọa độ địa lý 22o 52’ 33,605” vĩ độ Bắc, 106o 24’ 20,762” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 760, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 808m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 839m, đến điểm có độ cao 861m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 761. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,408km.
Mốc giới số 761 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 749,67m, tọa độ địa lý 22o 52’ 39,591” vĩ độ Bắc, 106o 24’ 55,546” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 761, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 905m, đỉnh núi Pát Choang (Long Po Shan) có độ cao 864m, đến mốc giới số 762. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,212km.
Mốc giới số 762 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 766,04m, tọa độ địa lý 22o 53’ 11,079” vĩ độ Bắc, 106o 24’ 41,711” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 762, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 844m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 810m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 763. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,813km.
Mốc giới số 763 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn, có độ cao là 654,73m, tọa độ địa lý 22o 53’ 30,070” vĩ độ Bắc, 106o 25’ 25,608” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 763, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 848m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 877m, đến mốc giới số 764. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,103km.
Mốc giới số 764 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 762,57m, tọa độ địa lý 22o 53’ 09,626” vĩ độ Bắc, 106o 25’ 47,051” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 764, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 859m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 765. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,842km.
Mốc giới số 765 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 736,37m, tọa độ địa lý 22o 53’ 05,088” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 04,126” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 765, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 766. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,537km.
Mốc giới số 766 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 791,50m, tọa độ địa lý 22o 53’ 18,821” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 13,513” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 766, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 871m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến điểm có độ cao 890m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 766/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,874km.
Mốc giới số 766/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 751,23m, tọa độ địa lý 22o 53’ 31,140” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 33,132” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 766/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 767. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,061km.
Mốc giới số 767 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 716,69m, tọa độ địa lý 22o 53’ 31,511” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 35,223” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 767, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 785m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 768. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,365km.
Mốc giới số 768 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 708,30m, tọa độ địa lý 22o 53’ 41,954” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 40,290” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 768, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 816m, đến mốc giới số 769. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,536km.
Mốc giới số 769 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 694,98m, tọa độ địa lý 22o 53’ 55,471” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 41,542” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 769, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua đỉnh núi Pó Thúm có độ cao là 879m, đến mốc giới số 770. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,538km.
Mốc giới số 770 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 763,98m, tọa độ địa lý 22o 54’ 09,908” vĩ độ Bắc, 106o 26’ 49,994” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 770, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 830m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 771. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,491km.
Mốc giới số 771 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 663,40m, tọa độ địa lý 22o 54’ 12,679” vĩ độ Bắc, 106o 27’ 00,778” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 771, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 783m, đến mốc giới số 772. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,637km.
Mốc giới số 772 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 695,62m, tọa độ địa lý 22o 54’ 11,185” vĩ độ Bắc, 106o 27’ 19,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 772, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 830m, đến mốc giới số 773. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,393km.
Mốc giới số 773 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 630,16m, tọa độ địa lý 22o 53’ 48,153” vĩ độ Bắc, 106o 27’ 48,420” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 773, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 765m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 861m, rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 842m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 774. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,620km.
Mốc giới số 774 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 741,83m, tọa độ địa lý 22o 54’ 09,364” vĩ độ Bắc, 106o 28’ 19,704” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 774, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 898m, đến mốc giới số 775. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,715km.
Mốc giới số 775 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 591,25m, tọa độ địa lý 22o 54’ 28,910” vĩ độ Bắc, 106o 28’ 23,258” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 775, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 870m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 902m, đỉnh núi Lăng Kê có độ cao 810m, đến mốc giới số 776. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,502km.
Mốc giới số 776 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 657,55m, tọa độ địa lý 22o 54’ 10,732” vĩ độ Bắc, 106o 29’ 18,191” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 776, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 776/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 776/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 648,52m, tọa độ địa lý 22o 54’ 18,576” vĩ độ Bắc, 106o 29’ 21,706” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 776/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 777. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 777 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi phía Bắc cửa ra của suối ngầm, có độ cao là 577,16m, tọa độ địa lý 22o 54’ 22,597” vĩ độ Bắc, 106o 29’ 25,674” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 777, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 777/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,047km.
Mốc giới số 777/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 600,24m, tọa độ địa lý 22o 54’ 24,073” vĩ độ Bắc, 106o 29’ 26,112” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 777/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 810m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 785m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 778. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,140km.
Mốc giới số 778 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 599,89m, tọa độ địa lý 22o 54’ 23,697” vĩ độ Bắc, 106o 29’ 56,246” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 778, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 778/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 778/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 645,00m, tọa độ địa lý 22o 54’ 27,096” vĩ độ Bắc, 106o 30’ 01,450” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 778/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 779. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Mốc giới số 779 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 596,45m, tọa độ địa lý 22o 54’ 29,533” vĩ độ Bắc, 106o 30’ 03,476” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 779, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 810m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 865m, đến mốc giới số 780. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,679km.
Mốc giới số 780 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 886,49m, tọa độ địa lý 22o 54’ 44,857” vĩ độ Bắc, 106o 30’ 01,716” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 780, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 923m, điểm có độ cao 870m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 913m, đến mốc giới số 781. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,509km.
Mốc giới số 781 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 819,26m, tọa độ địa lý 22o 55’ 49,558” vĩ độ Bắc, 106o 30’ 17,456” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 781, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 918m, đến mốc giới số 782. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,679km.
Mốc giới số 782 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 623,74m, tọa độ địa lý 22o 56’ 06,786” vĩ độ Bắc, 106o 30’ 28,118” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 782, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 783. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,380km.
Mốc giới số 783 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 701,50m, tọa độ địa lý 22o 56’ 17,915” vĩ độ Bắc, 106o 30’ 33,667” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 783, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến điểm có độ cao 930m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 784. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,623km.
Mốc giới số 784 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Tây của sông Quây Sơn (Nan Tan He), có độ cao là 526,44m, tọa độ địa lý 22o 56’ 48,508” vĩ độ Bắc, 106o 31’ 04,027” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 784, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua sông Quây Sơn (Nan Tan He), đến mốc giới số 785. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,069km.
Mốc giới số 785 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Đông của sông Quây Sơn (Nan Tan He), có độ cao là 527,35m, tọa độ địa lý 22o 56’ 48,288” vĩ độ Bắc, 106o 31’ 06,420” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 785, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 619m, đến điểm có độ cao 619m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 642m, đến điểm có độ cao 652m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 786. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,081km.
Mốc giới số 786 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 529,94m, tọa độ địa lý 22o 56’ 48,560” vĩ độ Bắc, 106o 31’ 35,019” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 786, đường biên giới theo dốc núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 670m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 630m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 787. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,102km.
Mốc giới số 787 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 521,64m, tọa độ địa lý 22o 56’ 27,432” vĩ độ Bắc, 106o 31’ 56,502” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 787, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 610m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 788. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,289km.
Mốc giới số 788 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 543,50m, tọa độ địa lý 22o 56’ 29,524” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 00,029” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 788, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến điểm có độ cao 619m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 789. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Mốc giới số 789 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 526,98m, tọa độ địa lý 22o 56’ 33,168” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 03,312” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 789, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 789/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,063km.
Mốc giới số 789/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại bờ ruộng, có độ cao là 522,48m, tọa độ địa lý 22o 56’ 31,897” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 05,064” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 789/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 789/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,035km.
Mốc giới số 789/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng bờ Tây suối, có độ cao là 522,75m, tọa độ địa lý 22o 56’ 31,515” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 06,240” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 789/2, đường biên giới theo đường thẳng, dọc theo suối, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 790. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,058km.
Mốc giới số 790 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Tây đường cái từ Pò Peo (Việt Nam) đi Yue Xu (Trung Quốc), có độ cao là 522,64m, tọa độ địa lý 22o 56’ 29,969” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 07,390” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 790, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua đường cái từ Pò Peo (Việt Nam) đi Yue Xu (Trung Quốc), đến mốc giới số 791. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,019km.
Mốc giới số 791 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Đông đường cái từ Pò Peo (Việt Nam) đi Yue Xu (Trung Quốc), có độ cao là 524,39m, tọa độ địa lý 22o 56’ 30,303” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 07,949” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 791, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 653m, đến điểm có độ cao 660m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 792. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,889km.
Mốc giới số 792 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 588,49m, tọa độ địa lý 22o 56’ 25,433” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 29,504” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 792, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 793. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 793 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 552,02m, tọa độ địa lý 22o 56’ 15,013” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 25,169” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 793, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 818m, đến điểm có độ cao 756m, sau đó theo dốc núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 794. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,133km.
Mốc giới số 794 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt tai khe núi, có độ cao là 566,49m, tọa độ địa lý 22o 55’ 41,816” vĩ độ Bắc, 106o 32’ 36,757” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 794, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 821m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 738m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 795. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,964km.
Mốc giới số 795 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 576,70m, tọa độ địa lý 22o 55’ 30,772” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 01,784” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 795, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 762m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 796. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,050km.
Mốc giới số 796 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 592,40m, tọa độ địa lý 22o 55’ 09,336” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 01,985” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 796, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 737m, điểm có độ cao 619m, đến mốc giới số 797. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,006km.
Mốc giới số 797 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 521,33m, tọa độ địa lý 22o 55’ 30,424” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 25,678” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 797, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 730m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 798. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,205km.
Mốc giới số 798 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 617,96m, tọa độ địa lý 22o 55’ 37,551” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 59,179” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 798, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến điểm có độ cao 723m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 737m, đến mốc giới số 799. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,005km.
Mốc giới số 799 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 782,30m, tọa độ địa lý 22o 55’ 57,569” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 21,610” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 799, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 899m, điểm có độ cao 888m, điểm có độ cao 870m, đến mốc giới số 800. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,421km.
Mốc giới số 800 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 776,09m, tọa độ địa lý 22o 55’ 46,220” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 00,134” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 800, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 868m, điểm có độ cao 882m, đến mốc giới số 801. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,186km.
Mốc giới số 801 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 715,04m, tọa độ địa lý 22o 55’ 25,439” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 18,466” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 801, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 751m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 802. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,166km.
Mốc giới số 802 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 517,94m, tọa độ địa lý 22o 54’ 58,921” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 33,881” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 802, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến điểm có độ cao 601m (tọa độ địa lý 22o 54’ 55,51” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 36,51” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 665m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 803. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,079km.
Mốc giới số 803 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 701,13m, tọa độ địa lý 22o 54’ 33,395” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 35,890” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 803, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 710m, cắt qua một đường đất, đến mốc giới số 804. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,182km.
Mốc giới số 804 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, phía Đông Nam một đường đất, có độ cao là 562,78m, tọa độ địa lý 22o 54’ 04,700” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 55,863” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 804, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 805. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,428km.
Mốc giới số 805 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 696,96m, tọa độ địa lý 22o 53’ 54,899” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 06,520” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 805, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 640m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 806. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,520km.
Mốc giới số 806 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt tại chân núi, có độ cao là 529,62m, tọa độ địa lý 22o 53’ 44,415” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 20,360” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 806, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến đỉnh núi Chông Mu (Long Jiao Shan) có độ cao 625m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 807. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,546km.
Mốc giới số 807 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, phía Tây Bắc đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc, có độ cao là 506,45m, tọa độ địa lý 22o 53’ 36,771” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 37,500” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 807, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc, đến mốc giới số 808. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,019km.
Mốc giới số 808 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, phía Đông Nam đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc, có độ cao là 512,59m, tọa độ địa lý 22o 53’ 36,328” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 37,967” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 808, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 721m, đến mốc giới số 809. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,502km.
Mốc giới số 809 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 616,69m, tọa độ địa lý 22o 53’ 27,070” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 49,385” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 809, đường biên giới theo đường dốc núi, hướng chung Nam – Tây Nam, điểm có độ cao 779m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 870m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 810. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,819km.
Mốc giới số 810 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 762,84m, tọa độ địa lý 22o 53’ 09,442” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 55,716” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 810, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 870m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 755m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 811. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,476km.
Mốc giới số 811 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 842,45m, tọa độ địa lý 22o 53’ 15,308” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 07,534” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 811, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 790m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 843m, rồi theo dốc núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 812. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,026km.
Mốc giới số 812 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên dốc núi, có độ cao là 583,58m, tọa độ địa lý 22o 52’ 48,874” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 23,288” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 812, đường biên giới theo dốc núi, chuyển theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 832m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 813. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,705km.
Mốc giới số 813 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 640,28m, tọa độ địa lý 22o 52’ 32,238” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 17,278” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 813, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 802m, đến mốc giới số 814. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,694km.
Mốc giới số 814 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 600,62m, tọa độ địa lý 22o 52’ 29,016” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 39,247” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 814, đường biên giới theo dốc núi, chuyển theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 815. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,902km.
Mốc giới số 815 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 650,92m, tọa độ địa lý 22o 52’ 05,669” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 52,344” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 815, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 752m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 816. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,377km.
Mốc giới số 816 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 521,57m, tọa độ địa lý 22o 52’ 12,740” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 27,510” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 816, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 618m, đến mốc giới số 817. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,549km.
Mốc giới số 817 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 528,90m, tọa độ địa lý 22o 52’ 19,983” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 41,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 817, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 692m, đến mốc giới số 818. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,186km.
Mốc giới số 818 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 592,54m, tọa độ địa lý 22o 52’ 45,989” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 58,202” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 818, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 710m, sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 819. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,576km.
Mốc giới số 819 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 484,12m, tọa độ địa lý 22o 53’ 00,728” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 01,600” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 819, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 670m, đến mốc giới số 820. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,914km.
Mốc giới số 820 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 448,00m, tọa độ địa lý 22o 53’ 26,188” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 01,439” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 820, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 820/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,105km.
Mốc giới số 820/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 462,95m, tọa độ địa lý 22o 53’ 28,686” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 03,934” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 820/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 820/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,104km.
Mốc giới số 820/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 500,57m, tọa độ địa lý 22o 53’ 31,165” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 06,403” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 820/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc 146m, đến điểm có độ cao 630m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 821. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,323km.
Mốc giới số 821 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 589,18m, tọa độ địa lý 22o 53’ 24,584” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 39,787” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 821, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 722m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 821/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,679km.
Mốc giới số 821/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 645,78m, tọa độ địa lý 22o 53’ 11,930” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 49,044” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 821/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 821/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,077km.
Mốc giới số 821/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 575,77m, tọa độ địa lý 22o 53’ 14,018” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 50,487” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 821/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 822. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,219km.
Mốc giới số 822 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 568,78m, tọa độ địa lý 22o 53’ 17,736” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 56,463” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 822, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 724m, đến mốc giới số 823. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,842km.
Mốc giới số 823 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 613,16m, tọa độ địa lý 22o 53’ 26,637” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 17,133” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 823, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 823/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,415km.
Mốc giới số 823/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 821,60m, tọa độ địa lý 22o 53’ 30,259” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 30,014” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 823/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 823/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,140km.
Mốc giới số 823/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 682,73m, tọa độ địa lý 22o 53’ 28,311” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 34,444” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 823/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 784m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 824. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,252km.
Mốc giới số 824 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt tại khe núi, có độ cao là 672,89m, tọa độ địa lý 22o 53’ 26,745” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 42,854” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 824, đường biên giới theo dốc núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 796m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 825. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,571km.
Mốc giới số 825 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 689,57m, tọa độ địa lý 22o 53’ 18,979” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 00,140” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 825, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 825/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,642km.
Mốc giới số 825/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 755,51m, tọa độ địa lý 22o 53’ 19,201” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 18,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 825/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 858m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 825/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,403km.
Mốc giới số 825/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 631,92m, tọa độ địa lý 22o 53’ 09,886” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 26,468” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 825/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 746m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 826. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 826 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 606,78m, tọa độ địa lý 22o 53’ 01,378” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 31,417” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 826, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 748m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 826/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 826/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 698,67m, tọa độ địa lý 22o 52’ 51,854” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 38,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 826/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 826/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,057km.
Mốc giới số 826/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên dốc núi, có độ cao là 655,33m, tọa độ địa lý 22o 52’ 50,426” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 39,831” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 826/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 827. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,069km.
Mốc giới số 827 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 639,14m, tọa độ địa lý 22o 52’ 48,699” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 41,401” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 827, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 827/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 827/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 638,58m, tọa độ địa lý 22o 52’ 43,475” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 46,191” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 827/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 698m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 656m (tọa độ địa lý 22o 52’ 43,28” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 01,14” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Nam 55m, đến mốc giới số 827/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,510km.
Mốc giới số 827/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt tại chân núi, có độ cao là 576,39m, tọa độ địa lý 22o 52’ 41,477” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 01,128” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 827/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 828. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,042km.
Mốc giới số 828 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 567,41m, tọa độ địa lý 22o 52’ 40,127” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 00,923” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 828, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 828/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,028km.
Mốc giới số 828/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 573,80m, tọa độ địa lý 22o 52’ 39,381” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 01,472” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 828/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 727m (tọa độ địa lý 22o 52’ 36,05” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 04,23” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 828/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 828/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 695,19m, tọa độ địa lý 22o 52’ 30,687” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 59,536” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 828/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 768m, đến mốc giới số 829. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,303km.
Mốc giới số 829 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 640,69m, tọa độ địa lý 22o 52’ 21,452” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 59,684” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 829, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 814m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến điểm có độ cao 810m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 830. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,762km.
Mốc giới số 830 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt tại khe núi, có độ cao là 595,03m, tọa độ địa lý 22o 52’ 12,582” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 40,491” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 830, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 830/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,197km.
Mốc giới số 830/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 683,78m, tọa độ địa lý 22o 52’ 09,236” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 34,621” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 830/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 830/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Mốc giới số 830/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 502,48m, tọa độ địa lý 22o 52’ 07,237” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 27,155” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 830/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 831. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,117km.
Mốc giới số 831 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 411,59m, tọa độ địa lý 22o 52’ 06,088” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 23,227” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 831, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 831/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,063km.
Mốc giới số 831/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 411,48m, tọa độ địa lý 22o 52’ 04,382” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 24,457” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 831/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 831/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,078km.
Mốc giới số 831/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 417,27m, tọa độ địa lý 22o 52’ 02,435” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 26,228” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 831/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 831/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,123km.
Mốc giới số 831/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 416,99m, tọa độ địa lý 22o 51’ 59,622” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 29,307” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 831/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 831/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,127km.
Mốc giới số 831/4 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 408,50m, tọa độ địa lý 22o 51’ 56,566” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 32,285” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 831/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 831/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,106km.
Mốc giới số 831/5 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 408,71m, tọa độ địa lý 22o 51’ 53,850” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 34,552” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 831/5, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 832. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,053km.
Mốc giới số 832 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 408,24m, tọa độ địa lý 22o 51’ 52,766” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 35,993” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 832, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 832/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,177km.
Mốc giới số 832/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 408,17m, tọa độ địa lý 22o 51’ 50,097” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 41,493” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 832/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 832/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,131km.
Mốc giới số 832/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 421,16m, tọa độ địa lý 22o 51’ 50,437” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 46,079” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 832/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 832/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,015km.
Mốc giới số 832/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 418,90m, tọa độ địa lý 22o 51’ 50,151” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 46,522” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 832/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 832/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,054km.
Mốc giới số 832/4 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 408,95m, tọa độ địa lý 22o 51’ 48,415” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 46,748” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 832/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 832/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,039km.
Mốc giới số 832/5 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 408,82m, tọa độ địa lý 22o 51’ 47,606” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 47,784” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 832/5, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 833. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,054km.
Mốc giới số 833 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 407,60m, tọa độ địa lý 22o 51’ 46,926” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 49,533” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 833, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 833/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,145km.
Mốc giới số 833/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 422,60m, tọa độ địa lý 22o 51’ 47,336” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 54,614” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 833/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 833/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,091km.
Mốc giới số 833/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 411,15m, tọa độ địa lý 22o 51’ 44,610” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 55,857” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 833/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 833/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,097km.
Mốc giới số 833/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 409,13m, tọa độ địa lý 22o 51’ 41,708” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 57,154” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 833/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 833/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,072km.
Mốc giới số 833/4 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 406,39m, tọa độ địa lý 22o 51’ 39,470” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 57,927” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 833/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Nam, đến mốc giới số 833/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,057km.
Mốc giới số 833/5 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 407,31m, tọa độ địa lý 22o 51’ 38,567” vĩ độ Bắc, 106o 42” 59,660” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 833/5, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 834. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,091km.
Mốc giới số 834 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 406,42m, tọa độ địa lý 22o 51’ 36,413” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 01,836” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 834, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 834/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 834/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 404,70m, tọa độ địa lý 22o 51’ 32,714” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 07,195” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 834/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một đường cái, đến mốc giới số 835. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,239km.
Mốc giới số 835 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 403,46m, tọa độ địa lý 22o 51’ 25,880” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 11,191” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 835, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 835/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,033km.
Mốc giới số 835/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Bắc sông Quây Sơn (Gui Chun He), có độ cao là 404,40m, tọa độ địa lý 22o 51’ 24,920” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 11,730” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 835/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua một nhánh của sông Quây Sơn (Gui Chun He), đến mốc giới số 835/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,119km.
Mốc giới số 835/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Pò Thoong, có độ cao là 404,18m, tọa độ địa lý 22o 51’ 23,982” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 15,771” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 835/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam 63m, đến điểm có độ cao 402m (tọa độ địa lý 22o 51’ 22,67” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 17,45” kinh độ Đông), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến giao điểm giữa đường thẳng này với trung tuyến thác chính, rồi xuôi theo trung tuyến thác chính, hướng chung Đông – Đông Nam, đến giao điểm giữa trung tuyến thác chính với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung là Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 836, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 836(1) và cột mốc số 836(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,333km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,271km.
Mốc giới số 836 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 836(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 358,35m, tọa độ địa lý 22o 51’ 22,019” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 27,720” kinh độ Đông; cột mốc số 836(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 355,30m, tọa độ địa lý 22o 51’ 17,103” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 24,797” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 836(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột số 836(2) là 89,58m. Khoảng cách từ cột mốc số 836(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột số 836(1) là 83,19m.
Từ mốc giới số 836, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 837, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 837(1) và cột mốc số 837(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài 0,891km.
Mốc giới số 837 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 837(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 362,39m, tọa độ địa lý 22o 51’ 03,182” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 51,413” kinh độ Đông; cột mốc số 837(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 360,90m, tọa độ địa lý 22o 51’ 00,920” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 50,019” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 837(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 837(2) là 45,46m. Khoảng cách từ cột mốc số 837(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 837(1) là 34,72m.
Từ mốc giới số 837, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 837/1, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 837/1(1) và cột mốc số 837/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,936km.
Mốc giới số 837/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 837/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chung He) phía Trung Quốc, có độ cao là 357,86m, tọa độ địa lý 22o 50’ 25,168” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 36,706” kinh độ Đông; cột mốc số 837/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 352,04m, tọa độ địa lý 22o 50’ 23,176” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 33,369” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 837/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 837/1(2) là 57,71m. Khoảng cách từ cột mốc số 837/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 837/1(1) là 55,51m.
Từ mốc giới số 837/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 838, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 838(1) và cột mốc số 838(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,440km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 1 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 838 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 838(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 357,56m, tọa độ địa lý 22o 50’ 19,788” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 49,221” kinh độ Đông; cột mốc số 838(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 356,18m, tọa độ địa lý 22o 50’ 14,968” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 47,182” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 838(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 838(2) là 81,37m. Khoảng cách từ cột mốc số 838(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 838(1) là 77,97m.
Từ mốc giới số 838, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 839, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 839(1) và cột mốc số 839(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,798km.
Trong đoạn sông biên giới này có 7 cồn, trong đó cồn số hiệu 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 839 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 839(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 353,48m, tọa độ địa lý 22o 49’ 49,983” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 35,824” kinh độ Đông; cột mốc số 839(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 349,68m, tọa độ địa lý 22o 49’ 47,349” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 34,485” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 839(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 839(2) là 38,92m. Khoảng cách từ cột mốc số 839(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 839(1) là 50,71m.
Từ mốc giới số 839, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, cắt qua điểm giữa đập Ái Cảnh (Ai Tun Shui Ba), đến mốc giới số 840, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 840(1) với cột mốc số 840(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,048km.
Mốc giới số 840 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 840(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 345,62m, tọa độ địa lý 22o 49’ 35,976” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 09,868” kinh độ Đông; cột mốc số 840(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 350,55m, tọa độ địa lý 22o 49’ 35,423” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 06,561” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 840(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 840(2) là 42,63m. Khoảng cách từ cột mốc số 840(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 840(1) là 53,23m.
Từ mốc giới số 840, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 841, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 841(1) và cột mốc số 841(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,871km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn Cọn Cốc số hiệu 9, cồn Pò Đon số hiệu 10 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 841 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 841(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 343,29m, tọa độ địa lý 22o 48’ 40,940” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 56,593” kinh độ Đông; cột mốc số 841(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Cọn Cốc số hiệu 9, sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 342,64m, tọa độ địa lý 22o 48’ 39,186” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 56,169” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 841(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 841(2) là 30,32m. Khoảng cách từ cột mốc số 841(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 841(1) là 25,02m.
Từ mốc giới số 841, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 842, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He) với trung tuyến dòng chảy của nhánh của nó. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,563km.
Trong đoạn sông biên giới này có 4 cồn, trong đó cồn Luồng Xá số hiệu 11, cồn số hiệu 12, 13 quy thuộc Việt Nam, cồn Pu Da Dao số hiệu 14 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 842 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 842(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi phân dòng của sông Quây Sơn (Gui Chun He) và nhánh của nó, có độ cao là 339,90m, tọa độ địa lý 22o 48’ 56,493” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 37,567” kinh độ Đông; cột mốc số 842(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi phân dòng của sông Quây Sơn (Gui Chun He) và nhánh của nó, có độ cao là 337,53m, tọa độ địa lý 22o 49’ 00,818” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 35,606” kinh độ Đông; cột mốc số 842(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi phân dòng của sông Quây Sơn (Gui Chun He) và nhánh của nó, có độ cao là 337,05m, tọa độ địa lý 22o 49’ 00,835” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 37,790” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 842(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 842(2) là 85,03m; khoảng cách từ cột mốc số 842(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 842(1) là 59,34m; khoảng cách từ cột mốc số 842(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 842(3) là 77,69m; khoảng cách từ cột mốc số 842(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 842(1) là 56,09m; khoảng cách giữa cột mốc số 842(2) và cột mốc số 842(3) là 62,28m.
Khoảng cách từ cột mốc số 842(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He) và trung tuyến dòng chảy nhánh của nó là 76,40m; khoảng cách từ cột mốc số 842(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He) và trung tuyến dòng chảy nhánh của nó là 68,00m; khoảng cách từ cột mốc số 842(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He) và trung tuyến dòng chảy nhánh của nó là 72,20m.
Từ mốc giới số 842, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 842/1, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 842/1(1) và cột mốc số 842/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,593km.
Trong đoạn sông biên giới này có 4 cồn, trong đó cồn Pò Mào số hiệu 15, cồn số hiệu 16, cồn số hiệu 17, cồn số hiệu 18 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 842/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 842/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 335,57m, tọa độ địa lý 22o 48’ 57,423” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 53,398” kinh độ Đông; cột mốc số 842/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn số hiệu 18 sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 335,75m, tọa độ địa lý 22o 48’ 54,190” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 52,503” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 842/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 842/1(2) là 50,62m. Khoảng cách từ cột mốc số 842/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 842/1(1) là 52,12m.
Từ mốc giới số 842/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 843, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 843(1) và cột mốc số 843(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,152km.
Mốc giới số 843 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 843(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 332,96m, tọa độ địa lý 22o 48’ 56,736” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 59,555” kinh độ Đông; cột mốc số 843(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 334,52m, tọa độ địa lý 22o 48’ 49,177” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 55,079” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 843(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843(2) là 102,55m. Khoảng cách từ cột mốc số 843(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843(1) là 162,84m.
Từ mốc giới số 843, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 843/1, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 843/1(1) và cột mốc số 843/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,118km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 19 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 843/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 843/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn số hiệu 19 sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 330,95m, tọa độ địa lý 22o 48’ 54,260” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 01,341” kinh độ Đông; cột mốc số 843/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Pò Thoong số hiệu 21 sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 330,60m, tọa độ địa lý 22o 48’ 51,319” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 01,629” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 843/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843/1(2) là 45,99m. Khoảng cách từ cột mốc số 843/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843/1(1) là 44,89m.
Từ mốc giới số 843/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 843/2, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 843/2(1) và cột mốc số 843/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,185km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn số hiệu 20, 22 quy thuộc Trung Quốc, cồn Pò Thoong số hiệu 21 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 843/2 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 843/2(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn số hiệu 22 sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 328,47m, tọa độ địa lý 22o 48’ 51,974” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 06,937” kinh độ Đông; cột mốc số 843/2(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Pò Thoong số hiệu 21 sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 329,30m, tọa độ địa lý 22o 48’ 49,034” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 07,738” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 843/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843/2(2) là 41,72m. Khoảng cách từ cột mốc số 843/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843/2(1) là 51,61m.
Từ mốc giới số 843/2, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 843/3, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 843/3(1) và cột mốc số 843/3(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,358km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn số hiệu 23, 24 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 843/3 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 843/3(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 328,40m, tọa độ địa lý 22o 48’ 58,134” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 17,966” kinh độ Đông; cột mốc số 843/3(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 322,18m, tọa độ địa lý 22o 48’ 52,094” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 18,682” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 843/3(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843/3(2) là 92,30m. Khoảng cách từ cột mốc số 843/3(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 843/3(1) là 94,71m.
Từ mốc giới số 843/3, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 844, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 844(1) và cột mốc số 844(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,324km.
Mốc giới số 844 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 844(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 336,88m, tọa độ địa lý 22o 48’ 58,952” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 30,022” kinh độ Đông; cột mốc số 844(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 330,23m, tọa độ địa lý 22o 48’ 49,791” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 28,639” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 844(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 844(2) là 118,55m. Khoảng cách từ cột mốc số 844(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 844(1) là 166,14m.
Từ mốc giới số 844, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 844/1, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 844/1(1) và cột mốc số 844/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,284km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn số hiệu 25, 26, 27 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 844/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 844/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn số hiệu 26, sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 304,98m, tọa độ địa lý 22o 48’ 58,462” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 37,807” kinh độ Đông; cột mốc số 844/1(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 304,58m, tọa độ địa lý 22o 48’ 49,212” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 40,229” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 844/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 844/1(2) là 122,42m. Khoảng cách từ cột mốc số 844/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 844/1(1) là 170,52m.
Từ mốc giới số 844/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 844/2, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 844/2(1) và cột mốc số 844/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,241km.
Trong đoạn sông biên giới này có 5 cồn, trong đó cồn số hiệu 28, 32 quy thuộc Việt Nam, cồn số hiệu 29, 30, 31 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 844/2 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 844/2(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 295,50m, tọa độ địa lý 22o 49’ 17,137” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 09,466” kinh độ Đông; cột mốc số 844/2(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 291,44m, tọa độ địa lý 22o 49’ 07,137” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 15,353” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 844/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 844/2(2) là 200,39m. Khoảng cách từ cột mốc số 844/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 844/2(1) là 150,20m.
Từ mốc giới số 844/2, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua đập nước, đến mốc giới số 845, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 845(1) và cột mốc số 845(2) với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,409km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 33 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 845 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 845(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 279,41m, tọa độ địa lý 22o 49’ 16,984” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 25,211” kinh độ Đông; cột mốc số 845(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 278,13m, tọa độ địa lý 22o 49’ 14,279” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 25,664” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 845(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 845(2) là 35,57m. Khoảng cách từ cột mốc số 845(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 845(1) là 48,66m.
Từ mốc giới số 845, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 845/1, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 845/1(1) và cột mốc số 845/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,093km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 34 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 845/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 845/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 279,30m, tọa độ địa lý 22o 49’ 13,738” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 02,774” kinh độ Đông; cột mốc số 845/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 277,80m, tọa độ địa lý 22o 49’ 10,761” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 03,173” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 845/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 845/1(2) là 53,29m. Khoảng cách từ cột mốc số 845/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 845/1(1) là 39,06m.
Từ mốc giới số 845/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 845/2, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 845/2(1) và cột mốc số 845/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Quây Sơn (Gui Chun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,326km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn số hiệu 35 quy thuộc Trung Quốc, cồn số hiệu 36 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 845/2 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 845/2(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 277,71m, tọa độ địa lý 22o 49’ 08,471” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 12,678” kinh độ Đông; cột mốc số 845/2(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Quây Sơn (Gui Chun He) phía Việt Nam, có độ cao là 275,90m, tọa độ địa lý 22o 49’ 04,693” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 11,247” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 845/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 845/2(2) là 62,98m. Khoảng cách từ cột mốc số 845/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 845/2(1) là 60,27m.
Từ mốc giới số 845/2, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He) và đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy sông Quây Sơn (Gui Chun He), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng này, hướng Tây Nam 29m, đến mốc giới số 846. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,299km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,270km.
Mốc giới số 846 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Nam sông Quây Sơn (Gui Chun He), phía Bắc đường cái từ Lý Vạn (Việt Nam) đi Shuo Long (Trung Quốc), có độ cao là 275,81m, tọa độ địa lý 22o 49’ 01,534” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 19,200” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 846, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua đường cái từ Lý Vạn (Việt Nam) đi Shuo Long (Trung Quốc), đến mốc giới số 847. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,037km.
Mốc giới số 847 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Nam đường cái từ Lý Vạn (Việt Nam) đi Shuo Long (Trung Quốc), có độ cao là 279,30m, tọa độ địa lý 22o 49’ 00,577” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 18,414” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 847, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam 78m, đến điểm có độ cao 350m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 847/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,128km.
Mốc giới số 847/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 316,75m, tọa độ địa lý 22o 48’ 58,145” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 18,284” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 847/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 847/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,590km.
Mốc giới số 847/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 340,45m, tọa độ địa lý 22o 48’ 47,142” vĩ độ Bắc, 106° 49’ 28,732” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 847/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 412m, đến mốc giới số 848. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,376km.
Mốc giới số 848 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 346,44m, tọa độ địa lý 22o 48’ 47,810” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 40,308” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 848, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 351m (tọa độ địa lý 22o 48’ 40,98” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 40,34” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 528m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 849. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,968km.
Mốc giới số 849 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 403,79m, tọa độ địa lý 22o 48’ 27,601” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 56,851” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 849, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 586m, điểm có độ cao 628m, đến điểm có độ cao 610m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 850. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,043km.
Mốc giới số 850 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 453,33m, tọa độ địa lý 22o 48’ 08,638” vĩ độ Bắc, 106o 50’ 10,175” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 850, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 644m, đến điểm có độ cao 480m (tọa độ địa lý 22o 47’ 50,68” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 53,71” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 851. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,475km.
Mốc giới số 851 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 457,65m, tọa độ địa lý 22o 47’ 38,373” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 46,337” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 851, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 570m (tọa độ địa lý 22o 47’ 25,31” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 31,95” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Nam 240m, đến mốc giới số 852. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,912km.
Mốc giới số 852 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên sống núi, có độ cao là 599,00m, tọa độ địa lý 22o 47’ 20,582” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 25,252” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 852, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 853. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,277km.
Mốc giới số 853 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 296,67m, tọa độ địa lý 22o 47’ 11,588” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 25,647” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 853, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 854. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,041km.
Mốc giới số 854 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 294,63m, tọa độ địa lý 22o 47’ 11,393” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 24,234” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 854, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua một đường đất, sau đó cắt qua một con suối, đến mốc giới số 855. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,190km.
Mốc giới số 855 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 294,72m, tọa độ địa lý 22o 47’ 05,956” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 21,086” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 855, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 494m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 856. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 856 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 368,64m, tọa độ địa lý 22o 46’ 57,076” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 19,210” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 856, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 555m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 857. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,662km.
Mốc giới số 857 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 378,28m, tọa độ địa lý 22o 46’ 39,976” vĩ độ Bắc, 106o 49’ 22,053” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 857, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 557m, đến mốc giới số 858. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,630km.
Mốc giới số 858 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 387,48m, tọa độ địa lý 22o 46’ 16,785” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 40,435” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 858, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 858/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 858/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 385,99m, tọa độ địa lý 22o 46’ 15,565” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 37,340” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 858/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 858/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,152km.
Mốc giới số 858/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 431,99m, tọa độ địa lý 22o 46’ 11,557” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 34,390” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 858/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 859. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Mốc giới số 859 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 306,52m, tọa độ địa lý 22o 46’ 09,126” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 24,439” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 859, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 559m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 859/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,776km.
Mốc giới số 859/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 340,62m, tọa độ địa lý 22o 46’ 07,638” vĩ độ Bắc, 106o 48’ 02,104” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 859/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Bắc, đến điểm có độ cao 390m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây, đến điểm có độ cao 505m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 860. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,589km.
Mốc giới số 860 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 315,03m, tọa độ địa lý 22o 46’ 14,333” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 44,048” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 860, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 861. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,305km.
Mốc giới số 861 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 609,79m, tọa độ địa lý 22o 46’ 08,406” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 35,477” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 861, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 398m (tọa độ địa lý 22o 46’ 02,98” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 38,23” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 862. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 862 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 365,09m, tọa độ địa lý 22o 46’ 01,275” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 38,244” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 862, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 863. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,584km.
Mốc giới số 863 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 323,50m, tọa độ địa lý 22o 45’ 56,282” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 28,003” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 863, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 601m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 599m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 864. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,994km.
Mốc giới số 864 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 477,82m, tọa độ địa lý 22o 45’ 53,283” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 07,862” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 864, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 591m, đến mốc giới số 865. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,627km.
Mốc giới số 865 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 352,19m, tọa độ địa lý 22o 45’ 39,958” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 21,894” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 865, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 485m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 865/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Mốc giới số 865/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 380,63m, tọa độ địa lý 22o 45’ 34,402” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 22,056” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 865/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 555m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 865/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,351km.
Mốc giới số 865/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 418,31m, tọa độ địa lý 22o 45’ 26,981” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 17,551” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 865/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 545m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 866. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 866 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 508,67m, tọa độ địa lý 22o 45’ 17,280” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 16,740” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 866, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 599m, đến mốc giới số 867. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,682km.
Mốc giới số 867 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 450,05m, tọa độ địa lý 22o 45’ 10,557” vĩ độ Bắc, 106o 47’ 00,068” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 867, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 611m, điểm có độ cao 639m, đến mốc giới số 868. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,282km.
Mốc giới số 868 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 402,34m, tọa độ địa lý 22o 44’ 47,490” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 35,937” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 868, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 869. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,747km.
Mốc giới số 869 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 461,43m, tọa độ địa lý 22o 44’ 41,869” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 15,424” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 869, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 662m, đến mốc giới số 870. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,783km.
Mốc giới số 870 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 533,71m, tọa độ địa lý 22o 44’ 30,715” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 55,518” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 870, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 639m, điểm có độ cao 705m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 871. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,314km.
Mốc giới số 871 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 458,71m, tọa độ địa lý 22o 44’ 04,875” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 57,087” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 871, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến điểm có độ cao 650m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến điểm có độ cao 679m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 872. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,750km.
Mốc giới số 872 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 522,48m, tọa độ địa lý 22o 43’ 50,875” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 39,120” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 872, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 873. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,428km.
Mốc giới số 873 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 555,62m, tọa độ địa lý 22o 43’ 14,459” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 53,052” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 873, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 738m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 874. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,117km.
Mốc giới số 874 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 434,86m, tọa độ địa lý 22o 42’ 57,075” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 13,183” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 874, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 875. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,499km.
Mốc giới số 875 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 477,66m, tọa độ địa lý 22o 42’ 45,930” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 23,642” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 875, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 610m, đến mốc giới số 876. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,718km.
Mốc giới số 876 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 433,88m, tọa độ địa lý 22o 42’ 35,034” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 44,634” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 876, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 570m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 400m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến điểm đoạn suối ngầm chảy ra khỏi lòng đất, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên, hướng chung Tây Nam 100m, đến điểm giữa đường kéo dài nối liền từ điểm có độ cao 530m và mốc giới số 877 với trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 877. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,485km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,100km.
Mốc giới số 877 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 340,79m, tọa độ địa lý 22o 42’ 24,726” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 38,137” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 877, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 530m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 611m, đến điểm có độ cao 606m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 878. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,789km.
Mốc giới số 878 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 392,65m, tọa độ địa lý 22o 42’ 08,631” vĩ độ Bắc, 106o 46’ 02,314” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 878, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 878/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,132km.
Mốc giới số 878/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 345,74m, tọa độ địa lý 22o 42’ 07,107” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 57,982” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 878/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 878/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,135km.
Mốc giới số 878/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, dưới chân núi, có độ cao là 344,47m, tọa độ địa lý 22o 42’ 03,062” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 56,137” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 878/2, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối không tên, hướng Nam 15m, đến giao điểm của đường thẳng này với trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 879, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 879(1) và cột mốc số 879(2) với trung tuyến dòng chảy suối không tên. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,050km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,035km.
Mốc giới số 879 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 879(1) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối không tên phía Trung Quốc, có độ cao là 344,73m, tọa độ địa lý 22o 42’ 03,013” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 54,597” kinh độ Đông; cột mốc số 879(2) là mốc loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối không tên phía Việt Nam, có độ cao là 344,65m, tọa độ địa lý 22o 42’ 03,503” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 55,241” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 879(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 879(2) là 11,57m. Khoảng cách từ cột mốc số 879(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 879(1) là 12,19m.
Từ mốc giới số 879, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối không tên, hướng chung Tây – Tây Nam, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên và đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng này, hướng Tây – Tây Nam 20m, đến mốc giới số 880. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,338km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,318km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 880 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 345,10m, tọa độ địa lý 22o 41’ 59,098” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 46,000” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 880, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 881. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,070km.
Mốc giới số 881 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 345,58m, tọa độ địa lý 22o 41’ 57,448” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 44,330” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 881, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 882. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,131km.
Mốc giới số 882 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 349,97m, tọa độ địa lý 22o 41’ 54,351” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 41,180” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 882, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 882/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,178km.
Mốc giới số 882/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 388,50m, tọa độ địa lý 22o 41’ 52,523” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 35,247” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 882/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 882/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,034km.
Mốc giới số 882/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 391,49m, tọa độ địa lý 22o 41’ 51,961” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 34,237” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 882/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 883. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 883 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên lõm đất, có độ cao là 354,36m, tọa độ địa lý 22o 41’ 50,727” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 24,269” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 883, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 833/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,249km.
Mốc giới số 883/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 395,56m, tọa độ địa lý 22o 41’ 50,166” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 15,556” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 883/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 884. Chiều dài đoạn biên giới này 0,123km.
Mốc giới số 884 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn, có độ cao là 356,28m, tọa độ địa lý 22o 41’ 47,990” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 11,957” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 884, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 885. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,134km.
Mốc giới số 885 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 359,11m, tọa độ địa lý 22o 41’ 43,748” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 10,879” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 885, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 886. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,834km.
Mốc giới số 886 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 508,57m, tọa độ địa lý 22o 41’ 25,575” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 18,926” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 886, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 568m, điểm có độ cao 632m, đến mốc giới số 887. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,069km.
Mốc giới số 887 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 446,09m, tọa độ địa lý 22o 41’ 02,536” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 34,534” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 887, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 616m, đến mốc giới số 888. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,134km.
Mốc giới số 888 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 403,27m, tọa độ địa lý 22o 40’ 33,903” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 28,345” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 888, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 624m, đến mốc giới số 888/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,398km.
Mốc giới số 888/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 515,51m, tọa độ địa lý 22o 40’ 24,827” vĩ độ Bắc, 106o 45’ 19,636” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 888/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 637m, đến điểm có độ cao 610m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam 96m, đến mốc giới số 889. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,879km.
Mốc giới số 889 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 519,34m, tọa độ địa lý 22o 40’ 16,403” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 55,297” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 889, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 610m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 654m, đến điểm có độ cao 550m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 530m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 890. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,129km.
Mốc giới số 890 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 392,12m, tọa độ địa lý 22o 40’ 03,296” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 28,699” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 890, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 890/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,098km.
Mốc giới số 890/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 391,96m, tọa độ địa lý 22o 40’ 00,107” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 28,528” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 890/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua suối Luộc (suối không tên), đến điểm có độ cao 650m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 891. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Mốc giới số 891 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 554,97m, tọa độ địa lý 22o 39’ 50,000” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 16,232” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 891, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 892. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,681km.
Mốc giới số 892 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 498,35m, tọa độ địa lý 22o 39’ 31,445” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 11,002” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 892, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 631m, sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 893. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,412km.
Mốc giới số 893 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 495,49m, tọa độ địa lý 22o 39’ 20,539” vĩ độ Bắc, 106o 44’ 05,053” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 893, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến điểm có độ cao 685m, sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 894. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,486km.
Mốc giới số 894 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 529,58m, tọa độ địa lý 22o 39’ 17,723” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 49,541” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 894, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 895. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,512km.
Mốc giới số 895 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 406,59m, tọa độ địa lý 22o 39’ 03,177” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 58,118” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 895, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 404m (tọa độ địa lý 22o 38’ 51,32” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 52,03” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 896. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,480km.
Mốc giới số 896 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 393,60m, tọa độ địa lý 22o 38’ 50,492” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 51,193” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 896, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 398m (tọa độ địa lý 22o 38’ 49,34” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 49,53” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến đỉnh núi Xa Đông Hẩu có độ cao 719m, rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 897. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,861km.
Mốc giới số 897 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 540,42m, tọa độ địa lý 22o 38’ 35,088” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 32,651” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 897, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 737m, sau đó theo đường sống núi, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 898. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,173km.
Mốc giới số 898 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 620,16m, tọa độ địa lý 22o 38’ 10,285” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 28,235” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 898, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua đỉnh núi Pa Lũng Tố có độ cao 710m (đo trên bản đồ), đến điểm có độ cao 665m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 899. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,058km.
Mốc giới số 899 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 491,39m, tọa độ địa lý 22o 37’ 46,227” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 41,985” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 899, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao là 667m, đến mốc giới số 900. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,737km.
Mốc giới số 900 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 469,60m, tọa độ địa lý 22o 37’ 26,243” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 29,532” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 900, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 901. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,063km.
Mốc giới số 901 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 492,24m, tọa độ địa lý 22o 37’ 03,521” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 19,943” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 901, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 611m, đến điểm có độ cao 732m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 902. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,209km.
Mốc giới số 902 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 479,28m, tọa độ địa lý 22o 36’ 45,543” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 53,828” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 902, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 576m, đến điểm có độ cao 500m (đo trên bản đồ), sau đó theo dốc núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 903. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,682km.
Mốc giới số 903 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 397,39m, tọa độ địa lý 22o 36’ 30,464” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 04,910” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 903, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 508m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 583m, đến mốc giới số 904. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,603km.
Mốc giới số 904 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 614,68m, tọa độ địa lý 22o 36’ 31,547” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 21,159” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 904, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 905. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,289km.
Mốc giới số 905 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 472,25m, tọa độ địa lý 22o 36’ 25,164” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 25,422” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 905, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 579m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 510m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 510m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 906. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,174km.
Mốc giới số 906 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 431,97m, tọa độ địa lý 22o 36’ 04,386” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 47,738” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 906, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 495m, đến điểm có độ cao 454m (tọa độ địa lý 22o 35’ 58,49” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 43,17” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 906/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,376km.
Mốc giới số 906/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 329,64m, tọa độ địa lý 22o 35’ 54,395” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 41,625” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 906/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 906/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,136km.
Mốc giới số 906/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 330,17m, tọa độ địa lý 22o 35’ 51,026” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 44,709” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 906/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 907. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,064km.
Mốc giới số 907 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, tại chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 332,56m, tọa độ địa lý 22o 35’ 49,418” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 43,285” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 907, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 574m (tọa độ địa lý 22o 35’ 41,63” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 41,91” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 908. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,345km.
Mốc giới số 908 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 604,50m, tọa độ địa lý 22o 35’ 38,772” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 43,379” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 908, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 908/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 908/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 483,22m, tọa độ địa lý 22o 35’ 37,390” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 38,444” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 908/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến điểm có độ cao 570m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 908/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 908/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 480,35m, tọa độ địa lý 22o 35’ 36,470” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 32,279” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 908/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 909. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,161km.
Mốc giới số 909 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 401,94m, tọa độ địa lý 22o 35’ 33,355” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 27,766” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 909, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 510m, đến mốc giới số 909/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,606km.
Mốc giới số 909/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 470,18m, tọa độ địa lý 22o 35’ 21,016” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 23,337” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 909/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 910. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,147km.
Mốc giới số 910 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 456,03m, tọa độ địa lý 22o 35’ 16,270” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 23,750” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 910, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 910/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,167km.
Mốc giới số 910/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 420,06m, tọa độ địa lý 22o 35’ 13,006” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 19,069” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 910/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 911. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,192km.
Mốc giới số 911 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông Bắc đường cái từ Hạ Lang (Việt Nam) đi Ke Jia (Trung Quốc), có độ cao là 301,99m, tọa độ địa lý 22o 35’ 10,269” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 13,044” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 911, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua đường cái từ Hạ Lang (Việt Nam) đi Ke Jia (Trung Quốc), đến mốc giới số 912. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,054km.
Mốc giới số 912 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Tây Nam đường cái từ Hạ Lang (Việt Nam) đi Ke Jia (Trung Quốc), có độ cao là 288,89m, tọa độ địa lý 22o 35’ 09,215” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 11,522” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 912, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 913. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,170km.
Mốc giới số 913 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 336,05m, tọa độ địa lý 22o 35’ 05,902” vĩ độ Bắc, 106o 43’ 06,750” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 913, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 914. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,347km.
Mốc giới số 914 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 406,68m, tọa độ địa lý 22o 34’ 58,292” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 57,781” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 914, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 915. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,212km.
Mốc giới số 915 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 353,26m, tọa độ địa lý 22o 34’ 55,370” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 51,069” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 915, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 915/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,068km.
Mốc giới số 915/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 357,00m, tọa độ địa lý 22o 34’ 54,460” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 48,898” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 915/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 915/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,185km.
Mốc giới số 915/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 283,62m, tọa độ địa lý 22o 34’ 51,956” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 43,007” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 915/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 916. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,097km.
Mốc giới số 916 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 280,20m, tọa độ địa lý 22o 34’ 50,671” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 39,922” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 916, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 916/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,061km.
Mốc giới số 916/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 281,23m, tọa độ địa lý 22o 34’ 49,006” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 41,077” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 916/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 917. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 917 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 277,11m, tọa độ địa lý 22o 34’ 44,794” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 32,855” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 917, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 290m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam, đến điểm có độ cao 450m, rồi theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 918. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,299km.
Mốc giới số 918 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, trong thung lũng, có độ cao là 266,82m, tọa độ địa lý 22o 34’ 42,727” vĩ độ Bắc, 106o 42’ 26,941” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 918, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 470m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 470m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 490m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 919. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,083km.
Mốc giới số 919 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 262,80m, tọa độ địa lý 22o 34’ 57,837” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 54,268” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 919, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 919/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc giới số 919/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 264,55m, tọa độ địa lý 22o 34’ 58,845” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 50,935” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 919/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, cắt qua suối Mo (Da Ka He), đến mốc giới số 919/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,083km.
Mốc giới số 919/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 261,43m, tọa độ địa lý 22o 34’ 59,681” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 48,168” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 919/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 920. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,036km.
Mốc giới số 920 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, dưới chân núi, có độ cao là 262,22m, tọa độ địa lý 22o 35’ 00,041” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 46,972” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 920, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 553m, điểm có độ cao 547m, đến mốc giới số 921. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,181km.
Mốc giới số 921 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 388,67m, tọa độ địa lý 22o 34’ 54,333” vĩ độ Bắc, 106o 41’ 16,223” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 921, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 573m, điểm có độ cao 558m, đến mốc giới số 922. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,233km.
Mốc giới số 922 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 358,95m, tọa độ địa lý 22o 34’ 55,337” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 48,035” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 922, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến điểm có độ cao 590m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 923. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,804km.
Mốc giới số 923 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 518,26m, tọa độ địa lý 22o 34’ 42,802” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 31,191” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 923, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến điểm có độ cao 495m, sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 924. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,838km.
Mốc giới số 924 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, dưới chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 199,37m, tọa độ địa lý 22o 34’ 40,050” vĩ độ Bắc, 106o 40’ 04,313” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 924, đường biên giới theo đường thẳng (đường kéo dài nối từ điểm có độ cao 495m với mốc giới số 924), hướng Tây – Tây Nam 55m, đến giao điểm của đường thẳng này và trung tuyến dòng chảy suối không tên (Da Ge He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên (Da Ge He), hướng chung Tây – Tây Nam, đến giao điểm giữa đường trung tuyến dòng chảy suối không tên (Da Ge He) với trung tuyến dòng chảy một suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc 82m, đến mốc giới số 925. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,654km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,517km.
Mốc giới số 925 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 195,10m, tọa độ địa lý 22o 34’ 32,521” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 45,583” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 925, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 240m (tọa độ địa lý 22o 34’ 33,58” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 41,56” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 519m, đến mốc giới số 926. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,776km.
Mốc giới số 926 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 465,77m, tọa độ địa lý 22o 34’ 35,906” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 20,373” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 926, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 595m, điểm có độ cao 586m, đến mốc giới số 927. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,062km.
Mốc giới số 927 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 421,87m, tọa độ địa lý 22o 34’ 42,906” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 48,861” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 927, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, qua điểm có độ cao 514m, điểm có độ cao 642m, đến mốc giới số 928. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,631km.
Mốc giới số 928 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 470,47m, tọa độ địa lý 22o 35’ 39,440” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 02,366” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 928, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 929. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,561km.
Mốc giới số 929 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 408,16m, tọa độ địa lý 22o 35’ 54,475” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 58,712” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 929, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 531m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến một đỉnh núi không tên, rồi rời sống núi cắt qua khe núi, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, qua điểm có độ cao 617m, đến mốc giới số 930. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,324km.
Mốc giới số 930 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 521,04m, tọa độ địa lý 22o 36’ 16,712” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 37,736” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 930, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 695m, đến mốc giới số 931. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,686km.
Mốc giới số 931 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 376,81m, tọa độ địa lý 22o 36’ 15,310” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 52,788” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 931, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 932. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,411km.
Mốc giới số 932 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 536,35m, tọa độ địa lý 22o 36’ 17,891” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 40,356” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 932, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 933. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 933 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 230,04m, tọa độ địa lý 22o 36’ 07,193” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 31,032” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 933, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 934. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 934 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 201,98m, tọa độ địa lý 22o 36’ 01,350” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 26,255” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 934, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 934/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,086km.
Mốc giới số 934/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 232,54m, tọa độ địa lý 22o 35’ 58,584” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 25,951” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 934/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 934/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,140km.
Mốc giới số 934/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 234,40m, tọa độ địa lý 22o 35’ 54,297” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 24,357” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 934/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 935. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,345km.
Mốc giới số 935 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Bắc sông Bắc Vọng (Dong Gui He), có độ cao là 169,81m, tọa độ địa lý 22o 35’ 44,247” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 19,108” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 935, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng Nam 27m, đến giao điểm của đường thẳng này với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He); từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 935/1, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 935/1(1) và cột mốc số 935/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,192km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,165km.
Mốc giới số 935/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 935/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, cạnh đường mòn, có độ cao là 177,41m, tọa độ địa lý 22o 35’ 44,657” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 26,345” kinh độ Đông; cột mốc số 935/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, cạnh đường mòn, có độ cao là 184,35m, tọa độ địa lý 22o 35’ 41,936” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 23,002” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 935/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 935/1(2) là 54,27m. Khoảng cách từ cột mốc số 935/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 935/1(1) là 72,78m.
Từ mốc giới số 935/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 936, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 936(1) và cột mốc số 936(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,704km.
Trong đoạn biên giới này có 1 cồn, cồn số hiệu 1 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 936 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 936(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, có độ cao là 176,66m, tọa độ địa lý 22o 35’ 02,037” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 35,838” kinh độ Đông; cột mốc số 936(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, có độ cao là 183,15m, tọa độ địa lý 22o 35’ 01,298” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 32,013” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 936(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 936(2) là 49,33m. Khoảng cách từ cột mốc số 936(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 936(1) là 62,33m.
Từ mốc giới số 936, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 937, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 937(1) và cột mốc số 937(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,347km.
Mốc giới số 937 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 937(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, có độ cao là 171,14m, tọa độ địa lý 22o 34’ 33,660” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 05,445” kinh độ Đông; cột mốc số 937(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, có độ cao là 175,83m, tọa độ địa lý 22o 34’ 32,492” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 01,921” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 937(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 937(2) là 51,17m. Khoảng cách từ cột mốc số 937(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 937(1) là 55,76m.
Từ mốc giới số 937, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung là hướng Nam, cắt qua trung điểm đập Thủng Quây (Dong Gui Jiu Ba Shou), đến mốc giới số 938, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với trung tuyến dòng chảy sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,802km.
Trong đoạn sông biên giới này có 5 cồn, trong đó cồn số hiệu 2, 3, 4 quy thuộc Việt Nam; cồn số hiệu 5, 6 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 938 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 938(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 163,57m, tọa độ địa lý 22o 33’ 10,208” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 01,069” kinh độ Đông. Cột mốc số 938(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 162,91m, tọa độ địa lý 22o 33’ 10,979” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 04,074” kinh độ Đông. Cột mốc số 938(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ tại bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 161,52m, tọa độ địa lý 22o 33’ 08,788” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 03,555” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 938(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 938(2) là 44,14m; khoảng cách từ cột mốc số 938(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 938(1) là 44,99m; khoảng cách từ cột mốc số 938(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 938(3) là 42,20m; khoảng cách từ cột mốc số 938(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 938(1) là 41,20m; khoảng cách từ cột mốc số 938(2) và cột mốc số 938(3) là 69,04m.
Khoảng cách từ cột mốc số 938(1) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) và trung tuyến dòng chảy sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc là 38,80m; khoảng cách từ cột mốc số 938(2) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) và trung tuyến dòng chảy sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc là 57,50m; khoảng cách từ cột mốc số 938(3) đến giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) và trung tuyến dòng chảy sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc là 48,50m.
Từ mốc giới số 938, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 939, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 939(1) và cột mốc số 939(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,575km.
Mốc giới số 939 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 939(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ tại bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, có độ cao là 162,10m, tọa độ địa lý 22o 33’ 03,343” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 44,539” kinh độ Đông; cột mốc số 939(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, có độ cao là 164,94m, tọa độ địa lý 22o 33’ 08,021” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 46,628” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 939(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 939(2) là 65,81m. Khoảng cách từ cột mốc số 939(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 939(1) là 90,01m.
Từ mốc giới số 939, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 940, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 940(1) và cột mốc số 940(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,624km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Nà Chích số hiệu 7 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 940 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 940(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, có độ cao là 163,66m, tọa độ địa lý 22o 32’ 57,740” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 27,966” kinh độ Đông; cột mốc số 940(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, có độ cao là 163,09m, tọa độ địa lý 22o 33’ 00,264” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 24,661” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 940(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 940(2) là 44,01m. Khoảng cách từ cột mốc số 940(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 940(1) là 78,30m.
Từ mốc giới số 940, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 941, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 941(1) với cột mốc số 941(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,114km.
Trong đoạn sông biên giới này có 8 cồn, trong đó cồn số hiệu 8, 11, 15 quy thuộc Việt Nam, cồn số hiệu 9, 10, 12, 13, 14 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 941 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 941(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, có độ cao là 151,39m, tọa độ địa lý 22o 30’ 59,455” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 57,033” kinh độ Đông; cột mốc số 941(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, có độ cao là 152,31m, tọa độ địa lý 22o 30’ 59,062” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 54,638” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 941(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 941(2) là 34,33m. Khoảng cách từ cột mốc số 941(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 941(1) là 35,23m.
Từ mốc giới số 941, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 942, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 942(1) và cột mốc số 942(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,715km.
Mốc giới số 942 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 942(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, có độ cao là 145,26m, tọa độ địa lý 22o 29’ 01,997” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 57,868” kinh độ Đông; cột mốc số 942(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, có độ cao là 144,49m, tọa độ địa lý 22o 29’ 03,272” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 55,500” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 942(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 942(2) là 38,48m. Khoảng cách từ cột mốc số 942(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 942(1) là 39,78m.
Từ mốc giới số 942, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 943, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 943(1) và cột mốc số 943(2) với trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,608km.
Mốc giới số 943 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 943(1) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, phía Đông Nam cầu đường bộ từ cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đi Thủy Khẩu (Trung Quốc), có độ cao là 150,12m, tọa độ địa lý 22o 28’ 24,002” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 48,753” kinh độ Đông; cột mốc số 943(2) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, phía Đông Bắc cầu đường bộ từ cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đi Thủy Khẩu (Trung Quốc), có độ cao là 150,59m, tọa độ địa lý 22o 28’ 26,433” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 47,983” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 943(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 943(2) là 39,08m. Khoảng cách từ cột mốc số 943(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 943(1) là 38,89m.
Từ mốc giới số 943, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He), hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 944, tức là giao điểm giữa trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,571km.
Mốc giới số 944 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 944(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông Bằng Giang (Xian Jiang), có độ cao là 144,84m, tọa độ địa lý 22o 28’ 10,363” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 40,899” kinh độ Đông; cột mốc số 944(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông Bằng Giang (Xian Jiang), có độ cao là 142,18m, tọa độ địa lý 22o 28’ 10,246” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 43,011” kinh độ Đông; cột mốc số 944(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông Bằng Giang (Xian Jiang), có độ cao là 145,76m, tọa độ địa lý 22o 28’ 07,163” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 41,178” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 944(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 944(2) là 31,14m, khoảng cách từ cột mốc số 944(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 944(1) là 29,38m; khoảng cách từ cột mốc số 944(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 944(3) là 48,02m; khoảng cách từ cột mốc số 944(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 944(1) là 50,74m; khoảng cách giữa cột mốc số 944(2) và cột mốc số 944(3) là 108,40m.
Khoảng cách từ cột mốc số 944(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang) là 57,60m. Khoảng cách từ cột mốc số 944(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang) là 47,50m. Khoảng cách từ cột mốc số 944(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang) là 60,20m.
Từ mốc giới số 944, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang), hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang) và đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy sông Bằng Giang (Xian Jiang), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng này, hướng Tây – Tây Bắc 64m, đến mốc giới số 945. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,238km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 1,174km.
Mốc giới số 945 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, bờ Tây sông Bằng Giang (Xian Jiang), có độ cao là 145,91m, tọa độ địa lý 22o 28’ 33,632” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 26,995” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 945, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 945/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,141km.
Mốc giới số 945/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 145,94m, tọa độ địa lý 22o 28’ 33,198” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 22,074” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 945/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 946. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,115km.
Mốc giới số 946 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 148,01m, tọa độ địa lý 22o 28’ 31,655” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 18,408” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 946, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua một đường đất, đến mốc giới số 947. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,109km.
Mốc giới số 947 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 142,04m, tọa độ địa lý 22o 28’ 29,703” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 15,210” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 947, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến điểm có độ cao 149m (tọa độ địa lý 22o 28’ 29,19” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 14,38” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 312m, đến mốc giới số 948. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,652km.
Mốc giới số 948 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 258,64m, tọa độ địa lý 22o 28’ 18,492” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 04,193” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 948, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 949. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,635km.
Mốc giới số 949 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 347,69m, tọa độ địa lý 22o 28’ 00,682” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 54,722” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 949, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 469m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến điểm có độ cao 389m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 950. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,639km.
Mốc giới số 950 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 341,68m, tọa độ địa lý 22o 27’ 58,622” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 38,429” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 950, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 951. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,841km.
Mốc giới số 951 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 389,17m, tọa độ địa lý 22o 27’ 37,719” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 34,191” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 951, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 530m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 952. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,092km.
Mốc giới số 952 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 348,17m, tọa độ địa lý 22o 27’ 14,321” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 38,475” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 952, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 483m, đến mốc giới số 953. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,396km.
Mốc giới số 953 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 319,09m, tọa độ địa lý 22o 27’ 03,293” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 33,282” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 953, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 954. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 954 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 490,87m, tọa độ địa lý 22o 26’ 49,946” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 32,787” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 954, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 955. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,783km.
Mốc giới số 955 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 375,69m, tọa độ địa lý 22o 26’ 42,474” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 54,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 955, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 479m, đến mốc giới số 956. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,621km.
Mốc giới số 956 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 354,16m, tọa độ địa lý 22o 26’ 25,355” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 02,425” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 956, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 956/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,144km.
Mốc giới số 956/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 336,67m, tọa độ địa lý 22o 26’ 21,093” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 00,475” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 956/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 956/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,194km.
Mốc giới số 956/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 378,73m, tọa độ địa lý 22o 26’ 17,660” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 55,280” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 956/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 957. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,113km.
Mốc giới số 957 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 445,22m, tọa độ địa lý 22o 26’ 14,905” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 52,654” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 957, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua đỉnh núi Khau Múc (Ba Diao Da Shan) có độ cao 489m, đến mốc giới số 958. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,808km.
Mốc giới số 958 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 370,94m, tọa độ địa lý 22o 25’ 54,928” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 00,004” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 958, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 958/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,236km.
Mốc giới số 958/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 297,98m, tọa độ địa lý 22o 25’ 48,837” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 04,069” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 958/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 958/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,102km.
Mốc giới số 958/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Bắc đường mòn, có độ cao là 254,65m, tọa độ địa lý 22o 25’ 46,249” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 01,869” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 958/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 959. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,337km.
Mốc giới số 959 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 253,32m, tọa độ địa lý 22o 25’ 37,905” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 54,255” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 959, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 960. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Mốc giới số 960 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 271,39m, tọa độ địa lý 22o 25’ 31,556” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 52,582” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 960, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 961. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,041km.
Mốc giới số 961 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 297,32m, tọa độ địa lý 22o 25’ 30,308” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 52,038” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 961, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 426m (tọa độ địa lý 22o 25’ 25,62” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 49,97” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến điểm có độ cao 468m (tọa độ địa lý 22o 25’ 25,47” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 41,78” kinh độ Đông), rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 962. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,578km.
Mốc giới số 962 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 476,84m, tọa độ địa lý 22o 25’ 20,826” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 38,221” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 962, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 403m, đến mốc giới số 963. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,767km.
Mốc giới số 963 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 328,32m, tọa độ địa lý 22o 25’ 03,457” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 54,671” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 963, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 356m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 964. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,693km.
Mốc giới số 964 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 591,11m, tọa độ địa lý 22o 24’ 43,730” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 03,413” kinh độ Đông.
Từ mốc giới 964, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 965. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Mốc giới số 965 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 425,12m, tọa độ địa lý 22o 24’ 35,004” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 07,621” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 965, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 521m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 966. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,425km.
Mốc giới số 966 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 433,87m, tọa độ địa lý 22o 24’ 25,881” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 16,818” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 966, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 603m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 477m (đo trên bản đồ), rồi theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 967. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,677km.
Mốc giới số 967 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 407,88m, tọa độ địa lý 22o 24’ 07,927” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 25,152” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 967, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 546m, đến mốc giới số 968. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,061km.
Mốc giới số 968 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn, có độ cao là 323,76m, tọa độ địa lý 22o 23’ 48,940” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 51,783” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 968, đường biên giới theo dốc núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 500m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 526m, đến điểm có độ cao 504m (tọa độ địa lý 22o 23’ 42,20” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 06,22” kinh độ Đông), rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 969. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,737km.
Mốc giới số 969 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 313,97m, tọa độ địa lý 22o 23’ 36,252” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 09,129” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 969, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam 190m, đến điểm có độ cao 518m (tọa độ địa lý 22o 23’ 30,07” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 08,96” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 542m, điểm có độ cao 545m, đến điểm có độ cao 440m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Tây Nam 100m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 970. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,153km.
Mốc giới số 970 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 354,38m, tọa độ địa lý 22o 23’ 02,878” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 00,006” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 970, đường biên giới cắt qua khe và một đường mòn, theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 526m (tọa độ địa lý 22o 22’ 59,29” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 54,18” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 140m, đến mốc giới số 971. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,341km.
Mốc giới số 971 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 400,50m, tọa độ địa lý 22o 22’ 55,165” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 56,215” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 971, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 98m, đến điểm có độ cao 489m (tọa độ địa lý 22o 22’ 52,16” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 57,35” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 536m (tọa độ địa lý 22o 22’ 54,24” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 04,84” kinh độ Đông), rồi theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 511m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 360m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam 144m, cắt qua đường cái từ Nà Nưa (Việt Nam) đến Na Hua (Trung Quốc), đến mốc giới số 972. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,474km.
Mốc giới số 972 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, phía Nam đường cái từ Nà Nưa (Việt Nam) đến Na Hua (Trung Quốc), có độ cao là 315,85m, tọa độ địa lý 22o 22’ 24,322” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 54,603” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 972, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 973. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,535km.
Mốc giới số 973 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 439,07m, tọa độ địa lý 22o 22’ 14,137” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 40,145” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 973, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, qua điểm có độ cao 514m, đến mốc giới số 973/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,422km.
Mốc giới số 973/1 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 503,02m, tọa độ địa lý 22o 22’ 12,053” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 26,313” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 973/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 973/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,021km.
Mốc giới số 973/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 503,39m, tọa độ địa lý 22o 22’ 11,813” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 25,635” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 973/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 974. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,218km.
Mốc giới số 974 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 545,00m, tọa độ địa lý 22o 22’ 10,160” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 18,235” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 974, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 975. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,415km.
Mốc giới số 975 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 495,86m, tọa độ địa lý 22o 21’ 58,160” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 13,095” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 975, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 975/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,071km.
Mốc giới số 975/1 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 468,28m, tọa độ địa lý 22o 21’ 56,076” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 12,006” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 975/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 975/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,148km.
Mốc giới số 975/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 545,93m, tọa độ địa lý 22o 21’ 53,860” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 07,431” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 975/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Bắc, đến điểm có độ cao 571m (tọa độ địa lý 22o 21’ 57,02” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 02,61” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc 268m, đến mốc giới số 976. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,441km.
Mốc giới số 976 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 606,88m, tọa độ địa lý 22o 21’ 59,837” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 53,755” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 976, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn tại sườn núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 976/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,131km.
Mốc giới số 976/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sườn núi, có độ cao là 607,56m, tọa độ địa lý 22o 21’ 58,484” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 50,117” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 976/1, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn tại sườn núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 976/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,152km.
Mốc giới số 976/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sườn núi, có độ cao là 606,22m, tọa độ địa lý 22o 21’ 54,552” vĩ độ Bắc, 106° 33’ 47,776” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 976/2, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn tại sườn núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 977. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,069km.
Mốc giới số 977 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 607,50m, tọa độ địa lý 22o 21’ 52,721” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 46,495” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 977, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 978. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,141km.
Mốc giới số 978 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 629,54m, tọa độ địa lý 22o 21’ 51,613” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 41,699” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 978, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 616m, đến mốc giới số 979. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,953km.
Mốc giới số 979 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 561,37m, tọa độ địa lý 22o 21’ 21,992” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 41,834” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 979, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 979/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,215km.
Mốc giới số 979/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 596,32m, tọa độ địa lý 22o 21’ 16,022” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 39,903” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 979/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 979/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,481km.
Mốc giới số 979/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 771,36m, tọa độ địa lý 22o 21’ 01,486” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 37,384” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 979/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 980. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,372km.
Mốc giới số 980 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi của núi Khau Mười, có độ cao là 811,95m, tọa độ địa lý 22o 20’ 55,052” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 29,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 980, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 981. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,976km.
Mốc giới số 981 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 528,37m, tọa độ địa lý 22o 20’ 38,795” vĩ độ Bắc, 106o 33’ 58,810” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 981, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 982. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,537km.
Mốc giới số 982 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 407,01m, tọa độ địa lý 22o 20’ 29,814” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 14,886” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 982, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 983. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 983 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 424,25m, tọa độ địa lý 22o 20’ 35,097” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 21,794” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 983, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến điểm có độ cao 508m (tọa độ địa lý 22o 20’ 41,16” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 27,58” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 984. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,323km.
Mốc giới số 984 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 513,51m, tọa độ địa lý 22o 20’ 43,476” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 28,026” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 984, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua khe, đến mốc giới số 985. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,359km.
Mốc giới số 985 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao 519,50m, tọa độ địa lý 22o 20’ 42,686” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 40,528” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 985, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 986. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,302km.
Mốc giới số 986 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 513,69m, tọa độ địa lý 22o 20’ 33,511” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 40,858” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 986, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 551m, đến mốc giới số 987. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 987 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 540,87m, tọa độ địa lý 22o 20’ 22,533” vĩ độ Bắc, 106o 34’ 55,492” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 987, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 502m (tọa độ địa lý 22o 20’ 23,57” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 03,88” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 507m, đến mốc giới số 988. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,580km.
Mốc giới số 988 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 471,11m, tọa độ địa lý 22o 20’ 28,342” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 14,175” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 988, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 989. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,441km.
Mốc giới số 989 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 509,80m, tọa độ địa lý 22o 20’ 36,739” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 24,418” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 989, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 512m, đến mốc giới số 990. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,477km.
Mốc giới số 990 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 476,95m, tọa độ địa lý 22o 20’ 26,992” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 35,879” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 990, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 990/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,081km.
Mốc giới số 990/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 492,35m, tọa độ địa lý 22o 20’ 27,761” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 38,546” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 990/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 990/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,181km.
Mốc giới số 990/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 493,10m, tọa độ địa lý 22o 20’ 22,964” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 41,854” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 990/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 991. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 991 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 545,10m, tọa độ địa lý 22o 20’ 19,732” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 50,135” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 991, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 992. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 992 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 535,20m, tọa độ địa lý 22o 20’ 17,583” vĩ độ Bắc, 106o 35’ 57,474” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 992, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 993. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,281km.
Mốc giới số 993 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 500,27m, tọa độ địa lý 22o 20’ 17,831” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 06,213” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 993, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 483m (tọa độ địa lý 22o 20’ 14,93” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 11,31” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc 50m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 994. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,223km.
Mốc giới số 994 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 460,41m, tọa độ địa lý 22o 20’ 15,347” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 13,004” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 994, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 492m (tọa độ địa lý 22o 20’ 15,41” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 15,43” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 994/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,150km.
Mốc giới số 994/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 526,31m, tọa độ địa lý 22o 20’ 16,252” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 17,961” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 994/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 994/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,106km.
Mốc giới số 994/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 533,86m, tọa độ địa lý 22o 20’ 19,487” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 19,073” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 994/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 995. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,194km.
Mốc giới số 995 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 519,55m, tọa độ địa lý 22o 20’ 18,816” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 25,812” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 995, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông 315m, đến điểm có độ cao 552m (tọa độ địa lý 22o 20’ 18,23” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 36,80” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 996. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,402km.
Mốc giới số 996 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 562,19m, tọa độ địa lý 22o 20’ 18,844” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 39,763” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 996, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 997. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,296km.
Mốc giới số 997 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 564,03m, tọa độ địa lý 22o 20’ 26,181” vĩ độ Bắc, 106o 36’ 46,132” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 997, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 556m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 998. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,967km.
Mốc giới số 998 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 588,02m, tọa độ địa lý 22o 20’ 03,873” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 00,925” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 998, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 999. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,428km.
Mốc giới số 999 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 581,50m, tọa độ địa lý 22o 19’ 59,032” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 14,253” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 999, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 528m, đến điểm có độ cao 537m, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1000. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,460km.
Mốc giới số 1000 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 563,39m, tọa độ địa lý 22o 20’ 14,817” vĩ độ Bắc, 106o 37’ 59,307” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1000, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 1001. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 1001 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 535,51m, tọa độ địa lý 22o 20’ 22,996” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 07,063” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1001, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1002. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,491km.
Mốc giới số 1002 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 538,97m, tọa độ địa lý 22o 20’ 17,562” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 23,204” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1002, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1002/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,177km.
Mốc giới số 1002/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 537,54m, tọa độ địa lý 22o 20’ 18,882” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 29,230” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1002/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 1002/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,246km.
Mốc giới số 1002/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 505,26m, tọa độ địa lý 22o 20’ 23,717” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 36,072” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1002/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1003. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Mốc giới số 1003 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 508,87m, tọa độ địa lý 22o 20’ 22,428” vĩ độ Bắc, 106o 38’ 43,235” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1003, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 568m, đến mốc giới số 1004. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,633km.
Mốc giới số 1004 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 601,47m, tọa độ địa lý 22o 20’ 18,770” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 01,830” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1004, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1005. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,706km.
Mốc giới số 1005 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 532,75m, tọa độ địa lý 22o 20’ 08,312” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 20,812” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1005, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1005/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,185km.
Mốc giới số 1005/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 592,78m, tọa độ địa lý 22o 20’ 05,183” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 26,346” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1005/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1005/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 1005/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 679,16m, tọa độ địa lý 22o 20’ 02,025” vĩ độ Bắc, 106o 39’ 31,977” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1005/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1006. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,116km.
Mốc giới số 1006 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 705,61m, tọa độ địa lý 220 20’ 03,078” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 35,889” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1006, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1006/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,122km.
Mốc giới số 1006/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 701,32m, tọa độ địa lý 220 19’ 59,721” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 33,695” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1006/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 1006/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,032km.
Mốc giới số 1006/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 704,43m, tọa độ địa lý 220 20’ 00,215” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 32,697” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1006/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 673m (tọa độ địa lý 220 19’ 56,51” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 33,33” kinh độ Đông), đến mốc giới số 1007. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,589km.
Mốc giới số 1007 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 615,52m, tọa độ địa lý 220 19’ 43,232” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 25,696” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1007, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 588m (tọa độ địa lý 220 19’ 33,87” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 25,88” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 54m, đến mốc giới số 1007/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,356km.
Mốc giới số 1007/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 586,67m, tọa độ địa lý 220 19’ 32,334” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 26,754” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1007/1, đuờng biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1007/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,944km.
Mốc giới số 1007/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 478,86m, tọa độ địa lý 220 19’ 03,510” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 32,751” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1007/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1008. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,108km.
Mốc giới số 1008 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 443,27m, tọa độ địa lý 220 19’ 01,588” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 35,889” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1008, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam 91m, đến giao điểm trung tuyến dòng chảy hai nhánh thượng nguồn của suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, hướng chung Đông Nam 434m, đến giao điểm trung tuyến dòng chảy suối không tên và đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng này, hướng Đông 26m, đến mốc giới số 1009. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,551km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,434km.
Mốc giới số 1009 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 418,13m, tọa độ địa lý 220 18’ 49,119” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 48,506” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1009, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1010. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,108km.
Mốc giới số 1010 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 475,05m, tọa độ địa lý 220 18’ 48,577” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 52,222” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1010, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1011. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,211km.
Mốc giới số 1011 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 405,41m, tọa độ địa lý 220 18’ 43,127” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 56,685” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1011, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, hướng Đông Nam 57m, đến giao điểm của đường thẳng này và trung tuyến dòng chảy của suối không tên; từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, hướng chung Nam – Đông Nam 432m, đến điểm có độ cao 401m, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy của hai suối không tên và trung tuyến dòng chảy suối Bản Cọ, rồi ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, hướng chung Đông Bắc 62m, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối không tên nói trên với đường sống núi; từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam 41m, đến mốc giới số 1012. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,592km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,494km.
Mốc giới số 1012 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 429,83m, tọa độ địa lý 220 18’ 30,722” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 04,606” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1012, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1013. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,117km.
Mốc giới số 1013 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 499,61m, tọa độ địa lý 220 18’ 27,218” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 05,927” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1013, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1013/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,193km.
Mốc giới số 1013/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 500,76m, tọa độ địa lý 220 18’ 22,264” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 01,792” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1013/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1013/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 1013/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 501,00m, tọa độ địa lý 220 18’ 16,354” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 58,976” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1013/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 632m (tọa độ địa lý 220 18’ 05,84” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 58,12” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam 181m, đến mốc giới số 1014. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,522km.
Mốc giới số 1014 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 633,48m, tọa độ địa lý 220 18’ 00,112” vĩ độ Bắc, 1060 39’ 56,721” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1014, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 1015. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Mốc giới số 1015 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 601,09m, tọa độ địa lý 220 17’ 48,692” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 05,814” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1015, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1016. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km.
Mốc giới số 1016 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 635,97m, tọa độ địa lý 220 17’ 36,631” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 03,584” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1016, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1016/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,121km.
Mốc giới số 1016/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 617,38m, tọa độ địa lý 220 17’ 32,840” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 02,427” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1016/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 605m, đến mốc giới số 1016/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,778km.
Mốc giới số 1016/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 565,19m, tọa độ địa lý 220 17’ 09,705” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 00,428” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1016/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1017. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,252km.
Mốc giới số 1017 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 404,79m, tọa độ địa lý 220 17’ 04,331” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 07,079” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1017, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông 19m, đến điểm có độ cao 403m, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Thâm Coỏng (suối không tên) và trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1018, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,940km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,921km.
Mốc giới số 1018 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1018(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối không tên với một nhánh của nó, có độ cao là 532,71m, tọa độ địa lý 220 17’ 06,557” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 37,265” kinh độ Đông; cột mốc số 1018(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên với một nhánh của nó, có độ cao là 553,19m, tọa độ địa lý 220 17’ 10,423” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 36,420” kinh độ Đông; cột mốc số 1018(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên với một nhánh của nó, có độ cao là 551,75m, tọa độ địa lý 220 17’ 08,265” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 39,702” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc 1018(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1018(2) là 51,14m; khoảng cách từ cột mốc 1018(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1018(1) là 70,26m; khoảng cách từ cột mốc 1018(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1018(3) là 34,19m; khoảng cách từ cột mốc 1018(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1018(1) là 53,20m; khoảng cách từ cột mốc 1018(2) đến cột mốc 1018(3) là 115,10m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1018(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó là 51,60m; khoảng cách từ cột mốc 1018(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó là 71,33m; khoảng cách từ cột mốc 1018(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó là 70,98m.
Từ mốc giới số 1018, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy suối không tên, hướng chung Đông – Đông Nam, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy hai nhánh của suối không tên với đường sống núi, tức điểm có độ cao 549m (tọa độ địa lý 220 17’ 04,63” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 43,80” kinh độ Đông), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường sống núi này, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1018/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,548km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,231km.
Mốc giới số 1018/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 685,12m, tọa độ địa lý 220 16’ 58,086” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 52,138” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1018/1, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1018/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,164km.
Mốc giới số 1018/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 695,98m, tọa độ địa lý 220 16’ 53,752” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 52,650” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1018/2, đường biên giới theo mép rừng, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1019. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,175km.
Mốc giới số 1019 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 693,70m, tọa độ địa lý 220 16’ 49,817” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 56,913” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1019, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1019/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,149km.
Mốc giới số 1019/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 739,49m, tọa độ địa lý 220 16’ 49,458” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 02,085” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1019/1, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1019/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,357km.
Mốc giới số 1019/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 749,41m, tọa độ địa lý 220 16’ 52,985” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 12,275” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1019/2, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1020. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,357km.
Mốc giới số 1020 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 732,44m, tọa độ địa lý 220 16’ 48,763” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 22,522” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1020, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1020/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,091km.
Mốc giới số 1020/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 725,40m, tọa độ địa lý 220 16’ 45,999” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 23,676” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1020/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1020/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,057km.
Mốc giới số 1020/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 719,83m, tọa độ địa lý 220 16’ 44,551” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 24,902” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1020/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1020/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,114km.
Mốc giới số 1020/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 699,77m, tọa độ địa lý 220 16’ 41,096” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 26,325” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1020/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1020/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,048km.
Mốc giới số 1020/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, có độ cao là 699,44m, tọa độ địa lý 220 16’ 40,012” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 27,553” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1020/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1021. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,032km.
Mốc giới số 1021 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 700,87m, tọa độ địa lý 220 16’ 39,360” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 26,665” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1021, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1021/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Mốc giới số 1021/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 701,75m, tọa độ địa lý 220 16’ 30,534” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 24,798” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1021/1, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1021/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,339km.
Mốc giới số 1021/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn, có độ cao là 715,59m, tọa độ địa lý 220 16’ 20,821” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 24,420” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1021/2, đường biên giới theo trung tuyến đường mòn, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 650m (đo trên bản đồ), sau đó theo mép rừng, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 624m (đo trên bản đồ), rồi theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1022. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,651km.
Mốc giới số 1022 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 618,55m, tọa độ địa lý 220 16’ 08,988” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 08,293” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1022, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam 94m, qua điểm có độ cao 627m, đến trung tuyến đường phòng hỏa, sau đó theo trung tuyến đường phòng hỏa, hướng chung Nam – Tây Nam 200m, rồi theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam 19m, đến mốc giới số 1022/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,313km.
Mốc giới số 1022/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 636,75m, tọa độ địa lý 220 15’ 59,589” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 04,768” kinh độ Đông.
Từ mốc giới 1022/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam 31m, đến trung tuyến đường phòng hỏa, sau đó theo trung tuyến đường phòng hỏa, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1022/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,214km.
Mốc giới số 1022/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường phòng hỏa trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 623,91m, tọa độ địa lý 220 15’ 54,782” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 02,380” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1022/2, đường biên giới theo trung tuyến đường phòng hỏa, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1023. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 1023 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường phòng hỏa, có độ cao là 564,10m, tọa độ địa lý 220 15’ 49,355” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 08,252” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1023, đường biên giới theo trung tuyến đường phòng hỏa, hướng chung Nam – Đông Nam, đến đường sống núi, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam 32m, đến mốc giới số 1024. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,323km.
Mốc giới số 1024 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 557,43m, tọa độ địa lý 220 15’ 39,983” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 12,158” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1024, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam 28m, đến trung tuyến đường phòng hỏa, sau đó theo trung tuyến đường phòng hỏa, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1025. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,175km.
Mốc giới số 1025 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường phòng hỏa, có độ cao là 566,38m, tọa độ địa lý 220 15’ 38,388” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 17,989” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1025, đường biên giới theo trung tuyến đường phòng hỏa, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1026. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,516km.
Mốc giới số 1026 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 449,63m, tọa độ địa lý 22015’ 23,002” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 24,397” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1026, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 388m (tọa độ địa lý 220 15’ 10,20” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 21,97” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam 144m, đến mốc giới số 1027. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,586km.
Mốc giới số 1027 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 381,13m, tọa độ địa lý 220 15’ 05,537 vĩ độ Bắc, 1060 41’ 21,586” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1027, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1028. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,118km.
Mốc giới số 1028 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 359,21m, tọa độ địa lý 220 15’ 01,724” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 21,321” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1028, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1028/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,116km.
Mốc giới số 1028/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 330,48m, tọa độ địa lý 220 14’ 58,744” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 23,790” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1028/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1028/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 1028/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 377,14m, tọa độ địa lý 220 14’ 47,910” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 32,785” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1028/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1029. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,052km.
Mốc giới số 1029 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 382,48m, tọa độ địa lý 220 14’ 46,227” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 32,973” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1029, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1030. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,434km.
Mốc giới số 1030 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 343,22m, tọa độ địa lý 220 14’ 33,372” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 28,721” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1030, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 336m, đến mốc giới số 1031. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,492km.
Mốc giới số 1031 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 325,79m, tọa độ địa lý 220 14’ 23,596” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 41,495” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1031, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1032. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,646km.
Mốc giới số 1032 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 211,86m, tọa độ địa lý 220 14’ 04,987” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 35,139” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1032, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam 78m, đến giao điểm của đường thẳng này và trung tuyến dòng chảy của hai con suối, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Khuổi Lạn, hướng chung Nam – Đông Nam, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Khuổi Lạn và trung tuyến dòng chảy của nhánh của nó, từ đây chuyển thành biên giới đất liền, rồi theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc 19m, đến mốc giới số 1033. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,605km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 1,508km.
Mốc giới số 1033 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 148,65m, tọa độ địa lý 22013’ 25,773” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 56,063” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1033, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1033/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,076km.
Mốc giới số 1033/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 194,57m, tọa độ địa lý 220 13’ 23,735” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 57,520” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1033/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1033/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,152km.
Mốc giới số 1033/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 239,88m, tọa độ địa lý 220 13’ 21,541” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 02,263” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1033/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1034. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,181km.
Mốc giới số 1034 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 246,27m, tọa độ địa lý 220 13’ 21,985” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 08,564” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1034, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, qua điểm có độ cao 216m, đến mốc giới số 1035. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 1035 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 176,66m, tọa độ địa lý 220 13’ 14,559” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 07,842” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1035, đường biên giới theo đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy sông Kỳ Cùng (Ping Er He), hướng Nam 123m, đến giao điểm của đường thẳng này và trung tuyến dòng chảy sông Kỳ Cùng (Ping Er He), từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó ngược theo trung tuyến dòng chảy của sông Kỳ Cùng (Ping Er He), hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1036, tức là giao điểm giữa đường nối liền cột mốc số 1036(1) và cột mốc số 1036(2) với trung tuyến dòng chảy sông Kỳ Cùng (Ping Er He). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,949km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,826km.
Mốc giới số 1036 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1036(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Kỳ Cùng (Ping Er He) phía Trung Quốc, có độ cao là 143,13m, tọa độ địa lý 220 12’ 53,933” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 56,837” kinh độ Đông; cột mốc số 1036(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Kỳ Cùng (Ping Er He) phía Việt Nam, có độ cao là 142,34m, tọa độ địa lý 220 12’ 52,601” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 50,784” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1036(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1036(2) là 88,60m. Khoảng cách từ cột mốc số 1036(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1036(1) là 89,62m.
Từ mốc giới số 1036, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Kỳ Cùng (Ping Er He), hướng chung Tây – Tây Nam, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Kỳ Cùng (Ping Er He) với đường thẳng vuông góc với trung tuyến dòng chảy sông Kỳ Cùng (Ping Er He), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng trên, hướng Nam – Tây Nam 65m, đến điểm có độ cao 136m trên đường sống núi (tọa độ địa lý 220 12’ 17,74” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 40,84” kinh độ Đông), rồi theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam 43m, đến mốc giới số 1037. Chiều dài đoạn biên giới này là 3,080km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 2,972km.
Mốc giới số 1037 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 148,60m, tọa độ địa lý 220 12’ 16,535” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 41,399” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1037, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1038. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,304km.
Mốc giới số 1038 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 212,85m, tọa độ địa lý 220 12’ 10,226 vĩ độ Bắc, 1060 40’ 49,268” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1038, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1039. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,021km.
Mốc giới số 1039 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 271,50m, tọa độ địa lý 220 11’ 38,902” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 44,868” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1039, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1039/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 1039/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 228,45m, tọa độ địa lý 220 11’ 32,764” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 40,370” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1039/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1039/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 1039/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 264,47m, tọa độ địa lý 220 11’ 26,773” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 35,747” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1039/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1040. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Mốc giới số 1040 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 247,08m, tọa độ địa lý 220 11’ 20,120” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 32,910” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1040, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1040/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,230km.
Mốc giới số 1040/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 219,75m, tọa độ địa lý 220 11’ 14,716” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 27,493” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1040/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1040/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 1040/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 193,01m, tọa độ địa lý 220 11’ 11,226” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 22,179” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1040/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1041. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,347km.
Mốc giới số 1041 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 270,96m, tọa độ địa lý 220 11’ 11,715” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 10,287” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1041, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 301m, đến mốc giới số 1042. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,086km.
Mốc giới số 1042 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 298,58m, tọa độ địa lý 220 10’ 47,516” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 34,312” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1042, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1043. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 1043 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 317,95m, tọa độ địa lý 220 10’ 32,356” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 42,415” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1043, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1044. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 1044 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 277,65m, tọa độ địa lý 220 10’ 13,498” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 40,888” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1044, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1045. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,887km.
Mốc giới số 1045 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 286,14m, tọa độ địa lý 220 10’ 02,275” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 05,776” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1045, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 293m, đến mốc giới số 1046. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,870km.
Mốc giới số 1046 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 290,83m, tọa độ địa lý 220 09’ 53,490” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 28,526” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1046, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1047. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,208km.
Mốc giới số 1047 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 312,29m, tọa độ địa lý 220 09’ 51,190” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 59,215” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1047, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 314m, đến mốc giới số 1048. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,646km.
Mốc giới số 1048 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 287,67m, tọa độ địa lý 220 09’ 41,760” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 16,875” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1048, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 326m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1049. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,854km.
Mốc giới số 1049 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 344,28m, tọa độ địa lý 220 09’ 18,631” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 19,419” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1049, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 336m, đến mốc giới số 1050. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,750km.
Mốc giới số 1050 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 307,54m, tọa độ địa lý 220 09’ 18,631” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 55,694” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1050, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 343m, đến mốc giới số 1051. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,865km.
Mốc giới số 1051 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao 310,87m, tọa độ địa lý 220 08’ 54,324” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 46,126” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1051, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 289m, đến mốc giới số 1052. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,660km.
Mốc giới số 1052 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 292,13m, tọa độ địa lý 220 08’ 35,165” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 43,500” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1052, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 281m, đến mốc giới số 1053. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Mốc giới số 1053 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 237,00m, tọa độ địa lý 220 08’ 23,154” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 26,360” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1053, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 1053/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,249km.
Mốc giới số 1053/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 188,47m, tọa độ địa lý 220 08’ 19,807” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 18,749” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1053/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam 55m, đến điểm có độ cao 171m (tọa độ địa lý 220 08’ 18,82” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 17,18” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam 39m, đến mốc giới số 1053/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,094km.
Mốc giới số 1053/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 176,67m, tọa độ địa lý 220 08’ 17,549” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 17,084” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1053/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1054. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,206km.
Mốc giới số 1054 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 209,02m, tọa độ địa lý 220 08’ 12,492” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 21,141” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1054, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1054/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 1054/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 245,68m, tọa độ địa lý 220 08’ 06,992” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 28,565” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1054/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1054/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,111km.
Mốc giới số 1054/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 224,49m, tọa độ địa lý 220 08’ 04,740” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 31,606” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1054/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1055. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,135km.
Mốc giới số 1055 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 199,09m, tọa độ địa lý 220 08’ 03,761” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 36,187” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1055, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1056. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,064km.
Mốc giới số 1056 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 208,88m, tọa độ địa lý 220 08’ 02,385” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 37,853” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1056, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1057. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,030km.
Mốc giới số 1057 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 218,32m, tọa độ địa lý 220 08’ 01,775” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 38,669” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1057, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1058. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,122km.
Mốc giới số 1058 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 238,59m, tọa độ địa lý 220 07’ 57,916” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 39,511” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1058, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1058/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,081km.
Mốc giới số 1058/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 239,17m, tọa độ địa lý 220 07’ 55,366” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 38,743” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1058/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1058/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,080km.
Mốc giới số 1058/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 241,52m, tọa độ địa lý 220 07’ 53,072” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 37,451” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1058/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1059. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,123km.
Mốc giới số 1059 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 249,32m, tọa độ địa lý 220 07’ 49,747” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 35,409” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1059, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 290m, đến mốc giới số 1060. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,089km.
Mốc giới số 1060 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 304,66m, tọa độ địa lý 220 07’ 18,935” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 31,236” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1060, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1061. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,454km.
Mốc giới số 1061 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 273,95m, tọa độ địa lý 220 07’ 06,548” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 35,551” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1061, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 308m, đến mốc giới số 1062. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,869km.
Mốc giới số 1062 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 308,90m, tọa độ địa lý 220 06’ 44,780” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 43,415” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1062, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1063. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,580km.
Mốc giới số 1063 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 355,77m, tọa độ địa lý 220 06’ 30,121” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 52,856” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1063, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 354m, điểm có độ cao 337m, đến mốc giới số 1064. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,040km.
Mốc giới số 1064 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 254,20m, tọa độ địa lý 220 06’ 13,084” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 20,401” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1064, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1065. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,113km.
Mốc giới số 1065 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 237,91m, tọa độ địa lý 220 06’ 11,631” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 24,025” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1065, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1066. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,182km.
Mốc giới số 1066 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi, có độ cao là 243,79m, tọa độ địa lý 220 06’ 09,289” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 29,847” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1066, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1067. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,196km.
Mốc giới số 1067 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 357,15m, tọa độ địa lý 220 06’ 05,611” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 35,440” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1067, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 421m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1068. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,768km.
Mốc giới số 1068 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 428,34m, tọa độ địa lý 220 05’ 45,224” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 47,444” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1068, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1069. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,368km.
Mốc giới số 1069 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 452,45m, tọa độ địa lý 220 05’ 36,569” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 39,196” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1069, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 469m, điểm có độ cao 478m, điểm có độ cao 472m, đến mốc giới số 1070. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,442km.
Mốc giới số 1070 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 411,45m, tọa độ địa lý 220 05’ 06,142” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 18,177” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1070, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1071. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,575km.
Mốc giới số 1071 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 454,69m, tọa độ địa lý 220 04’ 47,515” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 19,596” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1071, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1072. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,781km.
Mốc giới số 1072 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 546,25m, tọa độ địa lý 220 04’ 22,203” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 21,530” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1072, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1073. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 1073 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 494,12m, tọa độ địa lý 220 04’ 16,181” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 21,984” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1073, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1074. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 1074 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 609,82m, tọa độ địa lý 220 03’ 55,703” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 23,565” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1074, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 1075. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,355km.
Mốc giới số 1075 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 602,72, tọa độ địa lý 220 03’ 53,045” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 13,353” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1075, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua một đường mòn và một con suối, đến mốc giới số 1076. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,753km.
Mốc giới số 1076 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 594,16m, tọa độ địa lý 220 03’ 30,542” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 03,058” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1076, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1077. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Mốc giới số 1077 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 440,05m, tọa độ địa lý 220 03’ 19,788” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 56,327” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1077, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 1078. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,194km.
Mốc giới số 1078 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 519,99m, tọa độ địa lý 220 03’ 17,145” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 50,334” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1078, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1079. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,637km.
Mốc giới số 1079 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 564,38m, tọa độ địa lý 220 03’ 01,280” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 58,655” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1079, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1079/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 1079/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 529,61m, tọa độ địa lý 220 02’ 55,976” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 56,731” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1079/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1079/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,291km.
Mốc giới số 1079/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 657,66m, tọa độ địa lý 220 02’ 48,271” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 50,857” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1079/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1080. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,194km.
Mốc giới số 1080 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh đồi Khàu Ngầu (Pu Kou Yin Shan), có độ cao là 716,28m, tọa độ địa lý 220 02’ 42,148” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 49,291” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1080, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1081. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,321km.
Mốc giới số 1081 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 623,52m, tọa độ địa lý 220 02’ 33,318” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 53,664” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1081, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1082. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,955km.
Mốc giới số 1082 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 851,02m, tọa độ địa lý 220 02’ 18,646” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 21,456” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1082, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 830m, đỉnh đồi Khau Phước có độ cao 754m, đến mốc giới số 1083. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,632km.
Mốc giới số 1083 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 702,06m, tọa độ địa lý 220 01’ 36,797” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 29,771” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1083, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua đỉnh đồi Đoỏng Tân có độ cao 745m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 1084. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,315km.
Mốc giới số 1084 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 731,35m, tọa độ địa lý 220 01’ 29,812” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 28,301” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1084, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1084/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,188km.
Mốc giới số 1084/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 734,28m, tọa độ địa lý 220 01’ 26,125” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 23,092” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1084/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 1084/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,183km.
Mốc giới số 1084/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 674,22m, tọa độ địa lý 220 01’ 27,133” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 16,805” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1084/2, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Tây Nam 224m, sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 14m, đến mốc giới số 1084/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 1084/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 627,78m, tọa độ địa lý 220 01’ 22,645” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 10,976” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1084/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1084/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,033km.
Mốc giới số 1084/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 628,98m, tọa độ địa lý 220 01’ 21,594” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 11,096” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1084/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1085. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,102km.
Mốc giới số 1085 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 595,19m, tọa độ địa lý 220 01’ 19,315” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 08,505” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1085, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1086. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,212km.
Mốc giới số 1086 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 656,62m, tọa độ địa lý 220 01’ 13,274” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 12,094” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1086, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua đỉnh đồi Pò Quất (Bao Guo Po Shan) có độ cao 690m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 699m, đến mốc giới số 1087. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,853km.
Mốc giới số 1087 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 667,73m, tọa độ địa lý 220 00’ 53,425” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 56,630” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1087, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Tây, đến mốc giới số 1088. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,350km.
Mốc giới số 1088 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 601,75m, tọa độ địa lý 220 00’ 52,393” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 45,424” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1088, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1088/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 1088/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 579,11m, tọa độ địa lý 220 00’ 43,330” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 36,597” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1088/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1088/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,456km.
Mốc giới số 1088/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 385,42m, tọa độ địa lý 220 00’ 33,384” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 24,839” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1088/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 361m (tọa độ địa lý 220 00’ 30,97” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 20,56” kinh độ Đông), cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1089. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,308km.
Mốc giới số 1089 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 374,22m, tọa độ địa lý 220 00’ 26,482” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 20,776” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1089, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua đỉnh núi Phia Căn Séo có độ cao 419m, đến điểm có độ cao 341m (tọa độ địa lý 220 00’ 14,42” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 00,08” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam 124m, đến mốc giới số 1090. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,936km.
Mốc giới số 1090 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt ở phía Bắc đường cái từ Tân Thanh (Việt Nam) đi Pu Zhai (Trung Quốc), có độ cao là 281,76m, tọa độ địa lý 220 00’ 10,504” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 58,992” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1090, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua đường cái từ Tân Thanh (Việt Nam) đi Pu Zhai (Trung Quốc), đến mốc giới số 1091. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,049km.
Mốc giới số 1091 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt ở phía Nam đường cái từ Tân Thanh (Việt Nam) đi Pu Zhai (Trung Quốc), có độ cao là 281,76m, tọa độ địa lý 220 00’ 08,967” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 58,600” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1091, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam 180m, đến điểm có độ cao 439m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1092. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,629km.
Mốc giới số 1092 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 577,81m, tọa độ địa lý 220 59’ 52,030” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 01,549” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1092, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1093. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,339km.
Mốc giới số 1093 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 566,97m, tọa độ địa lý 210 59’ 42,171” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 01,848” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1093, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1094. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 1094 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 507,59m, tọa độ địa lý 210 59’ 33,831” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 59,589” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1094, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1095. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,104km.
Mốc giới số 1095 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 536,71m, tọa độ địa lý 210 59’ 31,093” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 01,621” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1095, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1096. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,223km.
Mốc giới số 1096 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, có độ cao là 500,47m, tọa độ địa lý 210 59’ 23,876” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 00,800” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1096, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1097. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,253km.
Mốc giới số 1097 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 519,99m, tọa độ địa lý 210 59’ 15,759” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 59,436” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1097, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1097/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,094km.
Mốc giới số 1097/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 525,25m, tọa độ địa lý 210 59’ 12,691” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 59,339” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1097/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 1097/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,165km.
Mốc giới số 1097/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 524,59m, tọa độ địa lý 210 59’ 07,331” vĩ độ Bắc, 1060 40’ 59,769” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1097/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1098. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 1098 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 472,07m, tọa độ địa lý 210 59’ 00,617” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 03,096” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1098, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 207m, đến điểm có độ cao 508m (tọa độ địa lý 210 58’ 54,50” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 06,13” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1099. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,559km.
Mốc giới số 1099 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 352,12m, tọa độ địa lý 210 58’ 45,641” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 12,568” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1099, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1100. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,655km.
Mốc giới số 1100 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 427,07m, tọa độ địa lý 210 58’ 32,279” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 28,777” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1100, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1101. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,620km.
Mốc giới số 1101 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 483,41m, tọa độ địa lý 210 58’ 23,132” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 41,110” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1101, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1102. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,144km.
Mốc giới số 1102 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 483,23m, tọa độ địa lý 210 58’ 18,479” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 41,781” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1102, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1102/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,132km.
Mốc giới số 1102/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 406,05m, tọa độ địa lý 210 58’ 16,031” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 38,003” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1102/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1102/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,086km.
Mốc giới số 1102/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 399,14m, tọa độ địa lý 210 58’ 13,408” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 39,026” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1102/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 470m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1103. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,576km.
Mốc giới số 1103 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 333,73m, tọa độ địa lý 210 58’ 00,423” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 29,282” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1103, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1103/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,374km.
Mốc giới số 1103/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 371,35m, tọa độ địa lý 210 57’ 50,349 vĩ độ Bắc, 1060 41’ 30,442” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1103/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc 21m, đến điểm có độ cao 382m trên đỉnh núi (tọa độ địa lý 210 57’ 50,60” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 31,10” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng hướng Đông 43m, đến mốc giới số 1103/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,064km.
Mốc giới số 1103/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 347,15m, tọa độ địa lý 210 57’ 50,396” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 32,564” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1103/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 361m (tọa độ địa lý 210 57’ 52,73” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 35,56” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1104. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 1104 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Tây đường cái từ Cốc Nam (Việt Nam) đến Long Huai (Trung Quốc), có độ cao là 311,30m, tọa độ địa lý 210 57’ 52,450” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 36,536” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1104, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua đường cái từ Cốc Nam (Việt Nam) đến Long Huai (Trung Quốc), đến mốc giới số 1105. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,018km.
Mốc giới số 1105 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Đông đường cái từ Cốc Nam (Việt Nam) đến Long Huai (Trung Quốc), có độ cao là 312,24m, tọa độ địa lý 210 57’ 52,477” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 37,169” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1105, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1106. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,064km.
Mốc giới số 1106 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 359,50m, tọa độ địa lý 210 57’ 52,564” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 39,392” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1106, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1107. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,278km.
Mốc giới số 1107 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 349,00m, tọa độ địa lý 210 57’ 43,879” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 40,948” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1107, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1108. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,127km.
Mốc giới số 1108 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 418,39m, tọa độ địa lý 210 57’ 45,315” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 45,103” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1108, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1109. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,132km.
Mốc giới số 1109 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 369,28m, tọa độ địa lý 210 57’ 42,149” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 48,174” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1109, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1110. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,313km.
Mốc giới số 1110 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 412,29m, tọa độ địa lý 210 57’ 37,392” vĩ độ Bắc, 1060 41’ 56,223” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1110, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến điểm có độ cao 436m (tọa độ địa lý 210 57’ 42,86” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 03,91” kinh độ Đông) sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1111. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,574km.
Mốc giới số 1111 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 407,72m, tọa độ địa lý 210 57’ 49,014” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 07,858” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1111, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến điểm có độ cao 430m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1112. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,284km.
Mốc giới số 1112 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 404,38m, tọa độ địa lý 210 57’ 54,797” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 10,083” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1112, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm có độ cao 430m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1113. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,536km.
Mốc giới số 1113 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 462,77m, tọa độ địa lý 210 58’ 05,022” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 18,931” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1113, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 1114. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 1114 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 390,14m, tọa độ địa lý 210 58’ 12,413” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 28,406” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1114, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1114/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,044km.
Mốc giới số 1114/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 360,47m, tọa độ địa lý 210 58’ 12,392” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 29,923” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1114/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 1114/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Mốc giới số 1114/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 347,79m, tọa độ địa lý 210 58’ 19,589” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 29,658” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1114/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 1114/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,128km.
Mốc giới số 1114/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 376,79m, tọa độ địa lý 210 58’ 23,707” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 29,078” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1114/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 1114/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,053km.
Mốc giới số 1114/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 397,11m, tọa độ địa lý 210 58’ 24,670” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 27,540” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1114/4, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc, đến mốc giới số 1115. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,141km.
Mốc giới số 1115 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 421,69m, tọa độ địa lý 210 58’ 29,263” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 27,763” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1115, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 359m, đến điểm có độ cao 334m (tọa độ địa lý 210 58’ 25,57” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 39,35” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng hướng Đông, đến mốc giới số 1116. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,398km.
Mốc giới số 1116 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên sườn núi, phía Tây đường cái từ cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đi Hữu Nghị Quan (Trung Quốc), có độ cao là 312,30m, tọa độ địa lý 210 58’ 25,419” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 40,798” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1116, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, qua Km0, cắt qua đường cái từ cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đi Hữu Nghị Quan (Trung Quốc), đến mốc giới số 1117. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,085km.
Mốc giới số 1117 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên sườn núi, phía Đông đường cái từ cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đi Hữu Nghị Quan (Trung Quốc), có độ cao là 312,50m, tọa độ địa lý 210 58’ 25,138” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 43,744” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1117, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1118. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,034km.
Mốc giới số 1118 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 320,63m, tọa độ địa lý 210 58’ 25,625” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 44,789” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1118, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 364m (tọa độ địa lý 210 58’ 22,87” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 45,52” kinh độ Đông), đến mốc giới số 1119. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,165km.
Mốc giới số 1119 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 350,96m, tọa độ địa lý 210 58’ 20,386” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 45,328” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1119, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1120. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Mốc giới số 1120 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 320,91m, tọa độ địa lý 210 58’ 20,184” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 51,888” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1120, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1121. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,062km.
Mốc giới số 1121 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên dốc núi, có độ cao là 294,96m, tọa độ địa lý 210 58’ 19,949” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 54,029” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1121, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một con suối và đường sắt từ Đồng Đăng (Việt Nam) đi Bằng Tường (Trung Quốc), đến mốc giới số 1122. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,072km.
Mốc giới số 1122 là mốc đơn, loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt ở phía Đông đường sắt từ Đồng Đăng (Việt Nam) đi Bằng Tường (Trung Quốc), có độ cao là 294,33m, tọa độ địa lý 210 58’ 20,001” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 56,545” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1122, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 315m ( tọa độ địa lý 210 58’ 20,02” vĩ độ Bắc, 1060 42’ 57,75” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1123. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,259km.
Mốc giới số 1123 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 354,12m, tọa độ địa lý 210 58’ 26,722” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 00,748” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1123, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 368m (tọa độ địa lý 210 58’ 26,90” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 07,17” kinh độ Đông), đến mốc giới số 1124. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Mốc giới số 1124 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Co Mìn, có độ cao là 403,68m, tọa độ địa lý 210 58’ 32,425” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 14,054” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1124, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1125. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,320km.
Mốc giới số 1125 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 368,86m, tọa độ địa lý 210 58’ 40,967” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 20,436” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1125, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1126. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,113km.
Mốc giới số 1126 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 360,80m, tọa độ địa lý 210 58’ 44,032” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 22,579” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1126, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 1127. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 1127 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 430,25m, tọa độ địa lý 210 58’ 50,717” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 28,775” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1127, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1128. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,941km.
Mốc giới số 1128 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 610,97m, tọa độ địa lý 210 59’ 13,022” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 42,315” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1128, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1129. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,994km.
Mốc giới số 1129 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 612,69m, tọa độ địa lý 210 59’ 41,964” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 49,942” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1129, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1130. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Mốc giới số 1130 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 550,78m, tọa độ địa lý 210 59’ 50,422” vĩ độ Bắc, 1060 43’ 55,901” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1130, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 1131. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,327km.
Mốc giới số 1131 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 608,81m, tọa độ địa lý 210 59’ 58,211” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 03,637” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1131, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi không tên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1132, tức là giao điểm của trung tuyến đáy khe núi này và trung tuyến dòng chảy suối Lũng Choáng (suối không tên). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,306km.
Mốc giới số 1132 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1132(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của khe núi không tên với suối Lũng Choáng (suối không tên), có độ cao là 503,68m, tọa độ địa lý 220 00’ 01,202” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 11,473” kinh độ Đông; cột mốc số 1132(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của khe núi không tên với suối Lũng Choáng (suối không tên), có độ cao là 494,72m, tọa độ địa lý 220 00’ 01,071” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 15,529” kinh độ Đông; cột mốc số 1132(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của khe núi không tên với suối Lũng Choáng (suối không tên), có độ cao là 492,48m, tọa độ địa lý 210 59’ 59,073” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 12,037” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc 1132(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1132(2) là 60,57m, khoảng cách từ cột mốc 1132(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1132(1) là 55,88m, khoảng cách từ cột mốc 1132(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1132(3) là 40,63m, khoảng cách từ cột mốc 1132(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1132(1) là 26,87m, khoảng cách từ cột mốc 1132(2) đến cột mốc 1132(3) là 117,57m.
Khoảng cách từ cột mốc 1132(1) đến giao điểm của trung tuyến đáy khe núi không tên và trung tuyến dòng chảy của suối Lũng Choáng (suối không tên) là 75,46m, khoảng cách từ cột mốc 1132(2) đến giao điểm của trung tuyến đáy khe núi không tên và trung tuyến dòng chảy của suối Lũng Choáng (suối không tên) là 50,40m, khoảng cách từ cột mốc 1132(3) đến giao điểm của trung tuyến đáy khe núi không tên và trung tuyến dòng chảy của suối Lũng Choáng (suối không tên) là 67,05m.
Từ mốc giới số 1132, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Lũng Choáng (suối không tên), hướng chung là hướng Bắc 513m, đến đầu nguồn suối Lũng Choáng (suối không tên), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 1133. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,868km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,513km.
Mốc giới số 1133 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 764,28m, tọa độ địa lý 220 00’ 27,324” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 10,541” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1133, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1133/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Mốc giới số 1133/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 716,66m, tọa độ địa lý 220 00’ 26,688” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 15,944” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1133/1, đường biên giới theo trung tuyến đáy khe núi, hướng chung là hướng Đông, đến giao điểm của trung tuyến đáy khe núi này với trung tuyến dòng chảy suối Khuổi Đẩy (suối không tên), tức là điểm có độ cao 485m (tọa độ địa lý 220 00’ 27,77” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 36,88” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1133/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,701km.
Mốc giới số 1133/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 510,12m, tọa độ địa lý 220 00’ 29,662” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 37,998” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1133/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1134. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 1134 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 599,34m, tọa độ địa lý 220 00’ 30,585” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 42,977” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1134, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua khe, đến mốc giới số 1135. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Mốc giới số 1135 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 593,57m, tọa độ địa lý 220 00’ 31,386” vĩ độ Bắc, 1060 44’ 51,047” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1135, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1136. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,933km.
Mốc giới số 1136 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Khau Khẻ, có độ cao là 741,60m, tọa độ địa lý 220 00’ 39,239” vĩ độ Bắc, 1060 45’ 19,172” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1136, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1137. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,955km.
Mốc giới số 1137 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 531,15m, tọa độ địa lý 220 00’ 41,869” vĩ độ Bắc, 1060 45’ 47,452” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1137, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1138. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,746km.
Mốc giới số 1138 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 495,78m, tọa độ địa lý 220 00’ 45,120” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 09,636” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1138, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1138/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,482km.
Mốc giới số 1138/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 364,20m, tọa độ địa lý 220 00’ 37,031” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 21,295” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1138/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1138/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Mốc giới số 1138/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 350,85m, tọa độ địa lý 220 00’ 32,939” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 24,436” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1138/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1139. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,190km.
Mốc giới số 1139 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 377,52m, tọa độ địa lý 220 00’ 31,766” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 30,800” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1139, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua suối Khuổi Đẩy (suối không tên), đến mốc giới số 1140. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,246km.
Mốc giới số 1140 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Tây Bắc đường cái từ Pò Nhùng (Việt Nam) đi Jiao Ce (Trung Quốc), có độ cao là 313,59m, tọa độ địa lý 220 00’ 25,103” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 35,529” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1140, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua đường cái từ Pò Nhùng (Việt Nam) đi Jiao Ce (Trung Quốc), đến mốc giới số 1141. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,057km.
Mốc giới số 1141 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 324,56m, tọa độ địa lý 220 00’ 23,577” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 36,635” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1141, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 369m (tọa độ địa lý 220 00’ 21,30” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 40,47” kinh độ Đông), đến mốc giới số 1142. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,295km.
Mốc giới số 1142 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 401,54m, tọa độ địa lý 220 00’ 16,460” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 42,204” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1142, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1143. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,411km.
Mốc giới số 1143 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 383,82m, tọa độ địa lý 220 00’ 11,927” vĩ độ Bắc, 1060 46’ 55,689” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1143, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1144. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,269km.
Mốc giới số 1144 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 450,94m, tọa độ địa lý 220 00’ 14,247” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 03,830” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1144, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 427m, sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1145. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,657km.
Mốc giới số 1145 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 418,21m, tọa độ địa lý 210 59’ 54,869” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 13,466” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1145, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1145/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 1145/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 467,36m, tọa độ địa lý 210 59’ 45,745” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 15,303” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1145/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 1145/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 1145/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 491,03m, tọa độ địa lý 210 59’ 35,576” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 16,235” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1145/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1146. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,045km.
Mốc giới số 1146 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 499,70m, tọa độ địa lý 210 59’ 35,566” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 17,800” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1146, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1146/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,362km.
Mốc giới số 1146/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 497,39m, tọa độ địa lý 210 59’ 26,288” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 16,483” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1146/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1146/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,220km.
Mốc giới số 1146/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 508,51m, tọa độ địa lý 210 59’ 21,571” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 22,179” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1146/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1147. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 1147 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 519,17m, tọa độ địa lý 210 59’ 23,516” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 28,147” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1147, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1148. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,706km.
Mốc giới số 1148 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 521,43m, tọa độ địa lý 210 59’ 34,996” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 44,651” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1148, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1148/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 1148/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 483,72m, tọa độ địa lý 210 59’ 28,306” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 45,497” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1148/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1148/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Mốc giới số 1148/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 466,30m, tọa độ địa lý 210 59’ 27,265” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 48,596” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1148/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1149. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 1149 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 510,73m, tọa độ địa lý 210 59’ 24,937” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 52,184” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1149, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1150. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,346km.
Mốc giới số 1150 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 442,36m, tọa độ địa lý 210 59’ 14,478” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 48,705” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1150, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 1151. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,252km.
Mốc giới số 1151 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 452,41m, tọa độ địa lý 210 59’ 06,315” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 49,270” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1151, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1152. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,586km.
Mốc giới số 1152 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 389,31m, tọa độ địa lý 210 58’ 49,632” vĩ độ Bắc, 1060 47’ 59,109” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1152, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1153. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 1153 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 453,84m, tọa độ địa lý 210 58’ 58,299” vĩ độ Bắc, 1060 48’ 14,819” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1153, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1153/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,175km.
Mốc giới số 1153/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 450,37m, tọa độ địa lý 210 58’ 53,201” vĩ độ Bắc, 1060 48’ 17,491” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1153/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1153/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 1153/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 464,73m, tọa độ địa lý 210 58’ 44,697” vĩ độ Bắc, 1060 48’ 17,021” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1153/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1154. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,227km.
Mốc giới số 1154 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 480,62m, tọa độ địa lý 210 58’ 38,033” vĩ độ Bắc, 1060 48’ 15,792” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1154, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 486m, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1155. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,381km.
Mốc giới số 1155 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 485,43m, tọa độ địa lý 210 58’ 23,988” vĩ độ Bắc, 1060 48’ 56,792” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1155, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1156. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,219km.
Mốc giới số 1156 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 504,45m, tọa độ địa lý 210 58’ 25,314” vĩ độ Bắc, 1060 49’ 30,871” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1156, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1157. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,984km.
Mốc giới số 1157 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 462,43m, tọa độ địa lý 210 58’ 29,499” vĩ độ Bắc, 1060 49’ 58,226” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1157, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1157/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,106km.
Mốc giới số 1157/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 420,68m, tọa độ địa lý 210 58’ 32,071” vĩ độ Bắc, 1060 50’ 00,663” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1157/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1157/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,080km.
Mốc giới số 1157/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 432,82m, tọa độ địa lý 210 58’ 34,525” vĩ độ Bắc, 1060 50’ 01,607” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1157/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 1158. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Mốc giới số 1158 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 480,50m, tọa độ địa lý 210 58’ 41,745” vĩ độ Bắc, 1060 49’ 57,854” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1158, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 470m, đến mốc giới số 1159. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,958km.
Mốc giới số 1159 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 439,41m, tọa độ địa lý 210 59’ 01,259” vĩ độ Bắc, 1060 50’ 11,756” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1159, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1160. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,346km.
Mốc giới số 1160 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Kéo Mậy Ỏi (Bai Guo Shan), có độ cao là 486,66m, tọa độ địa lý 210 59’ 03,093” vĩ độ Bắc, 1060 50’ 23,391” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1160, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1161. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,894km.
Mốc giới số 1161 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Thiên Đăm (Hei Shi Shan), có độ cao là 459,74m, tọa độ địa lý 210 58’ 46,815” vĩ độ Bắc, 1060 50’ 48,126” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1161, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1162. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,773km.
Mốc giới số 1162 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 427,56m, tọa độ địa lý 210 58’ 57,263” vĩ độ Bắc, 1060 51’ 10,262” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1162, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1163. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Mốc giới số 1163 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Nà My, có độ cao là 403,77m, tọa độ địa lý 210 58’ 50,956” vĩ độ Bắc, 1060 51’ 24,625” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1163, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1164. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,576km.
Mốc giới số 1164 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 385,06m, tọa độ địa lý 210 59’ 01,984” vĩ độ Bắc, 1060 51’ 40,012” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1164, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam 140m, đến điểm có độ cao 399m (tọa độ địa lý 210 58’ 59,09” vĩ độ Bắc, 1060 51’ 43,77” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1165. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
Mốc giới số 1165 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 392,79m, tọa độ địa lý 210 58’ 52,894” vĩ độ Bắc, 1060 51’ 46,186” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1165, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 393m, đến mốc giới số 1166. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,551km.
Mốc giới số 1166 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 382,74m, tọa độ địa lý 210 58’ 59,038” vĩ độ Bắc, 1060 52’ 03,310” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1166, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 388m, đến mốc giới số 1167. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,932km.
Mốc giới số 1167 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Khối Uổn, có độ cao là 376,64m, tọa độ địa lý 210 58’ 48,126” vĩ độ Bắc, 1060 52’ 30,424” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1167, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 373m, đến mốc giới số 1168. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,013km.
Mốc giới số 1168 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 394,26m, tọa độ địa lý 210 58’ 47,727” vĩ độ Bắc, 1060 52’ 59,568” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1168, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 399m, đến mốc giới số 1169. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,251km.
Mốc giới số 1169 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 405,77m, tọa độ địa lý 210 58’ 39,024” vĩ độ Bắc, 1060 53’ 34,118” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1169, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 399m (tọa độ địa lý 210 58’ 32,08” vĩ độ Bắc, 1060 53’ 41,13” kinh độ Đông), đến mốc giới số 1170. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,007km.
Mốc giới số 1170 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Tam Sắc, có độ cao là 357,63m, tọa độ địa lý 210 58’ 24,300” vĩ độ Bắc, 1060 54’ 00,389” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1170, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1171. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,431km.
Mốc giới số 1171 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 256,36m, tọa độ địa lý 210 58’ 17,825” vĩ độ Bắc, 1060 54’ 13,170” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1171, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn và suối Pò Nhùng (Bo Pi He), đến mốc giới số 1172. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,263km.
Mốc giới số 1172 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 191,44m, tọa độ địa lý 210 58’ 19,711” vĩ độ Bắc, 1060 54’ 22,110” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1172, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 240m (đo trên bản đồ), đỉnh núi Ai Loa (Kou Ka Shan) có độ cao 347m, đến mốc giới số 1173. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,096km.
Mốc giới số 1173 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 300,32m, tọa độ địa lý 210 58’ 31,433” vĩ độ Bắc, 1060 54’ 54,619” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1173, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 323m, đến mốc giới số 1174. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,723km.
Mốc giới số 1174 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 285,29m, tọa độ địa lý 210 58’ 18,184” vĩ độ Bắc, 1060 55’ 11,886” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1174, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1175. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,700km.
Mốc giới số 1175 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 358,92m, tọa độ địa lý 210 57’ 59,106” vĩ độ Bắc, 1060 55’ 21,603” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1175, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 379m, đến mốc giới số 1176. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,499km.
Mốc giới số 1176 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 379,90m, tọa độ địa lý 210 57’ 15,870” vĩ độ Bắc, 1060 55’ 16,177” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1176, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1177. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,913km.
Mốc giới số 1177 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Ngầm Đắc (Jiu Tou Shan), có độ cao là 494,86m, tọa độ địa lý 210 56’ 50,124” vĩ độ Bắc, 1060 55’ 28,595” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1177, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 452m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 501m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 488m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 1178. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,085km.
Mốc giới số 1178 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 450,70m, tọa độ địa lý 210 56’ 23,220” vĩ độ Bắc, 1060 55’ 45,078” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1178, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 462m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 1179. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,132km.
Mốc giới số 1179 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Kho Các, có độ cao là 481,04m, tọa độ địa lý 210 55’ 51,213” vĩ độ Bắc, 1060 55’ 47,529” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1179, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 450m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1180. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,725km.
Mốc giới số 1180 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 425,76m, tọa độ địa lý 210 55’ 50,683” vĩ độ Bắc, 1060 56’ 10,474” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1180, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua đỉnh núi Pò Chóp (San Pu Shan) có độ cao 485m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 415m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 401m (đo trên bản đồ), điểm có độ cao 410m, đến mốc giới số 1181. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,020km.
Mốc giới số 1181 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 349,61m, tọa độ địa lý 210 55’ 56,327” vĩ độ Bắc, 1060 56’ 42,047” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1181, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1181/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 1181/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 387,70m, tọa độ địa lý 210 55’ 56,423” vĩ độ Bắc, 1060 56’ 47,921” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1181/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1181/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,109km.
Mốc giới số 1181/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 354,68m, tọa độ địa lý 210 55’ 53,352” vĩ độ Bắc, 1060 56’ 49,513” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1181/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1182. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,164km.
Mốc giới số 1182 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 272,87m, tọa độ địa lý 210 55’ 51,410” vĩ độ Bắc, 1060 56’ 54,848” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1182, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường cái, đến điểm có độ cao 227m (tọa độ địa lý 210 55’ 51,85” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 00,20” kinh độ Đông), tức là giao điểm của đường sống núi này và trung tuyến dòng chảy suối không tên, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1183. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,348km.
Mốc giới số 1183 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 347,81m, tọa độ địa lý 210 55’ 53,152” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 06,795” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1183, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1184. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,211km.
Mốc giới số 1184 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 431,06m, tọa độ địa lý 210 55’ 50,556” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 13,223” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1184, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1185. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,735km.
Mốc giới số 1185 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 442,06m, tọa độ địa lý 210 55’ 27,988” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 12,206” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1185, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1186. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,424km.
Mốc giới số 1186 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 361,15m, tọa độ địa lý 210 55’ 22,959” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 24,785” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1186, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1186/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 1186/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 439,38m, tọa độ địa lý 210 55’ 20,523” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 30,697” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1186/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1186/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,460km.
Mốc giới số 1186/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 457,90m, tọa độ địa lý 210 55’ 08,667” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 39,444” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1186/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1187. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,089km.
Mốc giới số 1187 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 432,61m, tọa độ địa lý 210 55’ 09,810” vĩ độ Bắc, 1060 57’ 42,284” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1187, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 396m, đến mốc giới số 1188. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,838km.
Mốc giới số 1188 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 426,35m, tọa độ địa lý 210 55’ 25,055” vĩ độ Bắc, 1060 58’ 01,860” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1188, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 488m, đến mốc giới số 1189. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,467km.
Mốc giới số 1189 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 433,20m, tọa độ địa lý 210 55’ 35,971” vĩ độ Bắc, 1060 58’ 46,190” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1189, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 431m, đỉnh núi Pi Ang (Jin Gang Shan) có độ cao 476m, đến điểm có độ cao 370m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 1190. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,600km.
Mốc giới số 1190 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 374,23m, tọa độ địa lý 210 56’ 19,079” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 01,319” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1190, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 345m, đến điểm có độ cao 313m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 1191. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,969km.
Mốc giới số 1191 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 306,00m, tọa độ địa lý 210 56’ 39,485” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 17,612” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1191, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 1192. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,424km.
Mốc giới số 1192 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 186,11m, tọa độ địa lý 210 56’ 52,504” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 15,761” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1192, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua suối Bản Pi Làng (Bei Ji He), đến mốc giới số 1193. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,182km.
Mốc giới số 1193 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 238,95m, tọa độ địa lý 210 56’ 57,072” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 19,789” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1193, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc 240m, đến điểm có độ cao 279m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm độ cao 246m, đến mốc giới số 1194. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,478km.
Mốc giới số 1194 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 273,34m, tọa độ địa lý 210 57’ 06,433” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 32,234” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1194, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1195. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 1195 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 238,81m, tọa độ địa lý 210 56’ 54,611” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 37,419” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1195, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua suối Khuổi Thâu (Sha He), đến mốc giới số 1196. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 1196 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 213,26m, tọa độ địa lý 210 56’ 51,530” vĩ độ Bắc, 1060 59’ 46,314” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1196, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến điểm có độ cao 365m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1197. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,809km.
Mốc giới số 1197 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 396,01m, tọa độ địa lý 210 56’ 44,018” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 39,089” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1197, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 396m, đến mốc giới số 1198. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,600km.
Mốc giới số 1198 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 414,29m, tọa độ địa lý 210 56’ 41,911” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 26,830” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1198, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1199. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 1199 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 339,92m, tọa độ địa lý 210 56’ 34,741” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 28,609” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1199, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1200. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,323km.
Mốc giới số 1200 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 233,75m, tọa độ địa lý 210 56’ 25,207” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 23,917” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1200, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 406m, đến mốc giới số 1201. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,206km.
Mốc giới số 1201 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 471,06m, tọa độ địa lý 210 56’ 17,718” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 57,843” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1201, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 493m, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 492m, điểm có độ cao 498m, đến mốc giới số 1202. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,368km.
Mốc giới số 1202 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 409,17m, tọa độ địa lý 210 55’ 41,838” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 58,236” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1202, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 433m, cắt qua hai đường mòn, qua điểm có độ cao 421m, đến mốc giới số 1203. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,118km.
Mốc giới số 1203 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 302,42m, tọa độ địa lý 210 55’ 15,531” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 17,982” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1203, đường biên giới theo đường thẳng hướng Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1203/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,130km.
Mốc giới số 1203/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 332,82m, tọa độ địa lý 210 55’ 11,342” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 18,629” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1203/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1203/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 1203/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 415,62m, tọa độ địa lý 210 55’ 05,722” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 20,799” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1203/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến đỉnh núi Khuổi Tát có độ cao 453m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 1204. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,794km.
Mốc giới số 1204 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 436,78m, tọa độ địa lý 210 54’ 48,196” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 22,981” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1204, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 406m, đến mốc giới số 1205. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,755km.
Mốc giới số 1205 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 292,36m, tọa độ địa lý 210 54’ 30,172” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 36,171” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1205, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến giao điểm của đường sống núi và trung tuyến dòng chảy suối Khuổi Tát (suối không tên), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1205/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,102km.
Mốc giới số 1205/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 329,58m, tọa độ địa lý 210 54’ 27,048” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 35,075” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1205/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 390m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 470m, đến mốc giới số 1205/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,898km.
Mốc giới số 1205/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 424,04m, tọa độ địa lý 210 54’ 03,082” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 41,359” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1205/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1206. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,106km.
Mốc giới số 1206 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt ở phía Bắc yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 377,88m, tọa độ địa lý 210 53’ 59,770” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 40,308” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1206, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1206/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,133km.
Mốc giới số 1206/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 420,98m, tọa độ địa lý 210 53’ 55,680” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 41,771” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1206/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1206/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,140km.
Mốc giới số 1206/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 451,44m, tọa độ địa lý 210 53’ 51,878” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 44,457” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1206/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1207. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,482km.
Mốc giới số 1207 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 495,60m, tọa độ địa lý 210 53’ 37,362” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 46,199” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1207, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 599m, đến mốc giới số 1208. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,891km.
Mốc giới số 1208 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 594,65m, tọa độ địa lý 210 53’ 19,363” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 25,277” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1208, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến điểm có độ cao 723m (tọa độ địa lý 210 53’ 03,04” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 18,48” kinh độ Đông), sau đó theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 732m, điểm có độ cao 705m, đến mốc giới số 1209. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,610km.
Mốc giới số 1209 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 694,44m, tọa độ địa lý 210 52’ 49,848” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 49,511” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1209, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây, đến mốc giới số 1209/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Mốc giới số 1209/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 705,94m, tọa độ địa lý 210 52’ 49,806” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 41,405” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1209/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây – Tây Nam, qua điểm có độ cao 720m, đến mốc giới số 1209/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 1209/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 750,85m, tọa độ địa lý 210 52’ 45,115” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 26,894” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1209/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1210. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,241km.
Mốc giới số 1210 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 804,06m, tọa độ địa lý 210 52’ 39,786” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 20,744” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1210, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 848m, đến mốc giới số 1211. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,551km.
Mốc giới số 1211 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 883,10m, tọa độ địa lý 210 52’ 28,425” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 08,474” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1211, đường biên giới theo đường phân thủy của dãy núi Mẫu Sơn (Gong Mu Shan Shan Mai) giữa các nhánh thượng lưu của suối Khuổi Thâu đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Zhi Lang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1212. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,760km.
Mốc giới số 1212 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 837,62m, tọa độ địa lý 210 52’ 08,839” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 53,428” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1212, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 897m, điểm có độ cao 941m, đến mốc giới số 1213. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,780km.
Mốc giới số 1213 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 907,05m, tọa độ địa lý 210 51’ 54,487” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 32,426” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1213, đường biên giới theo đường phân thủy của dãy núi Mẫu Sơn (Gong Mu Shan Shan Mai) giữa các nhánh thượng lưu của suối Khuổi Thâu, suối Bản Pi Làng đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Zhi Lang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 1188m, sau đó theo đường phân thủy nói trên, hướng chung Nam – Tây Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1214. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,011km.
Mốc giới số 1214 là mốc đơn, loại trung, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1283,16m, tọa độ địa lý 210 51’ 20,895” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 48,457” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1214, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây Nam, qua điểm có độ cao 1342m, điểm có độ cao 1360m, đến mốc giới số 1215. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,515km.
Mốc giới số 1215 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1327,72m, tọa độ địa lý 210 50’ 47,086” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 15,082” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1215, đường biên giới theo đường phân thủy của dãy núi Mẫu Sơn (Gong Mu Shan Shan Mai) giữa các nhánh thượng lưu của suối Long Đầu đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Zhi Lang He đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1215/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,748km.
Mốc giới số 1215/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 1115,19m, tọa độ địa lý 210 50’ 24,490” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 18,878” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1215/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1215/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,108km.
Mốc giới số 1215/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1088,97m, tọa độ địa lý 210 50’ 21,415” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 17,033” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1215/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1216. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,695km.
Mốc giới số 1216 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 935,94m, toạ độ địa lý 210 49’ 59,353” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 15,157” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1216, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 844m, điểm có độ cao 835m, đến mốc giới số 1217. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,849km.
Mốc giới số 1217 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 742,30m, tọa độ địa lý 210 49’ 38,662” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 32,656” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1217, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1218. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,463km.
Mốc giới số 1218 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 644,47m, tọa độ địa lý 210 49’ 35,685” vĩ độ Bắc, 1070 00’ 46,979” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1218, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1219. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,680km.
Mốc giới số 1219 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 604,07m, tọa độ địa lý 210 49’ 35,383” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 08,868” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1219, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1220. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,204km.
Mốc giới số 1220 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 552,89m, tọa độ địa lý 210 49’ 29,019” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 09,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1220, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 1220/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,243km.
Mốc giới số 1220/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 529,86m, tọa độ địa lý 210 49’ 26,363” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 17,526” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1220/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1220/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,296km.
Mốc giới số 1220/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 423,30m, tọa độ địa lý 210 49’ 20,286” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 25,506” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1220/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1221. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,116km.
Mốc giới số 1221 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 407,11m, tọa độ địa lý 210 49’ 16,574” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 25,696” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1221, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1221/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,042km.
Mốc giới số 1221/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 402,60m, tọa độ địa lý 210 49’ 16,356” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 27,148” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1221/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1222. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,215km.
Mốc giới số 1222 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 344,79m, tọa độ địa lý 210 49’ 10,577” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 31,138” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1222, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1223. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,052km.
Mốc giới số 1223 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 341,31m, tọa độ địa lý 210 49’ 09,049” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 31,947” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1223, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua đường cái từ Chi Ma (Việt Nam) đi Ai Dian (Trung Quốc), đến mốc giới số 1224. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,209km.
Mốc giới số 1224 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 344,72m, tọa độ địa lý 210 49’ 10,251” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 39,111” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1224, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1225. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,078km.
Mốc giới số 1225 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao 346,71m, tọa độ địa lý 210 49’ 08,409” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 40,999” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1225, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1226. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,267km.
Mốc giới số 1226 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 376,46m, tọa độ địa lý 210 49’ 02,103” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 47,369” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1226, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1226/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Mốc giới số 1226/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 350,61m, tọa độ địa lý 210 49’ 01,896” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 52,758” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1226/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 345m, đến mốc giới số 1226/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,118km.
Mốc giới số 1226/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 361,34m, tọa độ địa lý 210 48’ 59,251” vĩ độ Bắc, 1070 01’ 55,698” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1226/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1227. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,422km.
Mốc giới số 1227 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 340,75m, tọa độ địa lý 210 48’ 59,130” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 10,375” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1227, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1227/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Mốc giới số 1227/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 342,98m, tọa độ địa lý 210 48’ 57,076” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 18,287” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1227/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1227/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,368km.
Mốc giới số 1227/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 339,18m, tọa độ địa lý 210 48’ 48,353” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 26,280” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1227/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1228. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,303km.
Mốc giới số 1228 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 373,31m, tọa độ địa lý 210 48’ 44,246” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 35,853” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1228, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1229. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 1229 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 323,77m, tọa độ địa lý 210 48’ 49,333” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 45,838” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1229, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua khe, đến mốc giới số 1230. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 1230 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 327,31m, tọa độ địa lý 210 48’ 46,413” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 51,417” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1230, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1231. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,138km.
Mốc giới số 1231 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 319,75m, tọa độ địa lý 210 48’ 47,984” vĩ độ Bắc, 1070 02’ 55,582” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1231, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1231/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,162km.
Mốc giới số 1231/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 326,45m, tọa độ địa lý 210 48’ 47,397” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 01,190” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1231/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1231/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 1231/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 306,58m, tọa độ địa lý 210 48’ 42,495” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 06,472” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1231/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường đất, đến mốc giới số 1232. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 1232 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 306,12m, tọa độ địa lý 210 48’ 41,932” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 14,386” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1232, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1233. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 1233 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 323,51m, tọa độ địa lý 210 48’ 41,414” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 20,999” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1233, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1233/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,143km.
Mốc giới số 1233/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 309,28m, tọa độ địa lý 210 48’ 39,224” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 25,368” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1233/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua khe, đến mốc giới số 1233/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Mốc giới số 1233/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 334,13m, tọa độ địa lý 210 48’ 38,897” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 30,742” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1233/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1234. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,185km.
Mốc giới số 1234 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 330,17m, tọa độ địa lý 210 48’ 36,122” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 36,448” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1234, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1235. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,130km.
Mốc giới số 1235 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 329,31m, tọa độ địa lý 210 48’ 33,729” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 40,146” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1235, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1235/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,106km.
Mốc giới số 1235/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 328,63m, tọa độ địa lý 210 48’ 34,819” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 43,627” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1235/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1235/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,187km.
Mốc giới số 1235/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 326,22m, tọa độ địa lý 210 48’ 37,768” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 49,320” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1235/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 342m, đến mốc giới số 1236. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,200km.
Mốc giới số 1236 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 327,87m, tọa độ địa lý 210 48’ 32,728” vĩ độ Bắc, 1070 03’ 53,469” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1236, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1237. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,277km.
Mốc giới số 1237 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 302,46m, tọa độ địa lý 210 48’ 32,541” vĩ độ Bắc, 1070 04’ 03,096” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1237, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1238. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 1238 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, có độ cao là 303,07m, tọa độ địa lý 210 48’ 32,466” vĩ độ Bắc, 1070 04’ 14,556” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1238, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1239. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,209km.
Mốc giới số 1239 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 309,02m, tọa độ địa lý 210 48’ 31,646” vĩ độ Bắc, 1070 04’ 21,782” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1239, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1240. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 1240 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 351,45m, tọa độ địa lý 210 48’ 29,544” vĩ độ Bắc, 1070 04’ 30,979” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1240, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1241. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,704km.
Mốc giới số 1241 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 441,78m, tọa độ địa lý 210 48’ 33,655” vĩ độ Bắc, 1070 04’ 51,220” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1241, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1242. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,547km.
Mốc giới số 1242 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 302,35m, tọa độ địa lý 210 48’ 27,982” vĩ độ Bắc, 1070 05’ 08,524” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1242, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1243. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,067km.
Mốc giới số 1243 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 308,33m, tọa độ địa lý 210 48’ 25,844” vĩ độ Bắc, 1070 05’ 09,026” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1243, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1244. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Mốc giới số 1244 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 311,34m, tọa độ địa lý 210 48’ 19,029” vĩ độ Bắc, 1070 05’ 08,862” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1244, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao là 456m, đến mốc giới số 1245. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,834km.
Mốc giới số 1245 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 430,83m, tọa độ địa lý 210 47’ 59,614” vĩ độ Bắc, 1070 05’ 26,713” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1245, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1246. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,717km.
Mốc giới số 1246 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 401,96m, tọa độ địa lý 210 47’ 55,001” vĩ độ Bắc, 1070 05’ 49,343” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1246, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1247. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,593km.
Mốc giới số 1247 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 440,63m, tọa độ địa lý 210 47’ 39,988” vĩ độ Bắc, 1070 06’ 01,373” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1247, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua đỉnh núi Hin Cải (Zhang Shi Shan) có độ cao 514m, đến mốc giới số 1248. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,547km.
Mốc giới số 1248 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 484,43m, tọa độ địa lý 210 47’ 33,786” vĩ độ Bắc, 1070 06’ 48,918” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1248, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 440m, đến mốc giới số 1248/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,175km.
Mốc giới số 1248/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 408,68m, tọa độ địa lý 210 47’ 04,109” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 07,306” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1248/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1248/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,250km.
Mốc giới số 1248/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 363,75m, tọa độ địa lý 210 46’ 56,896” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 11,286” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1248/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1249. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 1249 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 347,91m, tọa độ địa lý 210 46’ 51,819” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 14,665” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1249, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1249/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,326km.
Mốc giới số 1249/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 326,03m, tọa độ địa lý 210 46’ 44,587” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 22,656” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1249/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1249/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,079km.
Mốc giới số 1249/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 315,84m, tọa độ địa lý 210 46’ 42,447” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 24,149” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1249/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1250. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,117km.
Mốc giới số 1250 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, cạnh đường mòn, có độ cao là 315,19m, tọa độ địa lý 210 46’ 40,189” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 27,414” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1250, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1251. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,204km.
Mốc giới số 1251 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 352,15m, tọa độ địa lý 210 46’ 36,067” vĩ độ Bắc, 1070 07’ 32,952” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1251, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 355m, đến mốc giới số 1252. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,939km.
Mốc giới số 1252 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 364,41m, tọa độ địa lý 210 46’ 33,237” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 02,103” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1252, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1253. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,677km.
Mốc giới số 1253 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 416,88m, tọa độ địa lý 210 46’ 13,361” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 10,092” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1253, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến điểm có độ cao 432m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1254. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,318km.
Mốc giới số 1254 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 413,59m, tọa độ địa lý 210 46’ 05,460” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 06,075” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1254, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến điểm có độ cao 430m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1255. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,799km.
Mốc giới số 1255 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 410,06m, tọa độ địa lý 210 45’ 49,755” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 20,135” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1255, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1256. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,404km.
Mốc giới số 1256 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 391,36m, tọa độ địa lý 210 45’ 45,333” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 31,589” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1256, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1257. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,420km.
Mốc giới số 1257 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 408,29m, tọa độ địa lý 210 45’ 47,265” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 44,732” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1257, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1258. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,415km.
Mốc giới số 1258 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 467,77m, tọa độ địa lý 210 45’ 38,121” vĩ độ Bắc, 1070 08’ 54,442” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1258, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1259. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,380km.
Mốc giới số 1259 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 602,09m, tọa độ địa lý 210 45’ 27,093” vĩ độ Bắc, 1070 09’ 37,578” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1259, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1260. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,345km.
Mốc giới số 1260 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 613,61m, tọa độ địa lý 210 45’ 18,292” vĩ độ Bắc, 1070 09’ 43,660” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1260, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1261. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 1261 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 587,25m, tọa độ địa lý 210 45’ 05,519” vĩ độ Bắc, 1070 09’ 48,047” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1261, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 570m, đến mốc giới số 1262. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,439km.
Mốc giới số 1262 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 598,10m, tọa độ địa lý 210 45’ 00,609” vĩ độ Bắc, 1070 10’ 01,261” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1262, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 624m, đến mốc giới số 1263. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,727km.
Mốc giới số 1263 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 640,92m, tọa độ địa lý 210 45’ 08,907” vĩ độ Bắc, 1070 10’ 21,499” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1263, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 621m, đến mốc giới số 1264. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,731km.
Mốc giới số 1264 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 601,47m, tọa độ địa lý 210 44’ 54,598” vĩ độ Bắc, 1070 10’ 38,755” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1264, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 591m, đến đỉnh núi Pò Đông Lùng (Kou Ban Shan) có độ cao 634m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1265. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,324km.
Mốc giới số 1265 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 524,27m, tọa độ địa lý 210 44’ 37,629” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 14,075” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1265, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, qua đỉnh núi Khau Bang (Mu Niang Shan) có độ cao 533m, đến mốc giới số 1266. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,228km.
Mốc giới số 1266 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 517,48m, tọa độ địa lý 210 44’ 08,719” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 35,037” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1266, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1267. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,582km.
Mốc giới số 1267 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 469,19m, tọa độ địa lý 210 43’ 59,804” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 49,902” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1267, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1268. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,444km.
Mốc giới số 1268 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 501,24m, tọa độ địa lý 210 43’ 47,695” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 50,667” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1268, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, qua đỉnh núi Pò Si SLương (Bo Nei Shan) có độ cao 521m, đến điểm có độ cao 510m (tọa độ địa lý 210 43’ 21,64” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 47,08” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1269. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,040km.
Mốc giới số 1269 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Tây đường cái từ Nà Lầm (Việt Nam) đi Na Ma (Trung Quốc), có độ cao là 503,13m, tọa độ địa lý 210 43’ 20,459” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 46,765” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1269, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt vuông góc đường cái từ Nà Lầm (Việt Nam) đi Na Ma (Trung Quốc), đến mốc giới số 1270. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,012km.
Mốc giới số 1270 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường cái từ Nà Lầm (Việt Nam) đi Na Ma (Trung Quốc), có độ cao là 503,22m, tọa độ địa lý 210 43’ 20,214” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 47,091” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1270, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1271. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,075km.
Mốc giới số 1271 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 525,06m, tọa độ địa lý 210 43’ 17,786” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 47,070” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1271, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua đỉnh núi Pò Toong Phục có độ cao 507m, đến mốc giới số 1272. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,516km.
Mốc giới số 1272 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 434,16m, tọa độ địa lý 210 42’ 54,251” vĩ độ Bắc, 1070 12’ 27,921” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1272, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1272/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,200km.
Mốc giới số 1272/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 496,72m, tọa độ địa lý 210 42’ 51,887” vĩ độ Bắc, 1070 12’ 34,382” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1272/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1272/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,411km.
Mốc giới số 1272/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 555,90m, tọa độ địa lý 210 42’ 49,979” vĩ độ Bắc, 1070 12’ 47,964” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1272/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1273. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,161km.
Mốc giới số 1273 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 580,43m, tọa độ địa lý 210 42’ 47,389 ” vĩ độ Bắc, 1070 12’ 52,820” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1273, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1274. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 1274 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 502,70m, tọa độ địa lý 210 42’ 38,811” vĩ độ Bắc, 1070 12’ 59,625” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1274, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 661m, đến mốc giới số 1275. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,042km.
Mốc giới số 1275 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 680,23m, tọa độ địa lý 210 42’ 25,620” vĩ độ Bắc, 1070 14’ 03,003” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1275, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 781m, đến mốc giới số 1276. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,671km.
Mốc giới số 1276 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn, có độ cao là 733,45m, tọa độ địa lý 210 42’ 19,153” vĩ độ Bắc, 1070 14’ 52,217” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1276, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Quầy đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 702m, đến mốc giới số 1277. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,595km.
Mốc giới số 1277 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 796,91m, tọa độ địa lý 210 43’ 02,561” vĩ độ Bắc, 1070 15’ 02,088” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1277, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến đỉnh núi Cao Kiei Son (Kui Huai Shan) có độ cao 872m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 817m, đến mốc giới số 1278. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,573km.
Mốc giới số 1278 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 775,20m, tọa độ địa lý 210 43’ 32,204” vĩ độ Bắc, 1070 15’ 33,172” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1278, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Bản Quầy, suối Tắp Tính đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến điểm có độ cao 825m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Đông Bắc, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1279. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,981km.
Mốc giới số 1279 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 844,53m, tọa độ địa lý 210 43’ 47,588” vĩ độ Bắc, 1070 15’ 51,334” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1279, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Tắp Tính đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 842m, đến mốc giới số 1280. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,919km.
Mốc giới số 1280 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 868,43m, tọa độ địa lý 210 43’ 54,198” vĩ độ Bắc, 1070 16’ 20,586” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1280, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1280/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 1280/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 861,13m, tọa độ địa lý 210 43’ 52,605” vĩ độ Bắc, 1070 16’ 27,285” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1280/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Bắc – Đông Bắc, cắt qua khe và một đường mòn, đến mốc giới số 1280/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,257km.
Mốc giới số 1280/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 831,48m, tọa độ địa lý 210 43’ 59,551” vĩ độ Bắc, 1070 16’ 32,221” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1280/2, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Tắp Tính đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, qua điểm có độ cao 832m, đến mốc giới số 1281. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,417km.
Mốc giới số 1281 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 896,89m, tọa độ địa lý 210 43’ 56,231” vĩ độ Bắc, 1070 17’ 15,080” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1281, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, qua điểm có độ cao 870m (đo trên bản đồ), đến mốc giới số 1282. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,557km.
Mốc giới số 1282 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 827,02m, tọa độ địa lý 210 44’ 10,807” vĩ độ Bắc, 1070 17’ 14,196” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1282, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Tắp Tính đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 834m, đến mốc giới số 1283. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,756km.
Mốc giới số 1283 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 818,44m, tọa độ địa lý 210 44’ 32,687” vĩ độ Bắc, 1070 18’ 04,882” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1283, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Tắp Tính đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1284. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,253km.
Mốc giới số 1284 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 797,73m, tọa độ địa lý 210 44’ 29,425” vĩ độ Bắc, 1070 18’ 11,393” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1284, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Tắp Tính, suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 889m, đến mốc giới số 1285. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,983km.
Mốc giới số 1285 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 841,84m, tọa độ địa lý 210 43’ 48,941” vĩ độ Bắc, 1070 18’ 48,366” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1285, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, đến điểm có độ cao 830m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1286. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,423km.
Mốc giới số 1286 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 858,44m, tọa độ địa lý 210 43’ 31,622” vĩ độ Bắc, 1070 19’ 20,865” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1286, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 876m, đến mốc giới số 1287. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,555km.
Mốc giới số 1287 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 804,75m, tọa độ địa lý 210 42’ 46,368” vĩ độ Bắc, 1070 19’ 16,121” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1287, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 902m, đến mốc giới số 1288. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,946km.
Mốc giới số 1288 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 786,67m, tọa độ địa lý 210 42’ 22,211” vĩ độ Bắc, 1070 19’ 27,520” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1288, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 712m, đến mốc giới số 1289. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,452km.
Mốc giới số 1289 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 736,17m, tọa độ địa lý 210 41’ 56,545” vĩ độ Bắc, 1070 20’ 06,296” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1289, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 747m, đến mốc giới số 1290. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,022km.
Mốc giới số 1290 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 711,20m, tọa độ địa lý 210 41’ 17,958” vĩ độ Bắc, 1070 20’ 40,480” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1290, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 690m (đo trên bản đồ), sau đó theo đường thẳng, hướng Tây Nam, đến mốc giới số 1291. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,279km.
Mốc giới số 1291 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 708,98m, tọa độ địa lý 210 41’ 09,763” vĩ độ Bắc, 1070 20’ 40,369” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1291, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Đông Nam, qua điểm có độ cao 783m, đến mốc giới số 1292. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,921km.
Mốc giới số 1292 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 707,33m, tọa độ địa lý 210 40’ 47,533” vĩ độ Bắc, 1070 20’ 54,129” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1292, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Tây – Tây Nam, đến điểm có độ cao 834m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1293. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,990km.
Mốc giới số 1293 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 646,12m, tọa độ địa lý 210 40’ 15,497” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 17,565” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1293, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Đông, đến điểm có độ cao 708m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Nam, cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1294. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,699km.
Mốc giới số 1294 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 677,39m, tọa độ địa lý 210 39’ 59,872” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 22,644” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1294, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 689m, đến mốc giới số 1295. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,300km.
Mốc giới số 1295 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 680,75m, tọa độ địa lý 210 39’ 55,873” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 31,770” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1295, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1296. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,211km.
Mốc giới số 1296 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi nhỏ, có độ cao là 631,70m, tọa độ địa lý 210 39’ 50,659” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 36,536” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1296/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,846km.
Mốc giới số 1296/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 698,43m, tọa độ địa lý 210 39’ 30,054” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 34,715” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1296/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,345km.
Mốc giới số 1296/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 775,74m, tọa độ địa lý 210 39’ 18,995” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 32,843” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296/2, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1296/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 1296/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 772,57m, tọa độ địa lý 210 39’ 09,032” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 36,656” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1296/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,137km.
Mốc giới số 1296/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 810,39m, tọa độ địa lý 210 39’ 05,690” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 39,787” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296/4, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 806m, đến mốc giới số 1296/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 1296/5 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 802,88m, tọa độ địa lý 210 38’ 59,484” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 39,882” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296/5, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam, đến mốc giới số 1296/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,100km.
Mốc giới số 1296/6 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 778,65m, tọa độ địa lý 210 38’ 56,243” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 39,868” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1296/6, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung là hướng Nam, qua điểm có độ cao 845m, đến mốc giới số 1297. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,318km.
Mốc giới số 1297 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 821,18m, tọa độ địa lý 210 38’ 19,673” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 46,867” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1297, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1297/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,114km.
Mốc giới số 1297/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 841,44m, tọa độ địa lý 210 38’ 16,600” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 45,999” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1297/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1297/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,302km.
Mốc giới số 1297/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, cạnh đường mòn, có độ cao là 909,88m, tọa độ địa lý 210 38’ 07,207” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 42,980” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1297/2, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bản Mạ đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1297/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,638km.
Mốc giới số 1297/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 948,45m, tọa độ địa lý 210 37’ 57,163” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 26,459” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1297/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 1297/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 1297/4 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 1020,71m, tọa độ địa lý 210 37’ 51,418” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 15,550” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1297/4, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Khuổi Tà đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, cắt qua một đường mòn, qua điểm có độ cao 906m, đến mốc giới số 1298. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,105km.
Mốc giới số 1298 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 873,01m, tọa độ địa lý 210 37’ 21,141” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 26,474” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1298, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1299. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,228km.
Mốc giới số 1299 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 845,12m, tọa độ địa lý 210 36’ 49,213” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 35,716” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1299, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Nam – Tây Nam, qua điểm có độ cao 911m, đến mốc giới số 1300. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,990km.
Mốc giới số 1300 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 916,27m, tọa độ địa lý 210 36’ 24,178” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 25,579” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1300, đường biên giới theo đường phân thủy giữa suối Khe Vù đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm có độ cao 863m (tọa độ địa lý 210 36’ 18,08” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 28,42” kinh độ Đông), sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Nam, qua điểm có độ cao 807m (tọa độ địa lý 210 36’ 10,33” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 36,73” kinh độ Đông), đến mốc giới số 1300/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 1300/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 787,87m, tọa độ địa lý 210 36’ 09,002” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 37,933” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1300/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1300/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,096km.
Mốc giới số 1300/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 751,07m, tọa độ địa lý 210 36’ 07,356” vĩ độ Bắc, 107” 21’ 40,758” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1300/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến điểm có độ cao 779m, sau đó theo đường sống núi, hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1300/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 1300/3 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 761,86m, tọa độ địa lý 210 36’ 02,545” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 42,852” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1300/3, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1300/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 1300/4 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 680,54m, tọa độ địa lý 210 35’ 57,934” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 46,032” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1300/4, đường biên giới theo đường phân thủy giữa suối Khe Vù đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1301. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,154km.
Mốc giới số 1301 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 703,63m, tọa độ địa lý 210 35’ 56,779” vĩ độ Bắc, 1070 21’ 51,007” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1301, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1302. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,702km.
Mốc giới số 1302 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 666,82m, tọa độ địa lý 210 36’ 07,276” vĩ độ Bắc, 1070 22’ 11,542” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1302, đường biên giới theo đường phân thủy giữa suối Khe Vù, các nhánh thượng lưu của suối Ngán Phe đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, qua điểm có độ cao 651m, điểm có độ cao 762m, đến điểm có độ cao 978m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1302/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,482km.
Mốc giới số 1302/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 807,17m, tọa độ địa lý 210 36’ 06,950” vĩ độ Bắc, 1070 23’ 17,847” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1302/1, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Ngán Phe đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 865m, đến mốc giới số 1302/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,764km.
Mốc giới số 1302/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 772,43m, tọa độ địa lý 210 36’ 23,107” vĩ độ Bắc, 1070 23’ 33,155” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1302/2, đường biên giới theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Đông Bắc, đến điểm có độ cao 884m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung Bắc – Tây Bắc, đến mốc giới số 1303. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,676km.
Mốc giới số 1303 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 866,90m, tọa độ địa lý 210 37’ 02,201” vĩ độ Bắc, 1070 23’ 43,578” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1303, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Ngán Phe, suối Peo Tà đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến điểm có độ cao 816m, sau đó theo đường phân thủy nêu trên, hướng chung là hướng Bắc, đến mốc giới số 1304. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,567km.
Mốc giới số 1304 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường phân thủy, có độ cao là 809,33m, tọa độ địa lý là 210 37’ 24,118” vĩ độ Bắc, 1070 24’ 30,223” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1304, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của các suối Peo Tà, suối Bắc Cương đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối không tên đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông Bắc, qua điểm có độ cao 838m, điểm có độ cao 935m, điểm có độ cao 951m, điểm có độ cao 959m, đỉnh núi Bắc Cương có độ cao 1134m, đến mốc giới số 1305. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,882km.
Mốc giới số 1305 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 1090,24m, tọa độ địa lý là 210 39’ 01,498” vĩ độ Bắc, 1070 26’ 08,599” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1305, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bắc Cương đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của các suối Ma Tai Gou, suối Di Ninh Gou đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Bắc, qua điểm có độ cao 1146m, điểm có độ cao 1085m, điểm có độ cao 1113m, điểm có độ cao 1072m, điểm có độ cao 925m, đến điểm có độ cao 728m (tọa độ địa lý 210 39’ 38,53” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 30,75” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1306. Chiều dài đoạn biên giới này là 5,092km.
Mốc giới số 1306 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, có độ cao là 696,91m, tọa độ địa lý 210 39’ 36,585” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 31,847” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1306, đường biên giới theo đường phân thủy giữa các nhánh thượng lưu của suối Bắc Cương đổ vào lãnh thổ Việt Nam và các nhánh thượng lưu của suối Di Ninh Gou đổ vào lãnh thổ Trung Quốc, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1306/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,344km.
Mốc giới số 1306/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 781,85m, tọa độ địa lý 210 39’ 32,895” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 42,986” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1306/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, cắt qua khe, đến mốc giới số 1306/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,098km.
Mốc giới số 1306/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 802,27m, tọa độ địa lý 210 39’ 35,032” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 45,520” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1306/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1307. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,414km.
Mốc giới số 1307 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 881,83m, tọa độ địa lý 210 39’ 26,384” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 56,227” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1307, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1307/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Mốc giới số 1307/1 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 803,58m, tọa độ địa lý 210 39’ 17,594” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 51,110” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1307/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1307/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,042km.
Mốc giới số 1307/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 796,08m, tọa độ địa lý 210 39’ 16,605” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 50,099” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1307/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1308. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,059km.
Mốc giới số 1308 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đường mòn, có độ cao là 770,19m, tọa độ địa lý 210 39’ 14,740” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 50,533” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1308, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam 40m, đến giao điểm giữa đường thẳng này với trung tuyến dòng chảy suối không tên, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1309, tức là giao điểm đường nối liền cột mốc số 1309(1) và cột mốc số 1309(2) với trung tuyến dòng chảy suối không tên. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,444km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,404km.
Mốc giới số 1309 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1309(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối không tên phía Trung Quốc, có độ cao là 563,95m, tọa độ địa lý 210 39’ 01,907” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 56,669” kinh độ Đông; cột mốc số 1309(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối không tên phía Việt Nam, có độ cao là 564,05m, tọa độ địa lý 210 39’ 00,956” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 55,448” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc 1309(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1309(2) là 20,33m; khoảng cách từ cột mốc 1309(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc 1309(1) là 25,43m.
Từ mốc giới số 1309, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối không tên, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1310, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,393km.
Mốc giới số 1310 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1310(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối không tên với suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 480,93m, tọa độ địa lý 210 38’ 53,146” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 02,188” kinh độ Đông; cột mốc số 1310(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên với suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 482,90m, tọa độ địa lý 210 38’ 51,262” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 04,480” kinh độ Đông; cột mốc số 1310(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối không tên với suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 482,63m, tọa độ địa lý 210 38’ 48,707” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 03,479” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1310(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1310(2) là 43,85m; khoảng cách từ cột mốc số 1310(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1310(1) là 43,96m; khoảng cách từ cột mốc số 1310(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1310(3) là 61,97m; khoảng cách từ cột mốc số 1310(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1310(1) là 79,62m; khoảng cách từ cột mốc số 1310(2) đến cột mốc số 1310(3) là 83,76m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1310(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc là 62,47m; khoảng cách từ cột mốc số 1310(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc là 53,41m; khoảng cách từ cột mốc số 1310(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối không tên với trung tuyến dòng chảy suối Dong Xiang Gou trong lãnh thổ Trung Quốc là 79,14m.
Từ mốc giới số 1310, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Tài Vằn (Na Sha He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1311, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1311(1) và cột mốc số 1311(2) với trung tuyến dòng chảy suối Tài Vằn (Na Sha He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,405km.
Trong đoạn suối biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn Kou Du Dao 1 số hiệu 1 quy thuộc Trung Quốc, cồn Khấu Độc 2 số hiệu 2 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1311 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1311(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Tài Vằn (Na Sha He) phía Trung Quốc, có độ cao là 349,73m, tọa độ địa lý 210 37’ 44,988” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 07,717” kinh độ Đông; cột mốc số 1311(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Tài Vằn (Na Sha He) phía Việt Nam, có độ cao là 346,04m, tọa độ địa lý 210 37’ 41,709” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 05,546” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1311(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1311(2) là 65,81m; khoảng cách từ cột mốc số 1311(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1311(1) là 52,92m.
Từ mốc giới số 1311, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Tài Vằn (Na Sha He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1312, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1312(1) và cột mốc số 1312(2) với trung tuyến dòng chảy suối Tài Vằn (Na Sha He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,212km.
Mốc giới số 1312 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1312(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Tài Vằn (Na Sha He) phía Trung Quốc, có độ cao là 308,29m, tọa độ địa lý 210 37’ 29,817” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 37,612” kinh độ Đông; cột mốc số 1312(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Tài Vằn (Na Sha He) phía Việt Nam, có độ cao là 298,39m, tọa độ địa lý 210 37’ 28,600” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 31,649” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1312(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1312(2) là 89,26m; khoảng cách từ cột mốc số 1312(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1312(1) là 86,45m.
Từ mốc giới số 1312, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa, hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1313, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1313(1) và cột mốc số 1313(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài 1,337km.
Trong đoạn suối biên giới này có 1 cồn, cồn Phân Phương số hiệu 3 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1313 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1313(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Trung Quốc, có độ cao là 216,49m, tọa độ địa lý 210 36’ 51,362” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 54,409” kinh độ Đông; cột mốc số 1313(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Việt Nam, có độ cao là 216,20m, tọa độ địa lý là 210 36’ 53,195” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 49,594” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1313(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1313(2) là 66,13m; khoảng cách từ cột mốc số 1313(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1313(1) là 83,53m.
Từ mốc giới số 1313, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1313/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1313/1(1) và cột mốc số 1313/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,923km.
Trong đoạn suối biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn Mei Tian Dao số hiệu 4, cồn số hiệu 6 quy thuộc Trung Quốc, cồn số hiệu 5 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1313/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1313/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Trung Quốc, có độ cao là 204,22m, tọa độ địa lý 210 36’ 27,386” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 41,740” kinh độ Đông; cột mốc số 1313/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Việt Nam, có độ cao là 202,00m, tọa độ địa lý 210 36’ 27,129” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 39,130” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1313/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1313/1(2) là 18,33m; khoảng cách từ cột mốc số 1313/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1313/1(1) là 57,24m.
Từ mốc giới số 1313/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa, hướng chung Nam – Tây Nam, đến mốc giới số 1314, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1314(1) và cột mốc số 1314(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài 0,464km.
Mốc giới số 1314 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1314(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Trung Quốc, có độ cao là 194,22m, tọa độ địa lý 210 36’ 14,129” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 33,950” kinh độ Đông; cột mốc số 1314(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Việt Nam, có độ cao là 194,55m, tọa độ địa lý 210 36’ 15,214” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 32,975” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1314(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1314(2) là 30,86m; khoảng cách từ cột mốc số 1314(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1314(1) là 12,76m.
Từ mốc giới số 1314, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa, hướng chung Tây Nam 30m, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa với trung tuyến dòng chảy suối Xu Wei He trong lãnh thổ Trung Quốc, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa, hướng chung Tây – Tây Bắc, đến mốc giới số 1315, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1315(1) và cột mốc số 1315(2) với trung tuyến dòng chảy suối Nà Sa. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,110km.
Mốc giới số 1315 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1315(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Trung Quốc, có độ cao là 195,84m, tọa độ địa lý 210 36’ 12,638” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 30,791” kinh độ Đông; cột mốc số 1315(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Nà Sa phía Việt Nam, có độ cao là 195,52m, tọa độ địa lý 210 36’ 16,187” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 29,200” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1315(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1315(2) là 75,90m; khoảng cách từ cột mốc số 1315(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1315(1) là 42,55m.
Từ mốc giới số 1315, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa, hướng chung Tây Nam, đến mốc giới số 1316, tức là giao điểm trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa với trung tuyến dòng chảy chính suối Đồng Mô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,064km.
Trong đoạn suối biên giới này có 4 cồn (bãi), trong đó cồn Jie Bei Po Dao số hiệu 7, bãi Na Sha Tan 1 số hiệu 8, bãi Na Sha Tan 2 số hiệu 10 quy thuộc Trung Quốc, còn số hiệu 9 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1316 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1316(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Na Sha Tan 1 số hiệu 8 phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối Nà Sa với sông Đồng Mô, có độ cao là 186,95m, tọa độ địa lý 210 35’ 55,947” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 01,016” kinh độ Đông; cột mốc số 1316(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Đồng Mô số hiệu 1 phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Nà Sa với sông Đồng Mô, có độ cao là 187,55m, tọa độ địa lý 210 35’ 53,961” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 59,935” kinh độ Đông; cột mốc số 1316(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Nà Sa với sông Đồng Mô, có độ cao là 201,01m, tọa độ địa lý 210 35’ 58,484” vĩ độ Bắc, 1070 28’ 58,014” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1316(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1316(2) là 34,71m; khoảng cách từ cột mốc số 1316(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1316(1) là 33,91m; khoảng cách từ cột mốc số 1316(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1316(3) là 34,99m; khoảng cách từ cột mốc số 1316(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1316(1) là 81,48m; khoảng cách từ cột mốc số 1316(2) đến cột mốc số 1316(3) là 149,83m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1316(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa với trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô là 51,83m. Khoảng cách từ cột mốc số 1316(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa với trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô là 72,58m. Khoảng cách từ cột mốc số 1316(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Nà Sa với trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô là 77,72m.
Từ mốc giới số 1316, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô, hướng chung là hướng Đông, đến điểm A (tọa độ địa lý 210 35’ 53,78” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 26,22” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam 44m, đến điểm B (tọa độ địa lý 210 35’ 53,39” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 27,68” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1317, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1317(1) và cột mốc số 1317(2) với đường nối liền điểm B và điểm giữa ngầm tràn đường cái từ Hoành Mô (Việt Nam) đi Dong Zhong (Trung Quốc). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,861km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 bãi, trong đó bãi Đồng Mô số hiệu 1, bãi số hiệu 2 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1317 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1317(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Trung Quốc, phía Đông ngầm tràn đường cái từ Hoành Mô (Việt Nam) đi Dong Zhong (Trung Quốc), có độ cao là 196,73m, tọa độ địa lý 210 35’ 53,581” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 29,684” kinh độ Đông; cột mốc số 1317(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Đồng Mô số hiệu 1 sông Đồng Mô phía Việt Nam, phía Tây ngầm tràn đường cái từ Hoành Mô (Việt Nam) đi Dong Zhong (Trung Quốc), có độ cao là 197,22m, tọa độ địa lý 210 35’ 52,670” vĩ độ Bắc, 1070 29’ 26,449” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1317(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1317(2) là 51,67m. Khoảng cách từ cột mốc số 1317(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1317(1) là 45,60m.
Từ mốc giới số 1317, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm giữa ngầm tràn đường cái từ Hoành Mô (Việt Nam) đi Dong Zhong (Trung Quốc), sau đó theo đường thẳng, hướng Đông Nam, cắt qua đảo nhỏ trên thượng nguồn ngầm tràn đường cái từ Hoành Mô (Việt Nam) đi Dong Zhong (Trung Quốc), đến điểm giữa mỏ tường kè bờ sông Đồng Mô, rồi ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1318, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1318(1) và cột mốc số 1318(2) với trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,161km.
Mốc giới số 1318 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1318(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Trung Quốc, có độ cao là 204,88m, tọa độ địa lý 210 35’ 45,487” vĩ độ Bắc, 1070 30’ 03,550” kinh độ Đông; cột mốc số 1318(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Việt Nam, có độ cao là 205,87m, tọa độ địa lý 210 35’ 42,938” vĩ độ Bắc, 1070 30’ 04,821” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1318(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1318(2) là 46,24m. Khoảng cách từ cột mốc số 1318(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1318(1) là 40,34m.
Từ mốc giới số 1318, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1318/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1318/1(1) và cột mốc số 1318/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,485km.
Mốc giới số 1318/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1318/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Dong Pian Dao số hiệu 3 sông Đồng Mô phía Trung Quốc, có độ cao là 210,49m, tọa độ địa lý 210 35’ 51,469” vĩ độ Bắc, 1070 30’ 19,008” kinh độ Đông; cột mốc số 1318/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Việt Nam, có độ cao là 208,44m, tọa độ địa lý 210 35’ 48,293” vĩ độ Bắc, 1070 30’ 17,198” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1318/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1318/1(2) là 23,77m. Khoảng cách từ cột mốc số 1318/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1318/1(1) là 87,05m.
Từ mốc giới số 1318/1, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy nhánh sông Đồng Mô, hướng chung Đông – Đông Nam 750m, sau đó theo đường sâu nhất vết nước tự nhiên lòng sông cạn của nhánh sông này, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1319, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,541km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Dong Pian Dao, số hiệu 3 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1319 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1319(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi phân dòng của sông Đồng Mô và một nhánh của nó, có độ cao là 224,89m, tọa độ địa lý 210 35’ 35,690” vĩ độ Bắc, 1070 31’ 06,906” kinh độ Đông; cột mốc số 1319(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Dong Pian Dao số hiệu 3 phía Trung Quốc, nơi phân dòng của sông Đồng Mô với một nhánh của nó, có độ cao là 223,57m, tọa độ địa lý 210 35’ 39,388” vĩ độ Bắc, 1070 31’ 04,504” kinh độ Đông; cột mốc số 1319(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi phân dòng của sông Đồng Mô và một nhánh của nó, có độ cao là 236,05m, tọa độ địa lý là 210 35’ 38,213” vĩ độ Bắc, 1070 31’ 09,885” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1319(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1319(2) là 79,62m; khoảng cách từ cột mốc số 1319(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1319(1) là 53,57m; khoảng cách từ cột mốc số 1319(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1319(3) là 64,10m; khoảng cách từ cột mốc số 1319(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1319(1) là 51,64m; khoảng cách từ cột mốc số 1319(2) đến cột mốc số 1319(3) là 159,10m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1319(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó là 64,69m. Khoảng cách từ cột mốc số 1319(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó là 124,35m. Khoảng cách từ cột mốc số 1319(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy một nhánh của nó là 58,26m.
Từ mốc giới số 1319, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1320, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1320(1) và cột mốc số 1320(2) với trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,545km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn (bãi), trong đó bãi số hiệu 4 quy thuộc Việt Nam, cồn số hiệu 5 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1320 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1320(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Trung Quốc, có độ cao là 259,52m, tọa độ địa lý 210 35’ 30,983” vĩ độ Bắc, 1070 31’ 54,203” kinh độ Đông; cột mốc số 1320(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Việt Nam, có độ cao là 250,93m, tọa độ địa lý 210 35’ 27,739” vĩ độ Bắc, 1070 31’ 56,891” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1320(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1320(2) là 90,26m. Khoảng cách từ cột mốc số 1320(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1320(1) là 36,07m.
Từ mốc giới số 1320, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1320/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1320/1(1) và cột mốc số 1320/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,684km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Nà Quan số hiệu 6 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1320/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1320/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Đồng Mô phía Trung Quốc, có độ cao là 271,80m, tọa độ địa lý là 210 35’ 41,257” vĩ độ Bắc, 1070 32’ 15,926” kinh độ Đông; cột mốc số 1320/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Nà Quan số hiệu 6 sông Đồng Mô phía Việt Nam, có độ cao là 251,29m, tọa độ địa lý 210 35’ 37,364” vĩ độ Bắc, 1070 32’ 13,136” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1320/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1320/1(2) là 68,98m; khoảng cách từ cột mốc số 1320/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1320/1(1) là 75,29m.
Từ mốc giới số 1320/1, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Đồng Mô, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1321, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,896km.
Mốc giới số 1321 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1321(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Đồng Mô với suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 265,43m, tọa độ địa lý 210 35’ 23,253” vĩ độ Bắc, 1070 32’ 34,809” kinh độ Đông; cột mốc số 1321(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Đồng Mô với suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 263,03m, tọa độ địa lý 210 35’ 22,128” vĩ độ Bắc, 1070 32’ 37,163” kinh độ Đông; cột mốc số 1321(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Đồng Mô với suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 263,69m, tọa độ địa lý 210 35’ 20,068” vĩ độ Bắc, 1070 32’ 34,732” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1321(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1321(2) là 32,80m; khoảng cách từ cột mốc số 1321(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1321(1) là 43,30m; khoảng cách từ cột mốc số 1321(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1321(3) là 40,11m; khoảng cách từ cột mốc số 1321(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1321(1) là 57,96m; khoảng cách từ cột mốc số 1321(2) đến cột mốc số 1321(3) là 94,45m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1321(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam là 37,89m; khoảng cách từ cột mốc số 1321(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam là 52,72m; khoảng cách từ cột mốc số 1321(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Đồng Mô với trung tuyến dòng chảy suối Cốc Lỷ trong lãnh thổ Việt Nam là 65,55m.
Từ mốc giới số 1321, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao, hướng chung Bắc – Đông Bắc, đến mốc giới số 1322, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1322(1) và cột mốc số 1322(2) với trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,042km.
Trong đoạn suối biên giới này có 2 cồn (bãi), trong đó bãi Nà Kép số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam, cồn Na Jie Yu Long Ba Dao số hiệu 2 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1322 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1322(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Bỉ Lao phía Trung Quốc, có độ cao là 317,73m, tọa độ địa lý 210 36’ 18,827” vĩ độ Bắc, 1070 33’ 07,737” kinh độ Đông; cột mốc số 1322(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Bỉ Lao phía Việt Nam, có độ cao là 312,85m, tọa độ địa lý 210 36’ 16,975” vĩ độ Bắc, 1070 33’ 12,191” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1322(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1322(2) là 89,71m. Khoảng cách từ cột mốc số 1322(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1322(1) là 50,61m.
Từ mốc giới số 1322, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1323, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1323(1) và cột mốc số 1323(2) với trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,195km.
Trong đoạn suối biên giới này có 2 cồn (bãi), trong đó cồn Hong Da Tan Dao số hiệu 3 quy thuộc Trung Quốc, bãi Cây Thông số hiệu 4 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1323 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1323(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Hong Da Tan Dao số hiệu 3 suối Bỉ Lao phía Trung Quốc, có độ cao là 332,34m, tọa độ địa lý 210 36’ 48,294” vĩ độ Bắc, 1070 33’ 34,803” kinh độ Đông; cột mốc số 1323(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Bỉ Lao phía Việt Nam, có độ cao là 337,72m, tọa độ địa lý 210 36’ 45,661” vĩ độ Bắc, 1070 33’ 37,133” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1323(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1323(2) là 37,85m. Khoảng cách từ cột mốc số 1323(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1323(1) là 67,35m.
Từ mốc giới số 1323, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1323/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1323/1(1) và cột mốc số 1323/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,617km.
Trong đoạn suối biên giới này có 2 cồn (bãi), trong đó cồn Xiang Che Dao số hiệu 5 quy thuộc Trung Quốc, bãi Phai Lầu 1 số hiệu 6 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1323/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1323/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối Bỉ Lao phía Trung Quốc, có độ cao là 367,05m, tọa độ địa lý 210 37’ 01,003” vĩ độ Bắc, 1070 34’ 20,624” kinh độ Đông; cột mốc số 1323/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Phai Lầu 1 số hiệu 6 suối Bỉ Lao phía Việt Nam, có độ cao là 365,84m, tọa độ địa lý 210 36’ 59,340” vĩ độ Bắc, 1070 34’ 21,929” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1323/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1323/1(2) là 18,65m; khoảng cách từ cột mốc số 1323/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1323/1(1) là 44,86m.
Từ mốc giới số 1323/1, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1324, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao với trung tuyến dòng chảy nhánh của nó. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài 0,788km.
Trong đoạn suối biên giới này có 3 cồn (bãi), trong đó cồn Wa Yao Tian Dao số hiệu 7, cồn Sha Tian Dao 1 số hiệu 9 quy thuộc Trung Quốc, bãi Phai Lầu 2 số hiệu 8 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1324 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1324(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Sha Tian Dao 1 số hiệu 9 phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối Bỉ Lao với nhánh của nó, có độ cao là 386,87m, tọa độ địa lý 210 37’ 03,253” vĩ độ Bắc, 1070 34’ 47,266” kinh độ Đông; cột mốc số 1324(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Bỉ Lao với nhánh của nó, có độ cao là 394,30m, tọa độ địa lý 210 37’ 00,262” vĩ độ Bắc, 1070 34’ 46,728” kinh độ Đông; cột mốc số 1324(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Phai Lầu 2 số hiệu 8 phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Bỉ Lao với nhánh của nó, có độ cao là 384,67m, tọa độ địa lý 210 37’ 02,417” vĩ độ Bắc, 1070 34’ 44,563” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1324(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1324(2) là 46,64m; khoảng cách từ cột mốc số 1324(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1324(1) là 46,72m; khoảng cách từ cột mốc số 1324(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1324(3) là 54,15m; khoảng cách từ cột mốc số 1324(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1324(1) là 27,84m; khoảng cách từ cột mốc số 1324(2) đến cột mốc số 1324(3) là 91,00m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1324(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao và trung tuyến dòng chảy nhánh của nó là 51,14m. Khoảng cách từ cột mốc số 1324(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao và trung tuyến dòng chảy nhánh của nó là 53,78m. Khoảng cách từ cột mốc số 1324(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao và trung tuyến dòng chảy nhánh của nó là 49,05m.
Từ mốc giới số 1324, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính suối Bỉ Lao, hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1325, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao với trung tuyến dòng chảy suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,012km.
Trong đoạn suối biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn Sha Tian Dao 2 số hiệu 10, cồn Hong Lu Dao số hiệu 12 quy thuộc Trung Quốc, cồn Đầm Giáp Thủy số hiệu 11 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1325 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1325(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Trung Quốc, nơi giao nhau của suối Bỉ Lao với suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 425,13m, tọa độ địa lý là 210 36’ 40,042” vĩ độ Bắc, 1070 35’ 07,486” kinh độ Đông; cột mốc số 1325(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Bỉ Lao với suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 431,84m, tọa độ địa lý 210 36’ 36,707” vĩ độ Bắc, 1070 35’ 05,947” kinh độ Đông; cột mốc số 1325(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ suối phía Việt Nam, nơi giao nhau của suối Bỉ Lao với suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 424,09m, tọa độ địa lý là 210 36’ 39,027” vĩ độ Bắc, 1070 35’ 05,093” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1325(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1325(2) là 56,24m; khoảng cách từ cột mốc số 1325(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1325(1) là 55,60m; khoảng cách từ cột mốc số 1325(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1325(3) là 33,03m; khoảng cách từ cột mốc số 1325(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1325(1) là 42,62m; khoảng cách từ cột mốc số 1325(2) đến cột mốc số 1325(3) là 75,55m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1325(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao với trung tuyến dòng chảy suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam là 48,40m. Khoảng cách từ cột mốc số 1325(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao với trung tuyến dòng chảy suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam là 66,60m. Khoảng cách từ cột mốc số 1325(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Bỉ Lao với trung tuyến dòng chảy suối Phai Lầu trong lãnh thổ Việt Nam là 39,20m.
Từ mốc giới số 1325, đường biên giới ngược theo trung tuyến dòng chảy suối Cao Lạn, hướng chung Đông Nam, cắt qua một đập nước, đến điểm A, tức là điểm cách đập nước 5m về phía thượng nguồn (tọa độ địa lý 210 36’ 15,99” vĩ độ Bắc, 1070 35’ 34,05” kinh độ Đông), từ đây chuyển thành biên giới đất liền, sau đó theo đường thẳng, hướng Đông 31m, đến mốc giới số 1326. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,176km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 1,145km.
Mốc giới số 1326 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ Đông suối Cao Lạn, cạnh đường mòn, có độ cao là 521,45m, tọa độ địa lý 210 36’ 16,143” vĩ độ Bắc, 1070 35’ 35,119” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1326, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1326/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,085km.
Mốc giới số 1326/1 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 536,49m, tọa độ địa lý 210 36’ 17,152” vĩ độ Bắc, 1070 35’ 37,862” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1326/1, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1326/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,817km.
Mốc giới số 1326/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 912,28m, tọa độ địa lý 210 36’ 13,408” vĩ độ Bắc, 1070 36’ 05,951” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1326/2, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường mòn đến mốc giới số 1327. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Mốc giới số 1327 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 948,09m, tọa độ địa lý 210 36’ 12,712” vĩ độ Bắc, 1070 36’ 11,269” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1327, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1328. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,060km.
Mốc giới số 1328 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ phía Tây của suối Mã Song, có độ cao là 560,16m, tọa độ địa lý 210 36’ 29,284” vĩ độ Bắc, 1070 36’ 43,564” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1328, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua suối Mã Song và cắt qua một đường mòn, đến mốc giới số 1329. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,269km.
Mốc giới số 1329 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 653,28m, tọa độ địa lý 210 36’ 29,751” vĩ độ Bắc, 1070 36’ 52,899” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1329, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1330. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,412km.
Mốc giới số 1330 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 827,32m, tọa độ địa lý 210 36’ 30,453” vĩ độ Bắc, 1070 37’ 07,207” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1330, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, đến mốc giới số 1331. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,338km.
Mốc giới số 1331 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi, có độ cao là 914,68m, tọa độ địa lý 210 36’ 31,745” vĩ độ Bắc, 1070 37’ 18,873” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1331, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một đường mòn và suối Tiểu Khanh Vĩ, đến mốc giới số 1332. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,907km.
Mốc giới số 1332 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 677,70m, tọa độ địa lý 210 36’ 25,685” vĩ độ Bắc, 1070 37’ 49,698” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1332, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1333. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,894km.
Mốc giới số 1333 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 877,63m, tọa độ địa lý 210 36’ 25,594” vĩ độ Bắc, 1070 38’ 20,750” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1333, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua một con suối, đến mốc giới số 1334. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,548km.
Mốc giới số 1334 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn, có độ cao là 864,48m, tọa độ địa lý 210 36’ 25,593” vĩ độ Bắc, 1070 38’ 39,792” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1334, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông, cắt qua suối Đại Khanh Vĩ, đến mốc giới số 1335. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,800km.
Mốc giới số 1335 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi, có độ cao là 734,60m, tọa độ địa lý 210 36’ 25,594” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 07,572” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1335, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1336. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,444km.
Mốc giới số 1336 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi, có độ cao là 919,50m, tọa độ địa lý 210 36’ 30,673” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 21,990” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1336, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1337. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,492km.
Mốc giới số 1337 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi Khanh Hoài Lĩnh, có độ cao là 1103,74m, tọa độ địa lý 210 36’ 36,289” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 37,975” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1337, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Bắc, đến mốc giới số 1337/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,087km.
Mốc giới số 1337/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1084,21m, tọa độ địa lý 210 36’ 38,545” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 39,803” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1337/1, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1337/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,073km.
Mốc giới số 1337/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, có độ cao là 1048,83m, tọa độ địa lý 210 36’ 39,547” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 42,099” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1337/2, đường biên giới theo đường sống núi, hướng chung Đông Bắc 13m, đến đầu khe núi không tên, sau đó xuôi theo trung tuyến đáy khe núi không tên, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1338, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1338(1) và cột mốc số 1338(2) với trung tuyến đáy khe núi không tên. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,169km.
Mốc giới số 1338 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1338(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe núi không tên phía Trung Quốc, có độ cao là 945,27m, tọa độ địa lý 210 36’ 43,467” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 45,344” kinh độ Đông; cột mốc số 1338(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe núi không tên phía Việt Nam, có độ cao là 943,13m, tọa độ địa lý 210 36’ 41,834” vĩ độ Bắc, 1070 39’ 49,140” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1338(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1338(2) là 42,04m; khoảng cách từ cột mốc số 1338(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1338(1) là 78,24m.
Từ mốc giới số 1338, đường biên giới ngược theo trung tuyến đáy khe núi không tên, hướng chung Đông Bắc, đến giao điểm của trung tuyến đáy khe núi không tên và trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi, từ đây chuyển thành biên giới nước, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi, hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1339, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1339(1) và cột mốc số 1339(2) với trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,464km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 1,104km.
Mốc giới số 1339 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1339(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe Thiêu Khôi phía Trung Quốc, có độ cao là 394,00m, tọa độ địa lý 210 36’ 35,003” vĩ độ Bắc, 1070 40’ 29,391” kinh độ Đông; cột mốc số 1339(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe Thiêu Khôi phía Việt Nam, có độ cao là 394,99m, tọa độ địa lý 210 36’ 33,981” vĩ độ Bắc, 1070 40’ 28,540” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1339(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1339(2) là 22,31m; khoảng cách từ cột mốc số 1339(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1339(1) là 17,59m.
Từ mốc giới số 1339, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1340, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1340(1) và cột mốc số 1340(2) với trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,566km.
Mốc giới số 1340 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1340(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe Thiêu Khôi phía Trung Quốc, có độ cao là 345,37m, tọa độ địa lý 210 36’ 41,447” vĩ độ Bắc, 1070 40’ 45,674” kinh độ Đông; cột mốc số 1340(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ khe Thiêu Khôi phía Việt Nam, có độ cao là 318,63m, tọa độ địa lý 210 36’ 38,299” vĩ độ Bắc, 1070 40’ 44,882” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1340(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1340(2) là 54,71m; khoảng cách từ cột mốc số 1340(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1340(1) là 44,89m.
Từ mốc giới số 1340, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi, hướng chung là hướng Đông, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy khe Thiêu Khôi, sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối không tên trong lãnh thổ Trung Quốc, sau đó xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1341, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1341(1) và cột mốc số 1341(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,363km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Vân Mây số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1341 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1341(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 208,98m, tọa độ địa lý 210 36’ 51,551” vĩ độ Bắc, 1070 41’ 23,201” kinh độ Đông; cột mốc số 1341(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 207,11m, tọa độ địa lý 210 36’ 50,477” vĩ độ Bắc, 1070 41’ 24,495” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1341(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1341(2) là 20,48m; khoảng cách từ cột mốc số 1341(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1341(1) là 29,32m.
Từ mốc giới số 1341, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Ka Long, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1342, tức là giao điểm của giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,944km.
Mốc giới số 1342 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1342(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long và suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 225,45m, tọa độ địa lý 210 37’ 00,078” vĩ độ Bắc, 1070 41’ 53,547” kinh độ Đông; cột mốc số 1342(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long và suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 247,94m, tọa độ địa lý 210 36’ 51,950” vĩ độ Bắc, 1070 41’ 56,865” kinh độ Đông; cột mốc số 1342(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long và suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 248,54m, tọa độ địa lý 210 36’ 54,600” vĩ độ Bắc, 1070 41’ 47,693” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1342(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1342(2) là 151,04m; khoảng cách từ cột mốc 1342(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1342(1) là 116,83m; khoảng cách từ cột mốc số 1342(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1342(3) là 120,84m; khoảng cách từ cột mốc số 1342(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1342(1) là 117,63m; khoảng cách từ cột mốc số 1342(2) đến cột mốc số 1342(3) là 276,39m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1342(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam là 135,05m. Khoảng cách từ cột mốc số 1342(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam là 150,56m. Khoảng cách từ cột mốc số 1342(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Vắn Tốc trong lãnh thổ Việt Nam là 169,90m.
Từ mốc giới số 1342, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1343, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1343(1) và cột mốc số 1343(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,389km.
Trong đoạn biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn Nan Lu Ping Dao số hiệu 2, cồn Nan Wo Dao số hiệu 3 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1343 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1343(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 128,81m, tọa độ địa lý 210 37’ 12,276” vĩ độ Bắc, 1070 42’ 35,795” kinh độ Đông; cột mốc số 1343(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 130,53m, tọa độ địa lý 210 37’ 10,559” vĩ độ Bắc, 1070 42’ 36,932” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1343(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1343(2) là 39,01m; khoảng cách từ cột mốc số 1343(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1343(1) là 23,17m.
Từ mốc giới số 1343, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Ka Long, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1344, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1344(1) và cột mốc số 1344(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,084km.
Mốc giới số 1344 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1344(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, phía Tây ngầm tràn đường cái từ Bắc Phong Sinh (Việt Nam) đi Li Huo (Trung Quốc), có độ cao là 113,95m, tọa độ địa lý là 210 37’ 30,302” vĩ độ Bắc, 1070 43’ 02,865” kinh độ Đông; cột mốc số 1344(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, phía Đông ngầm tràn đường cái từ Bắc Phong Sinh (Việt Nam) đi Li Huo (Trung Quốc), có độ cao là 112,69m, tọa độ địa lý 210 37’ 30,310” vĩ độ Bắc, 1070 43’ 05,328” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1344(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1344(2) là 32,07m; khoảng cách từ cột mốc số 1344(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1344(1) là 38,83m.
Từ mốc giới số 1344, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Ka Long, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1344/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1344/1(1) và cột mốc số 1344/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,739km.
Mốc giới số 1344/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1344/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 92,90m, tọa độ địa lý 210 37’ 52,503” vĩ độ Bắc, 1070 43’ 54,466” kinh độ Đông; cột mốc số 1344/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 91,35m, tọa độ địa lý 210 37’ 50,819” vĩ độ Bắc, 1070 43’ 56,667” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1344/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1344/1(2) là 30,22m; khoảng cách từ cột mốc số 1344/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1344/1(1) là 51,63m.
Từ mốc giới số 1344/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy sông Ka Long, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1345, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1345(1) và cột mốc số 1345(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,561km.
Mốc giới số 1345 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1345(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 77,27m, tọa độ địa lý 210 38’ 24,214” vĩ độ Bắc, 1070 44’ 36,151” kinh độ Đông; cột mốc số 1345(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 75,26m, tọa độ địa lý 210 38’ 22,287” vĩ độ Bắc, 1070 44’ 35,962” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1345(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1345(2) là 28,31m; khoảng cách từ cột mốc số 1345(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1345(1) là 31,28m.
Từ mốc giới số 1345, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1346, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,217km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Na Bo Dao số hiệu 4 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1346 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1346(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long và suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 63,73m, tọa độ địa lý 210 38’ 32,022” vĩ độ Bắc, 1070 45’ 13,897” kinh độ Đông; cột mốc số 1346(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long và suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 64,06m, tọa độ địa lý 210 38’ 35,375” vĩ độ Bắc, 1070 45’ 13,174” kinh độ Đông; cột mốc số 1346(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long và suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 64,07m, tọa độ địa lý 210 38’ 34,549” vĩ độ Bắc, 1070 45’ 15,731” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1346(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1346(2) là 61,12m; khoảng cách từ cột mốc số 1346(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1346(1) là 44,19m; khoảng cách từ cột mốc số 1346(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1346(3) là 50,42m; khoảng cách từ cột mốc số 1346(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1346(1) là 43,61m; khoảng cách từ cột mốc số 1346(2) đến cột mốc số 1346(3) là 77,86m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1346(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc là 49,93m. Khoảng cách từ cột mốc số 1346(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc là 77,13m. Khoảng cách từ cột mốc số 1346(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy suối Liu Shi He trong lãnh thổ Trung Quốc là 44,60m.
Từ mốc giới số 1346, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung là hướng Đông, qua giữa cống thoát nước trên ngầm tràn đường cái từ Pò Hèn (Việt Nam) đi Tan San (Trung Quốc), đến mốc giới số 1347, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1347(1) và cột mốc số 1347(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,837km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Hồng Quế số hiệu 5 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1347 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1347(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, phía Tây Bắc ngầm tràn đường cái từ Pò Hèn (Việt Nam) đi Tan San (Trung Quốc), có độ cao là 59,31m, tọa độ địa lý 210 38’ 35,641” vĩ độ Bắc, 1070 45’ 41,637” kinh độ Đông; cột mốc số 1347(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, phía Đông Nam ngầm tràn đường cái từ Pò Hèn (Việt Nam) đi Tan San (Trung Quốc), có độ cao là 58,86m, tọa độ địa lý 210 38’ 32,559” vĩ độ Bắc, 1070 45’ 43,544” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1347(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1347(2) là 75,58m. Khoảng cách từ cột mốc số 1347(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1347(1) là 34,04m.
Từ mốc giới số 1347, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1348, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1348(1) và cột mốc số 1348(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,015km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Ban Mai số hiệu 6 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1348 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1348(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 51,52m, tọa độ địa lý 210 38’ 43,051” vĩ độ Bắc, 1070 46’ 14,774” kinh độ Đông; cột mốc số 1348(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Ban Mai số hiệu 6 sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 52,06m, tọa độ địa lý 210 38’ 41,752” vĩ độ Bắc, 1070 46’ 17,639” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1348(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1348(2) là 47,81m. Khoảng cách từ cột mốc số 1348(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1348(1) là 43,84m.
Từ mốc giới số 1348, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1348/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1348/1(1) và cột mốc số 1348/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,420km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Na Leng Dao số hiệu 7 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1348/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1348/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 45,63m, tọa độ địa lý 210 39’ 00,174” vĩ độ Bắc, 1070 46’ 48,926” kinh độ Đông; cột mốc số 1348/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 46,75m, tọa độ địa lý 210 39’ 01,757” vĩ độ Bắc, 1070 46’ 51,723” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1348/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1348/1(2) là 44,28m; khoảng cách từ cột mốc số 1348/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1348/1(1) là 49,79m.
Từ mốc giới số 1348/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1349, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1349(1) và cột mốc số 1349(2) với trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,338km.
Trong đoạn sông biên giới này có 4 cồn (bãi), trong đó cồn Meng Shu Tian Dao 1 số hiệu 9, cồn Meng Shu Tian Dao 2 số hiệu 10 quy thuộc Trung Quốc, bãi Suối Đôi 1 số hiệu 8, bãi Suối Đôi 2 số hiệu 11 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1349 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1349(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 44,52m, tọa độ địa lý 210 39’ 23,620” vĩ độ Bắc, 1070 47’ 19,926” kinh độ Đông; cột mốc số 1349(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Suối Đôi 2 số hiệu 11 sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 41,66m, tọa độ địa lý 210 39’ 21,841” vĩ độ Bắc, 1070 47’ 17,567” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1349(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349(2) là 45,50m; khoảng cách từ cột mốc số 1349(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349(1) là 41,75m.
Từ mốc giới số 1349, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1349/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1349/1(1) và cột mốc số 1349/1(2) với trung tuyến dòng chảy sông Ka Long. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,390km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Shuang Long Dao số hiệu 12 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1349/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1349/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Trung Quốc, có độ cao là 35,87m, tọa độ địa lý 210 39’ 18,671” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 01,417” kinh độ Đông; cột mốc số 1349/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long phía Việt Nam, có độ cao là 40,56m, tọa độ địa lý 210 39’ 14,958” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 01,270” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1349/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349/1(2) là 60,46m; khoảng cách từ cột mốc số 1349/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349/1(1) là 53,94m.
Từ mốc giới số 1349/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1349/2, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy một nhánh của sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,769km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn (bãi), trong đó cồn Heng Jiang Dao số hiệu 13 quy thuộc Trung Quốc, bãi Lá Dâu số hiệu 14 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1349/2 là mốc ba cùng số phụ.
Cột mốc số 1349/2(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Lá Dâu số hiệu 14 phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long với một nhánh sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 34,25m, tọa độ địa lý 210 39’ 30,636” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 17,279” kinh độ Đông; cột mốc số 1349/2(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long với một nhánh sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 39,49m, tọa độ địa lý 210 39’ 32,174” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 15,604” kinh độ Đông; cột mốc số 1349/2(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Jia Shui Dao số hiệu 15 phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long với một nhánh sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 33,32m, tọa độ địa lý 210 39’ 31,787” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 18,755” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349/2(2) là 30,49m; khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349/2(1) là 37,07m; khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349/2(3) là 34,73m; khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1349/2(1) là 20,61m; khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(2) đến cột mốc số 1349/2(3) là 91,45m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy một nhánh sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc là 40,05m. Khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy một nhánh sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc là 51,10m. Khoảng cách từ cột mốc số 1349/2(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy một nhánh sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc là 40,29m.
Từ mốc giới số 1349/2, đường biên giới xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1350, tức là giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,444km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Jia Shui Dao số hiệu 15 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1350 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1350(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Lá Dâu số hiệu 14 phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long với sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 34,08m, tọa độ địa lý 210 39’ 26,853” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 29,773” kinh độ Đông; cột mốc số 1350(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Jia Shui Dao số hiệu 15 phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long với sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 32,93m, tọa độ địa lý 210 39’ 30,011” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 27,858” kinh độ Đông; cột mốc số 1350(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long với sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 39,14m, tọa độ địa lý 210 39’ 31,565” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 33,334” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1350(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1350(2) là 58,38m; khoảng cách từ cột mốc số 1350(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1350(1) là 53,40m; khoảng cách từ cột mốc số 1350(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1350(3) là 90,56m; khoảng cách từ cột mốc số 1350(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1350(1) là 87,10m; khoảng cách từ cột mốc số 1350(2) đến cột mốc số 1350(3) là 164,71m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1350(1) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc là 87,90m. Khoảng cách từ cột mốc số 1350(2) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc là 79,40m. Khoảng cách từ cột mốc số 1350(3) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính sông Ka Long với trung tuyến dòng chảy sông Bei Lun He trong lãnh thổ Trung Quốc là 98,80m.
Từ mốc giới số 1350, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1351, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1351(1) và cột mốc số 1351(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,734km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Côn Sơn số hiệu 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1351 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1351(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 41,42m, tọa độ địa lý 210 39’ 33,074” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 54,606” kinh độ Đông; cột mốc số 1351(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Côn Sơn số hiệu 1 sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 33,45m, tọa độ địa lý 210 39’ 28,398” vĩ độ Bắc, 1070 48’ 53,426” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1351(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1351(2) là 50,01m. Khoảng cách từ cột mốc số 1351(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1351(1) là 97,96m.
Từ mốc giới số 1351, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1351/1, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1351/1(1) và cột mốc số 1351/1(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,405km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Phong Châu số hiệu 2 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1351/1 là mốc đôi cùng số phụ.
Cột mốc số 1351/1(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 44,99m, tọa độ địa lý 210 39’ 14,943” vĩ độ Bắc, 1070 49’ 35,915” kinh độ Đông; cột mốc số 1351/1(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Phong Châu số hiệu 2 sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 32,29m, tọa độ địa lý 210 39’ 11,131” vĩ độ Bắc, 1070 49’ 34,816” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1351/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1351/1(2) là 56,87m. Khoảng cách từ cột mốc số 1351/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1351/1(1) là 64,71m.
Từ mốc giới số 1351/1, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1352, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1352(1) và cột mốc số 1352(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,987km.
Trong đoạn sông biên giới này có 3 cồn, trong đó cồn Na Bu Dao số hiệu 3, cồn Shen Wu Dao 1 số hiệu 4, cồn Shen Wu Dao 2 số hiệu 5 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1352 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1352(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 36,49m, tọa độ địa lý 210 38’ 36,346” vĩ độ Bắc, 1070 50’ 22,823” kinh độ Đông; cột mốc số 1352(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 29,15m, tọa độ địa lý 210 38’ 32,813” vĩ độ Bắc, 1070 50’ 21,204” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1352(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1352(2) là 53,03m. Khoảng cách từ cột mốc số 1352(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1352(1) là 65,35m.
Từ mốc giới số 1352, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1353, tức là giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy suối Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,446km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 bãi, trong đó bãi Con Thoi số hiệu 6, bãi Tràng Cát số hiệu 7 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1353 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1353(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long (Bei Lun He) và sông Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 37,49m, tọa độ địa lý 210 39’ 07,138” vĩ độ Bắc, 1070 51’ 17,867” kinh độ Đông; cột mốc số 1353(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long (Bei Lun He) và sông Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 28,07m, tọa độ địa lý 210 39’ 08,814” vĩ độ Bắc, 1070 51’ 11,431” kinh độ Đông; cột mốc số 1353(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long (Bei Lun He) và sông Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 32,67m, tọa độ địa lý 210 39’ 12,585” vĩ độ Bắc, 1070 51’ 15,000” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1353(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1353(2) là 58,84m; khoảng cách từ cột mốc số 1353(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1353(1) là 133,47m; khoảng cách từ cột mốc số 1353(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1353(3) là 95,98m; khoảng cách từ cột mốc số 1353(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1353(1) là 90,96m. Khoảng cách từ cột mốc số 1353(2) đến cột mốc số 1353(3) là 155,03m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1353(1) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy sông Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc là 63,20m. Khoảng cách từ cột mốc số 1353(2) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy sông Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc là 131,90m. Khoảng cách từ cột mốc số 1353(3) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy sông Na Liang He trong lãnh thổ Trung Quốc là 138,90m.
Từ mốc giới số 1353, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông Bắc, sau đó chuyển hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1354, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1354(1) và cột mốc số 1354(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,213km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 cồn, trong đó cồn Zhong Jian Dao 1 số hiệu 8, cồn Zhong Jian Dao 2 số hiệu 9 đều quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1354 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1354(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 25,35m, tọa độ địa lý 210 39’ 02,575” vĩ độ Bắc, 1070 51’ 39,116” kinh độ Đông; cột mốc số 1354(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 33,55m, tọa độ địa lý 210 38’ 57,894” vĩ độ Bắc, 1070 51’ 35,383” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1354(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1354(2) là 116,43m. Khoảng cách từ cột mốc số 1354(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1354(1) là 63,36m.
Từ mốc giới số 1354, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1355, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1355(1) và cột mốc số 1355(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,678km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Dun Jiao Sha Zhou số hiệu 10 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1355 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1355(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 31,89m, tọa độ địa lý 210 38’ 22,496” vĩ độ Bắc, 1070 52’ 43,903” kinh độ Đông; cột mốc số 1355(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 30,14m, tọa độ địa lý 210 38’ 21,879” vĩ độ Bắc, 1070 52’ 37,051” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1355(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1355(2) là 49,95m. Khoảng cách từ cột mốc số 1355(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1355(1) là 148,23m.
Từ mốc giới số 1355, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1356, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1356(1) và cột mốc số 1356(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,120km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Tổ Chim số hiệu 11 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1356 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1356(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 48,33m, tọa độ địa lý 210 37’ 50,664” vĩ độ Bắc, 1070 52’ 46,122” kinh độ Đông; cột mốc số 1356(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 61,71m, tọa độ địa lý 210 37’ 43,565” vĩ độ Bắc, 1070 52’ 43,139” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1356(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1356(2) là 101,79m. Khoảng cách từ cột mốc số 1356(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1356(1) là 133,07m.
Từ mốc giới số 1356, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1357, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1357(1) và cột mốc số 1357(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,065km.
Mốc giới số 1357 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1357(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 37,59m, tọa độ địa lý 210 37’ 36,718” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 20,085” kinh độ Đông; cột mốc số 1357(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 30,70m, tọa độ địa lý 210 37’ 32,092” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 14,020” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1357(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1357(2) là 100,22m. Khoảng cách từ cột mốc số 1357(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1357(1) là 125,15m.
Từ mốc giới số 1357, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1358, tức là giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,529km.
Mốc giới số 1358 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1358(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Ka Long (Bei Lun He) và suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 24,85m, tọa độ địa lý 210 36’ 56,971” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 22,875” kinh độ Đông; cột mốc số 1358(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long (Bei Lun He) và suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 24,84m, tọa độ địa lý 210 37’ 00,024” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 29,373” kinh độ Đông; cột mốc số 1358(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Ka Long (Bei Lun He) và suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 23,82m, tọa độ địa lý 210 36’ 57,966” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 29,695” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1358(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1358(2) là 161,31m; khoảng cách từ cột mốc số 1358(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1358(1) là 48,09m; khoảng cách từ cột mốc số 1358(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1358(3) là 147,15m; khoảng cách từ cột mốc số 1358(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1358(1) là 51,61m; khoảng cách từ cột mốc số 1358(2) đến cột mốc số 1358(3) là 64,05m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1358(1) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc là 147,20m. Khoảng cách từ cột mốc số 1358(2) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc là 77,60m. Khoảng cách từ cột mốc số 1358(3) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến dòng chảy suối Wang Jiao Gou trong lãnh thổ Trung Quốc là 51,60m.
Từ mốc giới số 1358, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Tây – Tây Nam, đến mốc giới số 1359, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1359(1) và cột mốc số 1359(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,038km.
Mốc giới số 1359 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1359(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 23,51m, tọa độ địa lý 210 36’ 40,408” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 02,037” kinh độ Đông; cột mốc số 1359(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 45,75m, tọa độ địa lý 210 36’ 44,203” vĩ độ Bắc, 1070 52’ 56,696” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1359(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1359(2) là 110,31m. Khoảng cách từ cột mốc số 1359(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1359(1) là 82,83m.
Từ mốc giới số 1359, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1360, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1360(1) và cột mốc số 1360(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,416km.
Mốc giới số 1360 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1360(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 44,84m, tọa độ địa lý 210 36’ 25,527” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 34,468” kinh độ Đông; cột mốc số 1360(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 16,09m, tọa độ địa lý 210 36’ 20,774” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 29,667” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1360(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1360(2) là 103,34m. Khoảng cách từ cột mốc số 1360(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1360(1) là 97,99m.
Từ mốc giới số 1360, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1361, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1361(1) và cột mốc số 1361(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,177km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Hợp Long số hiệu 12 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1361 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1361(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 30,47m, tọa độ địa lý 210 35’ 36,090” vĩ độ Bắc, 1070 54’ 00,632” kinh độ Đông; cột mốc số 1361(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 19,66m, tọa độ địa lý 210 35’ 34,785” vĩ độ Bắc, 1070 53’ 53,784” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1361(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1361(2) là 110,19m. Khoảng cách từ cột mốc số 1361(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1361(1) là 91,07m.
Từ mốc giới số 1361, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1362, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1362(1) và cột mốc số 1362(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,946km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Rong Shu Jiao Tan số hiệu 13 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1362 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1362(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 14,59m, tọa độ địa lý 210 35’ 17,363” vĩ độ Bắc, 1070 54’ 05,799” kinh độ Đông; cột mốc số 1362(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 43,27m, tọa độ địa lý 210 35’ 08,936” vĩ độ Bắc, 1070 54’ 05,796” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1362(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1362(2) là 163,65m. Khoảng cách từ cột mốc số 1362(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1362(1) là 95,84m.
Từ mốc giới số 1362, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1363, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1363(1) và cột mốc số 1363(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 3,020km.
Trong đoạn sông biên giới này có 2 bãi, trong đó bãi Thanh Bình 1 số hiệu 14, bãi Thanh Bình 2 số hiệu 15 đều quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1363 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1363(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 19,89m, tọa độ địa lý 210 35’ 23,896” vĩ độ Bắc, 1070 55’ 26,804” kinh độ Đông; cột mốc số 1363(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 14,19m, tọa độ địa lý 210 35’ 18,631” vĩ độ Bắc, 1070 55’ 25,403” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1363(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1363(2) là 68,53m. Khoảng cách từ cột mốc số 1363(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1363(1) là 98,55m.
Từ mốc giới số 1363, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1364, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1364(1) và cột mốc số 1364(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,481km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Li Bi Tan số hiệu 16 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1364 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1364(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Li Bi Tan số hiệu 16 sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 5,10m, tọa độ địa lý 210 35’ 08,958” vĩ độ Bắc, 1070 55’ 27,874” kinh độ Đông; cột mốc số 1364(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 30,05m, tọa độ địa lý 210 35’ 08,634” vĩ độ Bắc, 1070 55’ 20,252” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1364(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1364(2) là 81,40m. Khoảng cách từ cột mốc số 1364(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1364(1) là 138,35m.
Từ mốc giới số 1364, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Đông Nam, đến mốc giới số 1365, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1365(1) và cột mốc số 1365(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,870km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Yu Wo Tan số hiệu 17 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1365 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1365(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 29,89m, tọa độ địa lý 210 34’ 09,622” vĩ độ Bắc, 1070 56’ 38,824” kinh độ Đông; cột mốc số 1365(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 9,03m, tọa độ địa lý 210 34’ 08,061” vĩ độ Bắc, 1070 56’ 31,913” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1365(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1365(2) là 99,39m. Khoảng cách từ cột mốc số 1365(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1365(1) là 105,39m.
Từ mốc giới số 1365, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung là hướng Nam, đến mốc giới số 1366, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1366(1) và cột mốc số 1366(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,790km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Hải Long số hiệu 18 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1366 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1366(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 11,34m, tọa độ địa lý 210 33’ 17,427” vĩ độ Bắc, 1070 56’ 50,231” kinh độ Đông; cột mốc số 1366(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 20,55m, tọa độ địa lý 210 33’ 12,485” vĩ độ Bắc, 1070 56’ 44,020” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1366(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1366(2) là 144,78m. Khoảng cách từ cột mốc số 1366(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1366(1) là 90,13m.
Từ mốc giới số 1366, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung Nam – Đông Nam, đến mốc giới số 1367, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1367(1) và cột mốc số 1367(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,196km.
Mốc giới số 1367 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1367(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Trung Quốc, có độ cao là 7,66m, tọa độ địa lý 210 32’ 14,811” vĩ độ Bắc, 1070 57’ 21,679” kinh độ Đông; cột mốc số 1367(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Ka Long (Bei Lun He) phía Việt Nam, có độ cao là 14,90m, tọa độ địa lý 210 32’ 09,580” vĩ độ Bắc, 1070 57’ 17,580” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1367(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1367(2) là 141,11m. Khoảng cách từ cột mốc số 1367(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1367(1) là 58,64m.
Từ mốc giới số 1367, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He), hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1368, tức là giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,125km.
Mốc giới số 1368 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1368(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi phân dòng của sông Ka Long (Bei Lun He) và sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 6,35m, tọa độ địa lý 210 32’ 11,769” vĩ độ Bắc, 1070 57’ 58,103” kinh độ Đông; cột mốc số 1368(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi phân dòng của sông Ka Long (Bei Lun He) và sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 6,73m, tọa độ địa lý 210 32’ 07,273” vĩ độ Bắc, 1070 58’ 00,847” kinh độ Đông; cột mốc số 1368(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sông phía Việt Nam, nơi phân dòng của sông Ka Long (Bei Lun He) và sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 6,92m, tọa độ địa lý 210 32’ 07,290” vĩ độ Bắc, 1070 57’ 53,101” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1368(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1368(2) là 64,43m; khoảng cách từ cột mốc số 1368(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1368(1) là 94,98m; khoảng cách từ cột mốc số 1368(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1368(3) là 74,25m; khoảng cách từ cột mốc số 1368(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1368(1) là 125,25m; khoảng cách từ cột mốc số 1368(2) đến cột mốc số 1368(3) là 223,17m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1368(1) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam là 75,00m. Khoảng cách từ cột mốc số 1368(2) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam là 157,20m. Khoảng cách từ cột mốc số 1368(3) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long (Bei Lun He) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Ka Long trong lãnh thổ Việt Nam là 124,20m.
Từ mốc giới số 1368, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung Đông – Đông Bắc, đến mốc giới số 1369, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1369(1) và cột mốc giới số 1369(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,360km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Công Viên số hiệu 19 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1369 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1369(1) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương, có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Bắc Luân phía Trung Quốc, phía Tây Bắc cầu Bắc Luân từ cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đi Đông Hưng (Trung Quốc), có độ cao là 10,54m, tọa độ địa lý 210 32’ 15,518” vĩ độ Bắc, 1070 58’ 05,338” kinh độ Đông; cột mốc số 1369(2) là mốc loại lớn, làm bằng đá hoa cương,có gắn quốc huy, đặt trên bờ sông Bắc Luân phía Việt Nam, phía Đông Nam cầu Bắc Luân từ cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đi Đông Hưng (Trung Quốc), có độ cao là 10,66m, tọa độ địa lý 210 32’ 12,956” vĩ độ Bắc, 1070 58’ 08,374” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1369(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1369(2) là 52,37m. Khoảng cách từ cột mốc số 1369(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1369(1) là 65,42m.
Từ mốc giới số 1369, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung Đông Bắc, đến mốc giới số 1370, tức là giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,690km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 bãi, bãi Mắt Ngỗng số hiệu 20 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 1370 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1370(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Bắc Luân và suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 4,57m, tọa độ địa lý 210 32’ 39,695” vĩ độ Bắc, 1070 58’ 45,780” kinh độ Đông; cột mốc số 1370(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bắc Luân và suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 5,43m, tọa độ địa lý 210 32’ 42,725” vĩ độ Bắc, 1070 58’ 44,155” kinh độ Đông; cột mốc số 1370(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bắc Luân và suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 6,85m, tọa độ địa lý 210 32’ 43,510” vĩ độ Bắc, 1070 58’ 46,075” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1370(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1370(2) là 46,96m; khoảng cách từ cột mốc số 1370(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1370(1) là 57,47m; khoảng cách từ cột mốc số 1370(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1370(3) là 41,64m; khoảng cách từ cột mốc số 1370(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1370(1) là 76,13m; khoảng cách từ cột mốc số 1370(2) đến cột mốc số 1370(3) là 60,36m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1370(1) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc là 45,83m. Khoảng cách từ cột mốc số 1370(2) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc là 62,17m. Khoảng cách từ cột mốc số 1370(3) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy suối Shen Gou He trong lãnh thổ Trung Quốc là 73,76m.
Từ mốc giới số 1370, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1371, tức là giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,069km.
Mốc giới số 1371 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1371(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi phân dòng của sông Bắc Luân và sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 3,05m, tọa độ địa lý 210 32’ 50,459” vĩ độ Bắc, 1070 59’ 54,194” kinh độ Đông; cột mốc số 1371(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi phân dòng của sông Bắc Luân và sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 1,65m, tọa độ địa lý 210 32’ 48,250” vĩ độ Bắc, 1070 59’ 57,992” kinh độ Đông; cột mốc số 1371(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi phân dòng của sông Bắc Luân và sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam, có độ cao là 3,87m, tọa độ địa lý 210 32’ 46,066” vĩ độ Bắc, 1070 59’ 54,479” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1371(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1371(2) là 56,20m; khoảng cách từ cột mốc số 1371(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1371(1) là 72,65m; khoảng cách từ cột mốc số 1371(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1371(3) là 48,38m; khoảng cách từ cột mốc số 1371(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1371(1) là 87,15m; khoảng cách từ cột mốc số 1371(2) đến cột mốc số 1371(3) là 121,50m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1371(1) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam là 46,80m. Khoảng cách từ cột mốc số 1371(2) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam là 94,50m. Khoảng cách từ cột mốc số 1371(3) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Lục Lầm trong lãnh thổ Việt Nam là 93,10m.
Từ mốc giới số 1371, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1372, tức là giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 1,187km.
Mốc giới số 1372 là mốc ba cùng số.
Cột mốc số 1372(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau của sông Bắc Luân và sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 3,27m, tọa độ địa lý 210 32’ 46,895” vĩ độ Bắc, 1080 00’ 32,373” kinh độ Đông; cột mốc số 1372(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bắc Luân và sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 2,05m, tọa độ địa lý 210 32’ 54,931” vĩ độ Bắc, 1080 00’ 28,843” kinh độ Đông; cột mốc số 1372(3) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên cồn Du Dun Dao số hiệu 21 phía Trung Quốc, nơi giao nhau của sông Bắc Luân và sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc, có độ cao là 2,18m, tọa độ địa lý 210 32’ 50,420” vĩ độ Bắc, 1080 00’ 36,695” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1372(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1372(2) là 106,12m; khoảng cách từ cột mốc số 1372(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1372(1) là 161,43m; khoảng cách từ cột mốc số 1372(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1372(3) là 38,15m; khoảng cách từ cột mốc số 1372(3) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1372(1) là 127,03m; khoảng cách từ cột mốc số 1372(2) đến cột mốc số 1372(3) là 265,47m.
Khoảng cách từ cột mốc số 1372(1) đến giao điểm giữa trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc là 52,10m. Khoảng cách từ cột mốc số 1372(2) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc là 226,20m. Khoảng cách từ cột mốc số 1372(3) đến giao điểm của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân với trung tuyến dòng chảy sông Luo Fu Jiang trong lãnh thổ Trung Quốc là 130,10m.
Từ mốc giới số 1372, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung là hướng Đông, đến mốc giới số 1373, tức là giao điểm của đường nối liền cột mốc số 1373(1) và cột mốc số 1373(2) với trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 2,763km.
Trong đoạn sông biên giới này có 1 cồn, cồn Du Dun Dao số hiệu 21 quy thuộc Trung Quốc.
Mốc giới số 1373 là mốc đôi cùng số.
Cột mốc số 1373(1) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Luân phía Trung Quốc, có độ cao là 2,10m, tọa độ địa lý 210 32’ 56,468” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 08,309” kinh độ Đông; cột mốc số 1373(2) là mốc loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông Bắc Luân phía Việt Nam, có độ cao là 4,40m, tọa độ địa lý 210 32’ 45,723” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 04,452” kinh độ Đông.
Khoảng cách từ cột mốc số 1373(1) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1373(2) là 227,45m. Khoảng cách từ cột mốc số 1373(2) đến đường biên giới theo hướng đường nối liền với cột mốc số 1373(1) là 121,60m.
Từ mốc giới số 1373, đường biên giới xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung Đông Nam, đến điểm A (điểm phân luồng tàu thuyền đi lại của sông Bắc Luân và lạch Tục Lãm, tọa độ địa lý 210 32’ 45,72” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 10,61” kinh độ Đông), sau đó theo đường thẳng, hướng Nam – Đông Nam, đến điểm B (tọa độ địa lý 210 32’ 39,19” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 13,96” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam 18m, đến mốc giới số 1374. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,422km, trong đó độ dài đường biên giới nước là 0,404km.
Mốc giới số 1374 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên phía Tây Bắc bãi Tục Lãm (Zhong Jian Sha), có độ cao là 1,04m, tọa độ địa lý 210 32’ 38,937” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 14,537” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1374, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông – Đông Nam, đến mốc giới số 1375. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,520km.
Mốc giới số 1375 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi Tục Lãm (Zhong Jian Sha), có độ cao là 0,48m, tọa độ địa lý 210 32’ 31,022” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 30,464” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1375, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1376. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,759km.
Mốc giới số 1376 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên phía Đông Nam bãi Tục Lãm (Zhong Jian Sha), có độ cao là – 0,26m, tọa độ địa lý 210 32’ 15,858” vĩ độ Bắc, 1080 02’ 51,220” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1376, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm A (tọa độ địa lý 210 31’ 59,75” vĩ độ Bắc, 1080 03’ 05,10” kinh độ Đông), sau đó theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung Nam – Đông Nam, đến điểm B (tọa độ địa lý 210 30’ 31,00” vĩ độ Bắc, 1080 03’ 54,66” kinh độ Đông), rồi theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1377. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 4,050km.
Mốc giới số 1377 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên phía Tây Bắc bãi Dậu Gót (Heng Shi Sha Zhou), có độ cao là – 0,73m, tọa độ địa lý 210 30’ 23,148” vĩ độ Bắc, 1080 04’ 01,281” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1377, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến mốc giới số 1378. Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 0,329km.
Mốc giới số 1378 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên phía Đông Nam bãi Dậu Gót (Heng Shi Sha Zhou), có độ cao là – 1,01m, tọa độ địa lý 210 30’ 15,244” vĩ độ Bắc, 1080 04’ 08,974” kinh độ Đông.
Từ mốc giới số 1378, đường biên giới theo đường thẳng, hướng Đông Nam, đến điểm A (tọa độ địa lý 210 30’ 08,21” vĩ độ Bắc, 1080 04’ 14,87” kinh độ Đông), sau đó xuôi theo trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại sông Bắc Luân, hướng chung Đông Nam, đến điểm kết thúc đường biên giới, tức điểm thứ nhất của đường phân định lãnh hải trong vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc (tọa độ địa lý 210 28’ 12,5” vĩ độ Bắc, 1080 06’ 04,3” kinh độ Đông). Đoạn biên giới này là biên giới nước, độ dài là 5,239km.
Phần 3.
KIỂM TRA, BẢO VỆ HƯỚNG ĐI CỦA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI, MỐC GIỚI, ĐƯỜNG THÔNG TẦM NHÌN BIÊN GIỚI
Điều 8.
Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực, hai Bên căn cứ “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” tiến hành kiểm tra, bảo vệ mốc giới, đường thông tầm nhìn biên giới.
Điều 9.
- Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực, hai Bên cứ 10 năm sẽ tiến hành kiểm tra liên hợp đường biên giới một lần. Nếu hai Bên đồng ý, có thể thay đổi thời hạn này. Hai Bên cũng có thể thỏa thuận tiến hành kiểm tra liên hợp đối với một số đoạn biên giới.
- Khi kiểm tra liên hợp, hai Bên cần thành lập Ủy ban liên hợp kiểm tra biên giới. Trình tự, phương pháp làm việc và các vấn đề liên quan khác của việc kiểm tra liên hợp do Ủy ban này thỏa thuận.
- Kết quả của mỗi lần kiểm tra liên hợp cần làm Nghị định thư kiểm tra liên hợp và bản đồ đính kèm. Nghị định thư kiểm tra liên hợp và bản đồ đính kèm này sau khi có hiệu lực sẽ trở thành văn bản bổ sung của Nghị định thư này.
Điều 10.
Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực, bất kỳ sự thay đổi của địa hình, sông suối thực địa đều không làm thay đổi vị trí của đường biên giới đã phân giới, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
Phần 4.
KHU VỰC TÀU THUYỀN ĐI LẠI TỰ DO
Điều 11.
- Tàu thuyền của hai Bên có thể tự do đi lại trên luồng hai bên bãi Tục Lãm (Zhong Jian Sha), trên các luồng xung quanh hòn Da Shi Sha Zhou, bãi Dậu Gót (Heng Shi Sha Zhou) tại khu vực cửa sông Bắc Luân, phạm vi khu vực tàu thuyền đi lại tự do xem Phụ lục 1.
- Cư dân biên giới hai Bên không được vượt qua biên giới để tiến hành các hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trong khu vực tàu thuyền tự do đi lại.
- Không Bên nào được xây dựng các công trình nhân tạo trong khu vực tàu thuyền tự do đi lại, trừ khi hai Bên có thỏa thuận khác.
- Hoạt động của tàu thuyền trong khu vực tự do đi lại thực hiện theo Hiệp định liên quan do hai Bên ký kết.
Phần 5.
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 12.
Khi Nghị định thư này có hiệu lực, đường biên giới đã phân giới và vị trí chính xác của đường biên giới này lấy Nghị định thư này và bản đồ biên giới làm chuẩn.
Nghị định thư này sẽ trở thành Phụ lục của “Hiệp ước biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa”; bản đồ biên giới sẽ thay thế bản đồ đính kèm “Hiệp ước biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa”.
Điều 13.
Hai Bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản qua đường ngoại giao về việc đã hoàn thành các thủ tục pháp lý trong nước để Nghị định thư này có hiệu lực. Nghị định thư này có hiệu lực kể từ ngày văn bản thông báo cuối cùng được gửi đi.
Nghị định thư này ký ngày 18 tháng 11 năm 2009, tại Bắc Kinh thành hai bản, mỗi bản được viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hồ Xuân Sơn |
ĐẠI DIỆN CHÍNH PHỦ
Vũ Đại Vĩ |