Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?

Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được quy định cụ thể trong Luật đất đai 2013. Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp là bao lâu? Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở? Tất cả vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp trong bài viết dưới đây. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ và giải đáp miễn phí.

>> Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

phi-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được giao cho người dân để phục vụ cho các nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất có đặc thù giống nhau. Đây cũng chính là tư liệu sản xuất chính cho các mục đích như là chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng hay có thể dùng nhiều vào mục đích khác.

Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

“a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia cầm, gia súc và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo con giống, cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh.”

>> Xem thêm: Đất ruộng lên thổ cư bao nhiêu tiền? – Chi phí mới nhất 2022

Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

 

>> Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp người sử dụng đất cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của luật đất đai hiện hành.

Chi phí sử dụng đất

 

Tiền sử dụng đất

 

Công thức tính tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở (thổ cư):

Trường hợp 1: Chuyển từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất có nhà ở (đất nông nghiệp và đất ở xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định:

“Chuyển từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất này có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định căn cứ tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất lại tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất này bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy, 02 trường hợp sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đó là:

– Chuyển từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Công thức tính tiền sử dụng đất tính trong trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất đó bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Công thức tính tiền sử dụng đất trong trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở

Theo công thức đã xác định ở trên, để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở cần thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở

– Để xác định cần phải biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất đó so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).

– Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do cơ quan UBND cấp tỉnh ban hành).

Bước 2: Xác định tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

– Xác định vị trí thửa đất đó

– Xác định giá đất trong bảng giá đất ở mỗi địa phương.

Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Riêng đối với mảnh đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất này để thu tiền sử dụng đất, cụ thể: (căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC)

– Đất có nguồn gốc là đất ao, vườn trong cùng thửa đất này có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì sẽ thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất đó tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp này.

– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là loại đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất đó tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

>> Xem thêm: Đất ở nông thôn là gì? Những quy định pháp lý mới nhất 2022

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

Trong quá trình sử dụng đất, cá nhân, tổ chức, hộ gia đình bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về các khoản phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức

 

– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận bao gồm:

+ Cấp quyền sử dụng đất: 920.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp quyền sở hữu nhà ở , tài sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận bao gồm:

+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/hồ sơ.

Các trường hợp tổ chức được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp đã được cấp:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất ở và quyền sử dụng nhà ở

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận khi đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện biện pháp thu hồi một phần thửa đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận khi đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các cuộc vận động của Nhà nước.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa đất do các tác động sạt lở tự nhiên.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình

 

– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy bao gồm:

+ Cấp quyền sử dụng đất: 520.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền với đất: 510.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 790.000 đồng/hồ sơ.

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

+ Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/hồ sơ.

Các trường hợp miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, quyền sở hữu nhà đất và tài sản gắn liền với đất đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. người khuyết tật, người có công với cách mạng.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một phần thửa đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các cuộc vận động của Nhà nước.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa đất do các tác động sạt lở tự nhiên.

muc-phat-khong-nop-phi-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o

Lệ phí trước bạ

 

Điều 5 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Là giá đất tại Bảng giá đất do cơ quan UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 1 m2 (đồng/m2) tại Bảng giá đất

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ với nhà, đất là 0,5% ( căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP).

Phí thẩm định hồ sơ

 

Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là một trong những khoản phí mà người sử dụng đất này phải nộp khi làm Sổ đỏ bên cạnh các khoản tiền, chi phí khác như tiền sử dụng đất (nếu thuộc các trường hợp phải nộp), lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ,

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay thường gọi là phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan Hội Đồng Nhân Dân cấp tỉnh nên mức thu của mỗi tỉnh thành, thành phố là khác nhau.

Xét căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ này, các điều kiện cần và đảm bảo đủ việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp).

Căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất đó, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất này và các điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Mọi thắc mắc trong quá trình đóng các khoản lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để được tư vấn luật đất đai miễn phí.

>> Xem thêm: Các loại thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định

Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

 

>>Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, gọi ngay  1900.6174

Xét căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ và tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất

Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành ra thông báo nộp tiền sử dụng đất đó, người sử dụng đất này phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành ra thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất này phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

Lệ phí trước bạ:

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành ra thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Mọi thắc mắc về liên quan về các vấn đề đất đai, xin liên hệ qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư tư vấn NHANH CHÓNG – HIỆU QUẢ – UY TÍN.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

 

>> Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất có bị phạt không? Liên hệ ngay 1900.6174

Trả lời:

Căn cứ theo khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định người nào tự ý chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở hoặc các loại đất phi nông nghiệp khác thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Khu vực nông thôn:

+ Diện tích chuyển trái phép từ dưới 0,02 hécta thì mức phạt từ 03 – 05 triệu đồng.

+ Diện tích trái phép từ 0,02 đến dưới 0,05 hécta thì mức phạt từ 05 – 08 triệu đồng.

+ Diện tích chuyển tiền trái phép từ 0,05 đến dưới 0,1 hécta thì mức phạt từ 08 – 15 triệu đồng.

+ Diện tích chuyển trái phép từ 0.1 đến dưới 0,5 hécta thì mức phạt từ 15 – 30 triệu đồng.

+ Diện tích chuyển trái phép dưới 0.5 đến dưới 01 hécta thì mức phạt từ 30 – 50 triệu đồng.

+ Diện tích chuyển trái phép từ 01 đến dưới 03 hecta thì mức phạt từ 50 – 100 triệu đồng.

+ Diện tích chuyển trái trái phép từ 03 hécta trở lên thì mức phạt từ 100 – 200 triệu đồng

Khu vực thành thị:

Hình thức và mức xử phạt sẽ bằng 02 lần so với mức phạt ở khu vực nông thôn.

Lưu ý: Mức phạt này chỉ áp đụng đối với hộ gia đình hoắc cá nhân vi phạm. Nếu tổ chức vi phạm thì mức phạt sẽ gấp đôi

Ngoài ra, người tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất còn bi áp dụng các biện pháp để khắc phục hậu quả như:

+ Thứ nhất, buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, tru trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Thứ hai, buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với các trường hợp đủ điều kiện được công nhận quyênf sử dụng đất theo theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Thứ ba, buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp từ việc thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư

>>Tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

 

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Các chủ thể cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành:

Xét căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường quy định chi tiết về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thì chủ thể sử dụng đất này có nhu cầu xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải thực hiện, chuẩn bị các hồ sơ và các loại giấy tờ liên quan như sau:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu được quy định sẵn.

+ Thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân nếu có yêu cầu.

Bước 2: Các chủ thể xin chuyển đổi mục đích cần phải nộp hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Sau khi các chủ thể xin chuyển đổi mục đích này đã chuẩn bị xong các hồ sơ đã chuẩn bị căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành. Các chủ thể này là những cá nhân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ đăng ký chuyển tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Nếu xác nhận được rằng hồ sơ đã chuẩn bị này vẫn chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thì các cán bộ sẽ yêu cầu trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, các chủ thể này là những người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa; thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất này và Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ phải hướng dẫn người sử dụng đất đó thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng như các quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

Phòng Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đó. Tiếp theo đó, nếu như đã được thông qua hồ sơ đăng ký chuyển; Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính này.

Bước 4: Trả kết quả cho chủ thể có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Không quá 25 ngày làm việc đối với các xã, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên này sẽ không được tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện hành; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất này; không tính thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở (Thổ cư) thì theo quy định của pháp luật, thì chị Linh là người sử dụng đất này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng đất theo luật hiện hành cần chuẩn bị hồ sơ gì?

thu-tuc-nop-phi-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o

Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về các vấn đề xoay quanh việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để có thể áp dụng vào trường hợp cụ thể của mình trên thực tế. Nếu có bất cứ vấn đề nào thắc mắc cần được chúng tôi tư vấn, bạn hãy nhấc máy và gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất.