Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm là một trong những vấn đề mà nhiều người quan tâm khi chuyển mục đích sử dụng đất. Để hiểu rõ vấn đề này, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp những quy định của pháp luật về các loại chi phí và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm trong bài viết sau. Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề này, bạn vui lòng liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!
Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm
Chị Thuỳ Linh (thành phố Nam Định) có câu hỏi:
“Tôi có mảnh đất rộng 460 m2 được nhà nước giao trồng lúa nước. Hiện nay, tôi muốn dùng diện tích đất đó để trồng cam. Vậy cho tôi hỏi những loại phí tôi cần nộp để thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây nông nghiệp lúa nước sang đất trồng cây lâu năm? Tôi xin cảm ơn!”
>> Tư vấn miễn phí về phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm, gọi ngay 1900.6174
Luật sư tư vấn luật đất đai trả lời:
Xin chào chị Linh! Cảm ơn chị đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý tại Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi của chị, Luật sư của chúng tôi xin giải đáp như sau:
Khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm là đất phi nông nghiệp sẽ thuộc các trường hợp không phải nộp tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất (do không phải là đất ở).
Tuy nhiên vẫn phải thực hiện chi trả các loại phí khác khi chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm (phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm) bao gồm: phí đăng ký biến động đất đai, phí cấp giấy chứng nhận, trích lục bản đồ, cụ thể như sau:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
>> Lệ phí cấp giấy chứng nhận là bao nhiêu? Liên hệ ngay 1900.6174
Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận (giấy chứng nhận không cấp quyền sử dụng với nhà và các tài sản khác gắn liền với đất), đối với trường hợp này nhà nước áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy với trường hợp cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với các trường hợp cấp lại (bao gồm cả cấp lại giấy chứng nhận do đã hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
>> Tư vấn chính xác mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, gọi ngay 1900.6174
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai được quy định là không quá 28.000 đồng/1 lần đăng ký biến động.
Phí cấp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
>> Phí cấp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính bao nhiêu? Liên hệ ngay 1900.6174
Phí cấp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính được quy định không quá 15.000 đồng/1 lần.
Như vậy, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm cần nộp 3 loại phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm trên bao gồm: phí đăng ký biến động đất đai, phí cấp giấy chứng nhận, trích lục bản đồ như đã nêu ở trên.
Nếu anh muốn biết rõ về mức chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!
Chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép cơ quan nhà nước không?
Chị Như Hân (thành phố Quảng Bình) có câu hỏi:
“Tôi có một mảnh ruộng ở gần nhà đang trồng lúa từ nhiều năm nay. Hiện nay, tôi muốn chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm để cải thiện hiệu suất kinh tế. Vậy cho tôi hỏi là việc tôi chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trên có cần xin phép cơ quan nhà nước không? Tôi xin cảm ơn!”
>> Chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép không? Liên hệ ngay 1900.6174
Luật sư trả lời:
Xin chào chị Hân! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến cho đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với trường hợp của chị, Luật sư của chúng tôi xin giải đáp như sau:
Pháp luật Việt Nam có quy định các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong Luật đất đai năm 2013 Luật đất đai 2013. Theo đó, căn cứ quy định tại điều 57Luật đất đai 2013 có quy định về các trường hợp nhất định phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền | |
Mục đích sử dụng đất ban đầu | Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi |
Trường hợp chuyển đổi đất đang trồng lúa | Sang đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng, đất làm muối.
|
Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác | Sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm, đất làm muối; |
Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ | Sang đất sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; |
Trường hợp chuyển đất nông nghiệp | Sang đất phi nông nghiệp; |
Trường hợp chuyển đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất là đất phi nông nghiệp | Sang đất được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất là đất phi nông nghiệp; |
Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Sang đất ở; |
Trường hợp chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, | Sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. |
Như vậy, có 07 trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần xin phép từ cơ quan có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, có những trường hợp người sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng phải thực hiện đăng ký biến động để đảm bảo việc quản lý nhà nước về đất đai theo điều 11 Thông tư 02/2015/tt-btnmt bao gồm:
Các trường hợp chuyển mục đích phải đăng ký biến động nhưng không phải xin phép cơ quan nhà nước | |
Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm | Sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng vào xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, đất nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép |
Trường hợp chuyển đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm khác | Sang trồng cây lâu năm |
Trường hợp chuyển đất trồng cây lâu năm | Sang đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản |
Trường hợp chuyển đất ở | Sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Trường hợp chuyển đất dịch vụ, thương mại | Sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp… |
Như vậy, theo thông tin chị cung cấp chị đang muốn chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đây là trường hợp thuộc 07 trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước. Nếu chị muốn được hỗ trợ thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!
Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm
Chị Phương Thảo (thành phố Ninh Bình) có câu hỏi:
“Gia đình tôi được nhận chuyển nhượng 1150 m2 đất trồng lúa vào năm 2016. Từ đó đến nay, gia đình tôi vẫn trồng lúa thường xuyên, liên tục trên mảnh đất này. Gần đây, con trai tôi muốn dùng 800m2 trong đó để trồng cây xoài. Tôi được biết khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển đổi nhưng chưa rõ về hồ sơ, thủ tục. Vậy cho tôi hỏi tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm cần những hồ sơ nào và nộp đến cơ quan nào để giải quyết? Tôi xin cảm ơn!”
Luật sư trả lời:
Xin chào chị Thảo! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với vấn đề của chị, Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin giải đáp như sau:
Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
>> Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp gồm những gì? Liên hệ ngay 1900.6174
Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Thứ nhất, đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (mẫu đơn được ban hành kèm theo thông tư 30/2014/tt-btnmt)
– Thứ hai, bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền trên đất hoặc các giấy tờ tương đương.
– Thứ ba, biên bản xác minh thực địa;
– Thứ tư, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (xuất trình nếu có yêu cầu).
Như vậy, hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sẽ bao gồm 04 loại giấy tờ trên, chị cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để tránh trường hợp phải bổ sung giấy tờ gây mất thời gian giải quyết. Trong trường hợp, chị cần bổ sung giấy tờ, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
>> Hướng dẫn thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần thực hiện theo các bước sau đây căn cứ theo quy định tại điều 69 Nghị định 43/2014/nđ-cp (sửa đổi bởi khoản 19 điều 1 nghị định 148/2020/nđ-cp):
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Trước khi nộp hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ 04 loại giấy tờ như đã nêu ở trên, sau đó thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền là cơ quan tài nguyên môi trường.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên môi trường xem xét, giải quyết đơn
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tài nguyên môi trường sẽ thực hiện thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người dân, sau đó trình ủy ban nhân dân cùng cấp
Cơ quan tài nguyên môi trường sẽ thực hiện việc hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên môi trường.
Bước 4: Trả kết quả
Nếu xét thấy hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định cho phép người yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần tuân thủ theo trình tự 04 bước như trên. Chị cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ mà chúng tôi đã cung cấp bên trên và thực hiện theo 4 bước. Trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, nếu chị có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!
Thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất trồng cây nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm
>> Ai có thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất trồng cây nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm? Gọi ngay 1900.6174
Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất trồng cây nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm được quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 59 Luật đất đai năm 2013 như sau:
– Thứ nhất, đối với tổ chức có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần nộp hồ sơ đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Thứ hai, đối với cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần nộp hồ sơ đến ủy ban nhân dân cấp huyện.
Đối với cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp với diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ phải có văn bản chấp thuận của ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Tùy vào từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác nhau: uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Theo thông tin chị cung cấp chị là cá nhân yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng cây nông nghiệp lúa nước sang trồng cây lâu năm với diện tích là 800m2 nên cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ là uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi chị đang sinh sống.
Trên đây là những tư vấn của đội ngũ Luật sư liên quan đến thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào, anh có thể liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng từ Luật sư!
Như vậy, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp cho anh/chị những thông tin vấn đề phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm và các vấn đề xoay quanh. Việc chủ động trang bị kiến thức pháp luật là điều cần thiết và đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ quyền, lợi ích của chính mình và người thân yêu. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp anh /chị tháo gỡ những thắc mắc của mình. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, anh/chị hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174, phía đội ngũ Luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn một cách nhanh nhất!