Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Trên thực tế, mỗi loại đất lại có quy định một thời gian sử dụng khác nhau. Để giúp người sử dụng đất nắm rõ được thời gian sử dụng đất và gia hạn thời gian sử dụng đúng hạn, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp những quy định về thời gian sử dụng đất khi đã chuyển mục đích sử dụng đất trong bài viết sau. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!

tu-van-mien-phi-thoi-han-su-dung-dat-sau-khi-chuyen-muc-dich-su-dung-dat
Tư vấn miễn phí về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

Anh Quang Huy (thành phố Sóc Trăng) có câu hỏi:

“Gia đình tôi được giao 1,8 ha đất để trồng lúa nước đã được gần 12 năm nhưng do điều kiện khí hậu hạn hán nhiều và xâm nhập mặn diễn ra ngày càng phổ biến, đất lại ở chỗ trũng nên việc trồng lúa không năng suất. Qua một số lần thử nghiệm, tôi nhận thấy chất đất này phù hợp với việc nuôi thuỷ sản (tôm). Vì vậy tôi muốn chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản. Do chi phí cải tạo đất nhiều và tốn thời gian nên tôi muốn biết về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất để ra phương án xin phép cơ quan có thẩm quyền và đầu tư vào đất. Vậy cho tôi hỏi là tôi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lúa sang đất trồng thuỷ sản thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất trong bao lâu? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Tư vấn miễn phí về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174 

Luật sư tư vấn luật đất đai trả lời:

Xin chào anh Quang Huy! Cảm ơn anh đã tin tưởng và lựa chọn Tổng Đài Pháp Luật là nơi hỗ trợ anh giải đáp các thắc mắc liên quan đến thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với câu hỏi của anh, Luật sư của chúng tôi xin trả lời dựa trên những phân tích dưới đây:

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

 

>> Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trong bao lâu? Gọi ngay 1900.6174 

Tuỳ từng loại đất chuyển đổi mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân sẽ có thời hạn sử dụng đất nhất định được quy định cụ thể trong Luật đất đai năm 2013. Căn cứ theo quy định tại Điều 127 Luật đất đất đai năm 2013 về thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:

 

Thời hạn sử dụng đất sau  khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân 
Mục đích sử dụng đất ban đầu Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi Thời hạn sử dụng đất
Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng Sử dụng vào mục đích khác Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối Trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng Thời hạn sử dụng đối với cá nhân, hộ gia đình được xác định là sử dụng đất ổn định lâu dài
Đất nông nghiệp Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài hoặc đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài Thời hạn sử dụng đối với cá nhân, hộ gia đình được xác định là sử dụng đất ổn định lâu dài
Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm: đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản Thời hạn sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình được xác định theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

 

Sau khi hết thời hạn sử dụng đất (không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật đất đai năm 2013), cá nhân, hộ gia đình nếu có yêu cầu sử dụng đất sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất;

Như vậy, theo thông tin anh Huy cung cấp, anh đang muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hằng năm sang đất nuôi trồng thuỷ sản, trường hợp này được quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật đất đai năm 2013 về thời hạn sử dụng đất thời hạn sử dụng đất sau khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất được xác định là 50 năm. Thời hạn này được xác định từ khi anh được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu anh còn thắc mắc về thời gian sử dụng đất nuối trồng thủy sản, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

>> Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, gọi ngay 1900.6174 

Luật đất đai năm 2013 có quy định rõ về thời hạn sử dụng đất của các đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà thực hiện các dự án đầu tư không thuộc các trường hợp là cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất thời hạn sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

– Đối với các dự án thông thường thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm;

– Đối với các dự án được xác định là có vốn đầu tư lớn đồng thời việc thu hồi vốn chậm, hoặc các dự án đầu tư vào các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thời hạn sử dụng đất sẽ được kéo dài hơn và thời hạn giao đất, cho thuê đất kéo dài hơn không quá 20 năm (tính tổng thời hạn sử dụng đất là không quá 70 năm).

Như vậy, đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư khi chuyển mục đích sử dụng đất tùy từng trường hợp mà thời hạn sử dụng đất có thể là không quá 50 năm hoặc không quá 70 năm. Nếu anh có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thời gian sử dụng đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay tổ chức, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

>> Xem thêm: Chuyển đổi đất ao sang đất vườn – Tư vấn miễn phí thủ tục

Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế

 

>> Tư vấn miễn phí về thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, gọi ngay 1900.6174 

Các tổ chức kinh tế sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thời hạn sử dụng đất được xác định là sử dụng đất ổn định lâu dài

Như vậy, tùy từng đối tượng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác nhau mà các chủ thể sẽ có thời hạn sử dụng đất khác nhau như sử dụng đất không quá 50 năm, sử dụng đất không quá 70 năm hay sử dụng đất ổn định lâu dài.

Trên đây là thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với từng đối tượng, nếu anh có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng như thế nào?

thoi-han-su-dung-dat-sau-khi-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-doi-voi-ca-nhan
Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân

 

Hết hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất có cần gia hạn không?

 

Anh Trường Giang (thành phố Hà Nam) có câu hỏi

“Ông Hùng được cơ quan có thẩm quyền cấp 1,5 hecta đất nông nghiệp trồng lúa vào năm 2002. Đến năm 2013, tôi có ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với ông Hùng. Sau đó tôi đãchuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trồng lúa sang đất nuôi trồng thuỷ sản và được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, đất ông Hùng được giao chuyển nhượng cho tôi chỉ có hạn sử dụng đến năm 2024. Vậy cho tôi hỏi nếu hết thời hạn sử dụng đất ban đầu là đất trồng lúa của ông Hùng tôi có cần phải gia hạn thời hạn sử dụng đất không khi đã hoàn tất thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2013? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Hướng dẫn gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174 

Luật sư trả lời:

Xin chào anh Trường Giang! Cảm ơn anh đã lựa chọn Tổng Đài Pháp Luật để hỗ trợ anh giải đáp các vấn đề pháp lý. Đối với câu hỏi của anh, Luật sư đã phân tích và tư vấn như sau:

Pháp luật đất đai có quy định thời hạn sử dụng đất sau khi đã chuyển mục đích sử dụng đất tại Khoản 1 Điều 127 Luật đất đai năm 2013 cụ thể như sau:

Đối với cá nhân, hộ gia đình khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất được quy định tại điểm c khoản 1 điều 127 Luật đất đai năm 2013 gồm: đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối đất trồng cây hàng năm khác thời hạn sử dụng đất được xác định là thời hạn loại đất trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã được giao, cho thuê.

Khi đã hết thời hạn sử dụng đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được Nhà nước nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nộp đơn xin xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật đất đai năm 2013 nếu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương;

Theo đó, trường hợp cá nhân, hộ gia đình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại điểm c khoản 1 điều 127 việc sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Như vậy, theo thông tin anh cung cấp, trường hợp của anh thuộc quy định tại điểm c khoản 1 điều 127 Luật đất đai năm 2013, sau khi hết hạn được nhà nước giao đất (năm 2024), anh phải nộp đơn gia hạn sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền để tiếp tục sử dụng đất để Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất. Tuy nhiên không được vượt quá thời hạn quy về giao, cho thuê đất với loại đất chuyển đổi mục đích đó.

Thời hạn sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 126 Luật đất đai năm 2013 về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Theo đó, thời hạn giao đất và công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình mà trực tiếp sản xuất nông nghiệp (theo quy định tại các khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật đất đai năm 2013) là 50 năm.

Như vậy, khi hết hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất cần thực hiện thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng đất nhưng không vượt quá 50 năm đối với đất nuôi trồng thuỷ sản.

Ngoài ra, nếu anh còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết!

>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất – Thủ tục chuyển đổi đất

Thủ tục xin gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất?

 

Anh Ngọc Lâm (thành phố Thái Bình) có câu hỏi:

“Năm 2004 gia đình tôi được nhà nước giao cho 1,5 hecta đất nông nghiệp trồng lúa. Đến năm 2008, gia đình tôi có xin phép cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp trồng lúa sang đất nuôi trồng thuỷ sản và được cho phép chuyển đổi. Trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi thời hạn sử dụng đất là tháng 10/2023. Vậy cho tôi hỏi hồ sơ, thủ tục xin gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Tư vấn thủ tục xin gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhanh chóng, gọi ngay  1900.6174 

Luật sư trả lời:

Xin chào anh Ngọc Lâm! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật! Đối với vấn đề anh đang thắc mắc, Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra phản hồi như sau:

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

 

>> Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, gọi ngay 1900.6174 

Dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp cho anh/chị mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất chính xác nhất, anh/chị có thể tham khảo:

Download (DOC, 57KB)

 CỘNG  HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 09/ĐK[1]
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

PHẦN  GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

   Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Kính gửi: …………………………………………………………….

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………….………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1):……………..……………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;

3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………………………….
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

-.…………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;

3.2. Nội dung sau khi biến động:

-….……………………………………….;

……………………………….….…………;

………………………….……….…………;

………………………….……….…………;

………………………….……….…………;

………………………….……….…………;

4. Lý do biến động

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

– Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

 

  Tôi  có nhu cầu cấp GCN mới                          không có nhu cầu cấp GCN mới

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

              …, ngày … tháng …. năm…

Người viết đơn

    (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

 

 

II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà                                                                           

(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

 

 [1] Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

thu-tuc-gia-han-khi-het-thoi-han-su-dung-dat-sau-khi-chuyen-muc-dich-su-dung-dat
Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

Hồ sơ cần chuẩn bị khi gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

>> Hồ sơ gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì? Gọi ngay 1900.6174 

Tuỳ từng đối tượng, loại đất xin gia hạn thời hạn sử dụng đất mà cần chuẩn bị các giấy tờ sau trong hồ sơ bao gồm:

Trường hợp thứ nhất đối với đất ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao cần chuẩn bị các giấy tờ sau khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất bao gồm:

– Thứ nhất, đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (mẫu đơn đơn là theo Mẫu số 09/ĐK);

– Thứ hai, bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;

– Thứ ba, bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (có phản ánh về thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đảm bảo phù hợp với thời gian xin gia hạn sử dụng đất) đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– Thứ tư, các chứng từ thể hiện đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Trường hợp thứ hai đối với cá nhân và hộ gia đình cần chuẩn bị hồ sơ khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp sau khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu sử dụng tiếp gồm có:

– Thứ nhất, đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (mẫu đơn là theo mẫu 09/ĐK)

– Thứ hai, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp

Như vậy, đối với trường hợp của anh Lâm cần chuẩn bị đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp. Đối với đơn đăng ký biến động, anh cần rà soát thông tin trước khi nộp để tránh những sai sót. Nếu anh cần hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

Gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

 

>> Tư vấn gia hạn thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174 

Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường

Đối với trường hợp của anh Lâm cần chuẩn bị 02 loại giấy tờ như trên, điền đầy đủ thông tin và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết là cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của cơ quan tài nguyên và môi trường

Cơ quan tài nguyên và môi trường sau khi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định các điều kiện về kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất với nhu cầu sử dụng đất; trường hợp nếu xem xét đủ điều kiện được gia hạn  giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính sau đó trình uỷ ban nhân dân cùng cấp ra quyết định cho người yêu cầu được gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

Đối với trường hợp người yêu cầu gia hạn được gia hạn sử dụng đất người sử dụng đất cần phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp và các chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất

Đối với trường hợp đủ điều kiện và được gia hạn sử dụng đất văn phòng đăng ký đất đai xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp về nội dung gia hạn sử dụng đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

Sau đó, người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận tại uỷ ban nhân dân xã nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã hoặc được trao trực tiếp.

Với trường hợp thiếu hồ sơ hoặc không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất bổ sung hồ sơ (với trường hợp thiếu) hoặc làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 hiện hành.

Thời gian cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn về thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gian hạn thời gian sử dụng đất không quá 07 ngày căn cứ theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Điểm e Khoản 2 Điều Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Như vậy, để thực hiện xin gia hạn thời hạn sử dụng đất anh Lâm cần tuân thủ theo trình tự 04 bước trên, cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính để tránh trường hợp bổ sung hồ sơ gây tốn thời gian, công sức. Nếu anh muốn gia hạn thời gian sử dụng đất nhanh, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết!

Liên hệ Luật sư tư vấn đất đai tại Tổng Đài Pháp Luật

 

>> Đặt lịch hẹn với Luật sư tư vấn đất đai giỏi, uy tín hàng đầu, liên hệ ngay 1900.6174

Thông tin liên hệ:

Số điện thoại: 1900.6174

Email: tongdaiphapluat.mkt@gmail.com

Website: tongdaiphapluat.vn

Như vậy, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp cho anh/chị những thông tin vấn đề thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và các vấn đề xoay quanh. Việc chủ động trang bị kiến thức pháp luật là điều cần thiết và đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ quyền, lợi ích của chính mình và người thân yêu. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp anh /chị tháo gỡ những thắc mắc của mình. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, anh/chị hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174, phía đội ngũ Luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ anh/chị một cách nhanh chóng nhất!