Thủ tục lập di chúc là chủ đề được nhiều người quan tâm. Việc nắm được thủ tục sẽ giúp bảo vệ quyền lợi cho người lập cũng như người hưởng thừa kế. Để di chúc hợp pháp cần điều kiện gì? Thủ tục để lập di chúc một cách nhanh nhất là gì? Tất cả những vấn đề này sẽ được Tổng đài pháp luật giải đáp trong bài viết dưới đây.
>>Tư vấn thủ tục lập di chúc mới nhất, gọi ngay 1900.6174
Thủ tục lập di chúc hợp pháp
Anh Tiến (Hải Dương) có câu hỏi:
Ông tôi năm nay 86 tuổi. Ông tôi có 5 người con. Bà tôi đã mất cách đây 10 năm. Ông sống cùng với gia đình tôi từ khi ba mất. Vì thương bố tôi vất vả nuôi 4 người con ăn học, nên ông quyết định lập di chúc để lại mảnh đất cùng với quyển sổ tiết kiệm 235 triệu cho bố tôi. Còn một mảnh đất khác có diện tích 468m2 sẽ được chia đều cho 4 người con còn lại.
Do hồi nhỏ gia đình khó khăn ông không đi học và không biết chữ. Vì vậy, trong quá trình lập di chúc ông có nhờ 3 người bạn thân của ông sang làm chứng. Để thực hiện nguyện vọng cuối cùng của ông, gia đình tôi quyết định chia tài sản theo di chúc. Vậy tôi muốn hỏi di chúc của ông tôi có hợp pháp không? Nếu chưa thì thủ tục lập di chúc hợp pháp là như thế nào?
>>Thủ tục lập di chúc hợp pháp nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Điều kiện về người lập di chúc được quy định tại Điều 625 và Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
+ Người lập di chúc cần đủ 18 tuổi trở lên
+ Người lập di chúc có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
+ Trong quá trình lập di chúc, người lập vẫn còn minh mẫn, sáng suốt và không chịu sự đe dọa, lừa dối hay cưỡng ép từ bất cứ một người nào
Bên cạnh những điều kiện này, còn một số trường hợp đặc biệt:
+ Người từ đủ mười năm tuổi đến chưa đủ 18 tuổi cần phải lập di chúc bằng văn bản và phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ
+ Di chúc của người hạn chế về thể chất hoặc người không biết viết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực
Nội dung của di chúc:
Khi lập di chúc bằng văn bản, theo Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp bao gồm những nội dung chủ yếu:
+ Ngày tháng năm lập di chúc
+ Thông tin cá nhân (họ tên, nơi cư trú…) của cá nhân lập di chúc và các cá nhân/ tổ chức được hưởng di sản
+ Di sản để lại và nơi có di sản
+ Nội dung di chúc không được trái pháp luật hay đạo đức xã hội, hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật
Sau khi viết di chúc bằng tay, ông bạn có thể đến Ủy ban nhân dân xã hoặc các cơ quan có thẩm quyền để công chứng bản di chúc. Hồ sơ công chứng bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng
+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người lập di chúc
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế nếu di chúc có liên quan tới tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất. Trong trường hợp tính mạng của người lập di chúc đang bị đe dọa thì không cần đưa tài liệu nhưng phải ghi nhận điều này rõ trong văn bản công chứng.
Về thủ tục lập di chúc sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật tại Điều 658 Bộ luật Dân sự 2015. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề thủ tục lập di chúc hợp pháp thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ và tư vấn luật dân sự miễn phí.
>>Xem thêm: Thủ tục lập di chúc hợp pháp? Cách lập di chúc thừa kế tài sản
Điều kiện lập di chúc hợp pháp là gì?
Chị Linh (Quảng Bình) có gửi câu hỏi:
Hiện tại, em đang là du học sinh tại Nhật Bản được 6 năm. Vì vậy, em có quốc tịch của Nhật Bản cách đây 1 năm. Ở Việt Nam, em có hộ khẩu thường trú tại Quảng Bình. Em có một người mẹ nuôi ở Việt Nam. Năm nay mẹ đã ngoài 70 tuổi, sức khỏe ngày càng không tốt. Mẹ nuôi có 3 người con gồm 2 chị gái và 1 em trai. Mẹ nhận nuôi em từ nhỏ và coi em như con ruột. Nay, mẹ nuôi em muốn làm di chúc dành một phần tài sản của mẹ cho em. Vậy, em muốn hỏi em ở nước ngoài thì có gặp khó khăn gì trong việc lập di chúc không ạ? Điều kiện để tiến hành thủ tục lập di chúc hợp pháp là gì ạ? Em xin cảm ơn.
>> Để di chúc hợp pháp cần những điều kiện gì? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, bạn hoàn toàn có quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật mà không bị hạn chế bởi vì bất kỳ vấn đề nào. Để tiến hành lập di chúc, mẹ nuôi của bạn có thể lập di chúc bằng văn bản hoặc bằng miệng.
1. Di chúc bằng văn bản
Bao gồm:
+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
+ Di chúc bằng văn bản có người làm chúng
+ Di chúc bằng văn bản có công chứng
+ Di chúc bằng văn bản có chứng thực
2. Di chúc miệng
Trong trường hợp, tính mạng một người bị đe dọa bởi cái chết do bị bệnh hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể tiến hành lập di chúc miệng
Kể từ ngày lập di chúc miệng sau ba tháng mà người di chúc sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng bị hủy bỏ
Trong bản di chúc, cần có các nội dung sau:
+ Ngày tháng năm lập di chúc
+ Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc
+ Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
+ Di sản để lại và nơi có di sản;
+ Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
Dựa vào tình trạng sức khỏe mà mẹ nuôi bạn có thể lựa chọn hình thức lập di chúc phù hợp. Khi xác định được hình thức phù hợp, mẹ bạn sẽ tiến hành thủ tục lập di chúc để phân chia tài sản cho các con.
>>> Xem thêm: Thủ tục mở thừa kế theo quy định mới nhất năm 2022
Thủ tục lập di chúc nhanh gọn và chi tiết nhất
Anh Tuấn (Đà Nẵng) có gửi câu hỏi:
Gia đình tôi có 5 anh em gồm 4 chị gái và tôi. Bố mẹ tôi đều làm nông nghiệp. Sau một thời gian làm việc vất vả, bố mẹ tôi cũng tiết kiệm được một khoản tiền và có mua được thêm một mảnh đất. Bố tôi dự định mảnh đất này sẽ cho chị cả để xây cửa hàng bán thực phẩm sạch. Còn số tiền tiết kiệm bố gửi ngân hàng sẽ được chia đều cho 4 chị em tôi sau khi bố mất. Mẹ tôi đã mất cách đây 4 năm. Bố tôi muốn lập di chúc để tránh xảy ra tình trạng tranh chấp sau này. Vậy, tôi muốn hỏi thủ tục để bố lập di chúc như thế nào? Tôi xin cảm ơn.
>>Thủ tục lập di chúc nhanh gọn, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Dựa vào tình hình sức khỏe mà bố bạn có thể lựa chọn các hình thức lập di chúc phù hợp. Theo Quy định của pháp luật các bản di chúc có thể được lập dưới dạng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng, có chứng thực, công chứng và di chúc miệng.
Theo phân tích ở trên, di chúc có thể được lập dưới dạng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực và di chúc miệng. Đối với từng di chúc khác nhau thì sẽ có những thủ tục lập di chúc khác nhau.
Di chúc lập bằng văn bản không có người làm chứng
Đối với bản di chúc này thủ tục lập di chúc được tiến hành như sau:
Người lập phải tự viết và ký vào bản di chúc này. Vào thời điểm lập di chúc, người lập phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không chịu sự đe dọa, lừa dối hay cưỡng ép từ bất kỳ ai. Di chúc được lập hoàn toàn dựa trên ý nguyện của người này.
Ngoài ra, nội dung của bản di chúc không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội và hình thức không trái quy định.
Di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng
Trong trường hợp bố bạn không tự mình viết được thì có thể tiến hành đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy. Việc này cần phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng. Đồng thời, khi tiến hành thủ tục lập di chúc thì:
+ Người lập di chúc cũng cần phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng
+ Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và cần ký vào bản di chúc
Ngoài ra, còn một số lưu ý trong việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
Người làm chứng cho việc lập di chúc không thuộc một trong các đối tượng sau:
+ Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật trong bản di chúc
+ Người có quyền và nghĩa vụ đối với tài sản liên quan đến nội dung di chúc
+ Người chưa đủ tuổi thành niên
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Người gặp khó khăn trong việc nhận thức và làm chủ hành vi của mình
Di chúc lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực
Thủ tục lập di chúc trong trường hợp này là bản di chúc cần có hiệu lực khi được công chứng và chứng thực. Việc công chứng này được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Cần chuẩn bị giấy tờ liên quan và cần thiết
+ Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu có sẵn
+ Bản dự thảo Di chúc
+ Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của người lập và người nhận, Sổ hộ khẩu, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Giấy đăng ký kết hôn…
+ Giấy tờ chứng minh tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe và các giấy tờ liên quan khác
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền công chứng và chứng thực. Đó là Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng và Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014, các trường hợp công chứng di chúc là bất động sản thì có thể thực hiện công chứng ngoài phạm vi tỉnh, thành phố mà không bắt buộc phải ở phạm vi trong xã.
Vì vậy, khi muốn thực hiện việc công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc không cần phải đến Phòng hoặc Văn phòng công chứng nơi có đất để thực hiện.
Bước 3: Tiến hành chứng thực, công chứng di chúc
Công chức tư pháp xã hoặc công chứng viên tiến hành tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc xem đã đầy đủ và chính xác chưa. Sau đó tiến hành ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người này. Sau đó người lập di chúc sẽ được tiến hành ký và điểm chỉ vào văn bản.
Việc công chứng, chứng thực cũng cần người làm chứng nếu người lập di chúc nằm một trong hai trường hợp sau:
+ Người lập di chúc không đọc hoặc không nghe được bản di chúc
+ Người lập di chúc không ký hoặc điểm chỉ được vào bản di chúc
Trong trường hợp này, người làm chứng phải ký xác nhận trước mặt Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực tài Ủy ban nhân dân cấp xã.
Sau khi đã làm đầy đủ các thủ tục và hồ sơ cần thiết, công chứng viên hoặc người có thẩm quyền công chứng phải ký xác nhận làm chứng và tiến hành trả lại văn bản gốc cho người lập di chúc.
Nếu người lập di chúc yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã lưu giữ di chúc thì sau khi người lập di chúc mất, các đơn vị này sẽ giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc. Việc bàn giao di chúc phải được lập thành văn bản và có chữ ký của người giao, người nhận và có sự làm chứng của ít nhất 2 người.
Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng
Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC, lệ phí chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng.
Khoản 4 Điều 4 Thông tư 256 quy định về quy định mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng.
Di chúc miệng
Khi người muốn để lại di chúc đang trong tình trạng bị đe dọa về tính mạng thì mới được tiến hành lập di chúc miệng. Thủ tục lập di chúc miệng được tiến hành như sau:
+ Đầu tiên, người để lại di chúc phải tuyên bố ý nguyện cuối cùng của mình trước sự làm chứng của ít nhất 2 người.
+ Sau đó, hai người làm chứng này tiến hành ghi chép lại, cùng ký tên và điểm chỉ vào bản di chúc mới được ghi chép lại
+ Kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trong thời gian 05 ngày, bản di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định
+ Nếu sau 3 tháng từ ngày lập di chúc miệng mà người để lại di chúc vẫn còn sống, minh mẫn và sáng suốt thì di chúc sẽ bị hủy bỏ.
Trên đây là thủ tục của mỗi loại di chúc. Dựa vào tình hình sức khỏe cũng như các điều kiện thực tế mà bố bạn có thể tiến hành lựa chọn hình thức lập di chúc phù hợp. Nếu còn bất cứ băn khoăn hay thắc mắc nào liên quan đến vấn đề thủ tục lập di chúc bạn có thể liên hệ trực tiếp đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục lập di chúc
Di chúc có phải công chứng, chứng thực không?
Chị Mai (Nghệ An) có câu hỏi:
Xin chào, tôi hiện đang sống cùng ông bà quê ở Nghệ An. Do bố mẹ tôi đi làm xa nên ông bà đã nuôi tôi từ nhỏ. Hiện nay, sức khỏe của ông bà ngày một yếu đi, nên muốn lập một bản di chúc để lại cho con cháu. Ngoài việc chia tài sản cho các con, ông bà còn để lại một phần tài sản là 126m2 đất trồng cây cam canh cho tôi. Trước khi mất, ông tôi chỉ kịp tiến hành lập di chúc miệng. Khi lập, ông tôi có sự làm chứng của 2 người. Tôi nghe nói bản di chúc này muốn có hiệu lực thì phải đi công chứng. Vậy tôi muốn hỏi di chúc này có phải công chứng, chứng thực không?
>>Có cần công chứng, chứng thực di chúc không? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế, phân chia phần di sản cho từng người thừa kế….Tuy nhiên, nếu di chúc không hợp pháp thì việc chia thừa kế được chia theo pháp luật.
Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ, di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không lập được bằng văn bản thì có thể di chúc miệng:
+ Di chúc bằng văn bản: Gồm di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực;
+ Di chúc miệng: Ý chí cuối cùng của người để lại di chúc phải được thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng, được ghi chép lại, hai người làm chứng này phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong vòng 05 ngày phải được công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, không phải tất cả di chúc đều phải được công chứng, chứng thực mà chỉ một số trường hợp bắt buộc phải thực hiện gồm:
+ Di chúc của người bị hạn chế về thể chất;
+ Di chúc của người không biết chữ;
+ Di chúc miệng;
+ Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.
Vậy khi ông bạn tiến hành thủ tục lập di chúc miệng, cần được 2 người làm chứng viết lại thành văn bản, có chữ ký và điểm chỉ. Đồng thời văn bản này cần được mang đến văn phòng công chứng và ủy ban nhân dân xã để được công chứng.
>>> Xem thêm: Thủ tục phân chia di sản thừa kế theo pháp luật mới nhất 2022
Tư vấn việc thừa kế doanh nghiệp tư nhân bằng di chúc?
Anh Kiên (Thanh Hóa) có câu hỏi:
Thưa Tổng đài, bạn tôi hiện đang làm công chứng viên tại một phòng công chứng. Mẹ bạn tôi sau một cơn tai biến nên bị bại liệt. Mẹ bạn tôi muốn lập một bản di chúc nhưng không có khả năng ký vào di chúc. Mẹ bạn tôi trước khi bị tai biến là chủ của một doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm sạch. Vậy, mẹ bạn tôi có được tiến hành thủ tục lập di chúc và công chứng tại văn phòng công chứng nơi bạn tôi làm không? Bạn tôi có được hưởng phần tài sản mà mẹ mình để lại hay không? Tôi xin cảm ơn.
>>Tư vấn việc thừa kế doanh nghiệp tư nhân bằng di chúc, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 về việc di chúc hợp pháp như sau:
“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”
Như vậy, để di chúc hợp pháp thì di chúc của mẹ bạn đó phải được công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, bạn đó không được thực hiện công chứng di chúc này. Điều 7 Luật công chứng số 53/2014/QH13 của Quốc hội quy định Các hành vi bị nghiêm cấm như:
“1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:…
c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;”
Điều 47 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật doanh nghiệp quy định về đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích.
Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp bao gồm:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người được thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích;
2. Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
3. Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho doanh nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.
Khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trên đây, là những quy định của pháp luật về vấn đề thừa kế doanh nghiệp tư nhân bằng di chúc. Nếu còn bất cứ vấn đề nào chưa rõ về thủ tục lập di chúc thừa kế doanh nghiệp bạn có thể liên hệ đến cho hotline 1900.6174 để được tư vấn.
Thủ tục hưởng thừa kế đất đai khi không có di chúc?
Anh Thông (Quảng Ngãi) có gửi câu hỏi:
Mẹ tôi mất cách đây 7 năm. Bố tôi năm nay 78 tuổi nhưng vẫn còn minh mẫn và sáng suốt. Tuy nhiên, mẹ tôi có đứng tên trên sổ đỏ của một mảnh đất trước khi kết hôn với bố tôi. Đến hiện nay, sổ đỏ này vẫn chưa được sang tên cho bố tôi. Sổ đỏ đó hiện tại do anh cả tôi giữ. Gia đình tôi có 6 người con. Tôi đã lấy vợ và bây giờ gia đình đang khó khăn nên tôi muốn bán mảnh đất đó đi. Trước khi mất, mẹ tôi đã hứa cho anh em tôi mỗi người một phần. Tuy nhiên, khi mất mẹ tôi không tiến hành thủ tục lập di chúc. Bố tôi thì đồng ý cho tôi bán mảnh đất đó nhưng anh cả tôi thì cương quyết không cho bán. Tôi đã trao đổi rất nhiều lần những anh tôi vẫn giữ quyết định đó. Vậy tôi muốn hỏi để bán được miếng đất đó một cách hợp pháp thì cần làm như thế nào? Tôi xin cảm ơn.
>>Thủ tục hưởng thừa kế đất đai khi không có di chúc mới nhất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 về người thừa kế theo pháp luật như sau:
“1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;”
Trong trường hợp của bạn, để sở hữu mảnh đất đó mà không bị anh cả của bạn ngăn cản thì bạn có thể khởi kiện yêu cầu chia tài sản thừa kế theo pháp luật. Bố bạn và các anh chị em của bạn cùng thuộc hàng thừa kế thứ nhất, do đó mọi người sẽ được hưởng một phần di sản có giá trị bằng nhau.
Để chia thừa kế theo pháp luật, bạn cần thực hiện thủ tục khởi kiện tài sản thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017. Hồ sơ khởi kiện bao gồm:
+ Đơn khởi kiện theo mẫu có sẵn
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại tài sản như: Giấy khai sinh, CMND/CCCD, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu….
+ Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế. Trong trường hợp này đó là mẹ bạn.
+ Bản kê khai các di sản thừa kế
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của người để lại di sản và nguồn gốc của di sản đó
+ Các giấy tờ khác: Biên bản giải quyết tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu có), Tờ khai từ chối di sản (nếu có), Biên bản giải quyết trong hộ tộc
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn gửi hồ sơ lên Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi có di sản thừa kế. Cuối cùng, bạn đợi phán quyết của tòa án về vấn đề này.
>>Xem thêm: Thủ tục thừa kế không có di chúc như thế nào? Dịch vụ tư vấn thừa kế
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp về thủ tục lập di chúc, bạn sẽ có cái nhìn nhận rõ ràng về vấn đề này. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, chúng tôi luôn muốn mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho các bạn. Để biết thêm các thông tin và quy định về vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến cho Tổng đài pháp luật chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp.