Thuế nhà thầu có được khấu trừ không? Giải đáp chi tiết

Thuế nhà thầu có được khấu trừ không? Đây là câu hỏi nhận được khá nhiều sự quan tâm của bạn đọc Tổng Đài Pháp Luật. Nhà thầu được hiểu là một tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo như quy định khi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Vậy cụ thể thuế GTGT nộp thay nhà thầu có được khấu trừ hay không? Điều kiện để khẩu trừ thuế nhà thầu về thuế TNDN là gì? v.v…

Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của chúng tôi 1900.6174.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thuế nhà thầu có được khấu trừ không? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế nhà thầu là gì?

 

Thuế nhà thầu là một loại thuế được áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thi công và cung cấp dịch vụ liên quan đến ngành này tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, những tổ chức và cá nhân được coi là nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm nộp các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT), nhà thầu sẽ phải tính và nộp một tỷ lệ thuế xác định dựa trên giá trị gia tăng mỗi khi thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc nhập khẩu hàng hóa. Tỷ lệ thuế GTGT thường là một phần trăm của giá trị gia tăng và được tính toán và nộp định kỳ theo quy định của cơ quan thuế.

Ngoài ra, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng là một khoản thuế quan trọng mà nhà thầu cần chịu trách nhiệm. TNDN được tính dựa trên tổng thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động kinh doanh của nhà thầu. Tỷ lệ thuế TNDN thường được áp dụng theo một bậc thang tùy thuộc vào mức thu nhập, và nhà thầu sẽ phải tự tính toán và nộp thuế này đến cơ quan thuế theo đúng lịch trình và quy định được đặt ra.

Tóm lại, thuế nhà thầu không chỉ đơn thuần là việc nộp các khoản tiền cho ngân sách nhà nước mà còn liên quan chặt chẽ đến sự tuân thủ pháp luật, quản lý tài chính và đảm bảo tính bền vững trong hoạt động kinh doanh của họ tại Việt Nam. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định về thuế nhà thầu là một yếu tố quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, minh bạch và hợp pháp.

thue-nha-thau-co-duoc-khau-tru-khong-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thuế nhà thầu là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

 

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu được xác định rõ ràng và chi tiết trong Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC. 

–  Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ nước ngoài: Đây là các tổ chức và cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thông qua các hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết liên quan đến việc thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. Cụ thể, các nhà thầu này có thể làm việc trực tiếp với các tổ chức và cá nhân Việt Nam, hoặc hợp tác với các nhà thầu phụ nước ngoài khác để thực hiện các dự án.

-Cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ: Đối tượng này bao gồm các tổ chức và cá nhân nước ngoài nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa tại Việt Nam và có thu nhập từ các hợp đồng với các doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sẽ không được áp dụng thuế nhà thầu.

Ví dụ: Doanh nghiệp X từ nước ngoài mua vải từ doanh nghiệp A ở Việt Nam và bán lại cho doanh nghiệp B ở Việt Nam. Trong trường hợp này, doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu.

– Phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam: Đối tượng này liên quan đến các tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Các tổ chức và cá nhân này có thể là chủ sở hữu hàng hóa, chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, và có quyền ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ.

Ví dụ: Doanh nghiệp A từ nước ngoài có thể giao hàng hóa hoặc uỷ quyền các dịch vụ liên quan như vận chuyển, phân phối, tiếp thị, quảng cáo cho doanh nghiệp B tại Việt Nam. Trong trường hợp này, doanh nghiệp A là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu.

– Đàm phán và ký kết hợp đồng qua tổ chức, cá nhân Việt Nam: Đối tượng này bao gồm các tổ chức và cá nhân nước ngoài sử dụng tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam để đàm phán, ký kết các hợp đồng thay mặt cho họ.

– Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối và mua hàng hóa: Đối tượng này liên quan đến các tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối và mua hàng hóa tại thị trường Việt Nam.

Mỗi đối tượng áp dụng thuế nhà thầu có các trách nhiệm khác nhau về việc khai báo, tính toán và nộp thuế theo quy định của Thông tư 103/2014/TT-BTC. Việc nắm rõ và tuân thủ đúng quy định này là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thuế nhà thầu có được khấu trừ không? Gọi ngay: 1900.6174

Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu theo Thông tư 103

 

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu dưới quy định của Thông tư 103/2014/TT-BTC được phân chia một cách rõ ràng và chi tiết để xác định những trường hợp được miễn thuế. Dưới đây là phân tích chi tiết về các đối tượng này:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động theo quy định của các Luật liên quan:

+ Các tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện kinh doanh tại Việt Nam dựa trên các luật như Luật Đầu tư, Luật Dầu khí và Luật các Tổ chức tín dụng không phải chịu thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC.

– Cung cấp hàng hóa không kèm dịch vụ tại Việt Nam:

+ Nếu giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài, người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro xuất khẩu hàng. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc nhập hàng về Việt Nam.

+ Trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam, người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro đến điểm giao hàng tại cửa khẩu. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc nhận và vận chuyển hàng từ cửa khẩu.

Ví dụ: Nếu Công ty C ở Việt Nam mua máy xúc từ Công ty D ở nước ngoài và việc giao hàng diễn ra tại cửa khẩu Việt Nam, thì Công ty D không phải chịu thuế nhà thầu theo Thông tư.

– Thu nhập từ dịch vụ tiêu dùng ngoài Việt Nam:

+ Các tổ chức và cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam không chịu thuế nhà thầu.

+ Ví dụ: Công ty H từ Hongkong cung cấp dịch vụ thu xếp hàng hóa tại cảng Hongkong cho Công ty A ở Việt Nam. Vì dịch vụ này được tiêu dùng tại Hongkong, nên không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam.

– Cung cấp dịch vụ tại nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam:

+ Các dịch vụ như sửa chữa phương tiện vận tải, quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại, môi giới, đào tạo trừ trực tuyến, chia cước dịch vụ viễn thông và bưu chính giữa Việt Nam và nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu nếu các dịch vụ này được thực hiện ở nước ngoài.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp Việt Nam thuê một tổ chức ở Singapore để thực hiện dịch vụ quảng cáo tại thị trường Singapore, dịch vụ này không chịu thuế nhà thầu theo Thông tư.

– Sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa:

Các tổ chức và cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) để hỗ trợ hoạt động vận tải, lưu trữ hàng hoặc cho doanh nghiệp khác gia công không chịu thuế nhà thầu.

Những thông tin trên đây giúp làm rõ và hiểu rõ hơn về các trường hợp không chịu thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thuế nhà thầu có được khấu trừ không? Gọi ngay: 1900.6174

Về thuế GTGT, thuế nhà thầu có được khấu trừ không?

 

Về việc áp dụng thuế giá trị gia tăng (GTGT) trong lĩnh vực của thuế nhà thầu, có một cơ chế khấu trừ áp dụng. Cụ thể, thuế nhà thầu mà một doanh nghiệp nộp sẽ được áp dụng khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Điều này có nghĩa là thuế GTGT đã trả cho các nguồn cung cấp và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh sẽ được khấu trừ và chỉ thuế GTGT thực sự phải nộp sẽ được tính vào tổng số thuế cần thanh toán.

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 14 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC, nguyên tắc về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: “Thuế GTGT đầu vào liên quan đến hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho mục đích sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ mà chịu thuế GTGT sẽ được khấu trừ toàn bộ. Điều này áp dụng ngay cả khi thuế GTGT đầu vào không được bồi thường cho các trường hợp hàng hóa chịu thuế GTGT bị mất hoặc tổn thất.”

Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo rằng doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế GTGT thực sự liên quan đến giá trị gia tăng của họ, và không bị tính thuế cho các khoản mất mát hoặc tổn thất không liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất hoặc kinh doanh của họ.

Về thuế TNDN, thuế nhà thầu có được khấu trừ không?

 

Trong lĩnh vực thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), có một cơ chế quan trọng liên quan đến việc khấu trừ các khoản chi không phải là chi phí được trừ khi tính thuế. Điều này được điều chỉnh và hướng dẫn rõ ràng trong các văn bản pháp luật liên quan. Cụ thể, theo điểm 2.37, khoản 2, Điều 6 của Thông tư 78/2014 đã được sửa đổi và cập nhật thông qua Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Quy định tại điểm này liệt kê các trường hợp mà chi phí không được xem xét là chi phí được trừ, bao gồm:

– Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn thuế.

– Thuế GTGT đầu vào liên quan đến tài sản cố định như ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống, nếu vượt quá mức quy định.

– Thuế TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay cho thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Trong trường hợp này, nếu trong hợp đồng giữa nhà thầu và nhà thầu phụ, hoặc giữa nhà thầu phụ nước ngoài, có quy định rằng doanh thu mà họ nhận được đã loại trừ thuế TNDN, thì số tiền thuế TNDN đã nộp thay cho họ sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.

Điều này giúp đảm bảo rằng các doanh nghiệp không bị áp đặt thuế lên các khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến thu nhập thực sự mà họ kiếm được, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính toán thuế theo cách chính xác và công bằng.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thuế nhà thầu có được khấu trừ không? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ?

 

Trong lĩnh vực quản lý và khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các giao dịch thay mặt cho nhà thầu nước ngoài, quy định của pháp luật Việt Nam đã đề ra những hướng dẫn cụ thể và chi tiết để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xử lý thuế.

Theo Khoản 1 Điều 14 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC, các khoản chi liên quan đến thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh sẽ được khấu trừ một cách toàn diện. Điều này bao gồm cả các trường hợp thuế GTGT đầu vào không được bồi thường do hàng hóa chịu thuế GTGT bị mất mát hoặc tổn thất.

Bên cạnh đó, Điều 15 của cùng Thông tư đã trải qua nhiều lần chỉnh sửa và bổ sung qua các Thông tư như 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT- BTC và 173/2016/TT-BTC. Điều này cung cấp các điều kiện cần thiết để khấu trừ GTGT đầu vào:

 – Doanh nghiệp cần có các hóa đơn GTGT hợp pháp cho hàng hóa và dịch vụ mua vào, hoặc các chứng từ liên quan đến việc nộp thuế GTGT cho quá trình nhập khẩu.

– Đối với các khoản chi tiêu lớn (từ 20 triệu đồng trở lên), doanh nghiệp cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, bao gồm cả các giao dịch qua ngân hàng và các hình thức thanh toán điện tử khác.

Điều quan trọng cũng được nêu rõ tại Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, đã được chỉnh sửa và bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC. Theo đó, trừ những khoản chi tiêu không được phép, doanh nghiệp sẽ được trừ khấu trừ toàn bộ các khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh, miễn là các khoản chi này đáp ứng các điều kiện sau:

– Phải là khoản chi thực sự phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp.

– Có đầy đủ hóa đơn và chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Đối với các khoản chi trên 20 triệu đồng, cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tóm lại, trong trường hợp doanh nghiệp nộp GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài, các khoản thuế này đều có thể được khấu trừ đầy đủ, miễn là doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định và điều kiện được đề ra.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ không? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ?

 

Căn cứ theo điểm 2.37 khoản 2 Điều 6 của Thông tư 78/2014 đã được sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ có nêu cụ thể như sau:

– Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của các tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo như quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ các trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo như thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ các trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

Theo đó, các trường hợp trong hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ ký với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có quy định về doanh thu mà nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN thì số thuế TNDN đã nộp thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

thue-nha-thau-co-duoc-khau-tru-khong-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ không? Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện để khẩu trừ thuế nhà thầu về thuế GTGT?

 

Để được khấu trừ thuế GTGT đối với thuế nhà thầu trong quá trình xây dựng và công trình, có một số điều kiện cần phải tuân thủ. Dưới đây là những điều kiện cơ bản để được áp dụng khấu trừ thuế GTGT đối với thuế nhà thầu:

– Đăng ký làm người mua hàng hóa, dịch vụ: Nhà thầu cần đăng ký làm người mua hàng hóa, dịch vụ trước khi thực hiện các giao dịch mua sắm trong quá trình xây dựng và công trình.

– Có hợp đồng hoặc báo cáo công việc xây dựng: Nhà thầu cần có hợp đồng xây dựng hoặc báo cáo công việc xây dựng để chứng minh việc thực hiện các công việc xây dựng và công trình.

– Có hóa đơn GTGT hợp lệ: Nhà thầu cần có hóa đơn GTGT hợp lệ từ người bán hàng hóa, dịch vụ để chứng minh các giao dịch mua sắm.

– Tuân thủ quy định về hạch toán và báo cáo thuế: Nhà thầu phải tuân thủ quy định về hạch toán và báo cáo thuế GTGT theo quy định của cơ quan thuế.

– Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT: Tỷ lệ khấu trừ thuế GTGT đối với thuế nhà thầu được quy định bởi cơ quan thuế và có thể thay đổi theo từng loại công trình và điều kiện cụ thể.

thue-nha-thau-co-duoc-khau-tru-khong-3

>>>Xem thêm: Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET như thế nào?

Điều kiện để khấu trừ thuế nhà thầu về thuế TNDN?

 

Để được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với thuế nhà thầu, có một số điều kiện cần phải tuân thủ. Dưới đây là những điều kiện cơ bản để được áp dụng khấu trừ thuế TNDN đối với thuế nhà thầu:

–  Lập báo cáo thuế TNDN: Nhà thầu cần lập báo cáo thuế TNDN cho mỗi kỳ kế toán, bao gồm thông tin về doanh thu và các khoản chi phí, bao gồm cả chi phí xây dựng và công trình.

–  Tuân thủ quy định về hạch toán và báo cáo thuế: Nhà thầu phải tuân thủ quy định về hạch toán và báo cáo thuế TNDN theo quy định của cơ quan thuế. Điều này bao gồm việc thực hiện đúng các quy tắc hạch toán và báo cáo thuế, bao gồm việc xác định và ghi nhận đúng các khoản thuế TNDN và các khoản khấu trừ thuế nhà thầu.

–  Chứng minh được các khoản chi phí: Nhà thầu cần có các chứng từ, hợp đồng, báo cáo công việc xây dựng và các tài liệu khác chứng minh các khoản chi phí xây dựng và công trình. Điều này giúp chứng minh tính hợp lệ của các khoản khấu trừ thuế nhà thầu.

–  Tính khấu trừ thuế nhà thầu theo quy định: Thuế TNDN được khấu trừ từ thuế nhà thầu theo quy định của pháp luật thuế. Tỷ lệ khấu trừ và các điều kiện cụ thể khác về khấu trừ thuế nhà thầu được quy định bởi cơ quan thuế và có thể thay đổi theo từng giai đoạn và loại công trình.

>>>Xem thêm: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra khác nhau như thế nào?

Hướng dẫn khấu trừ thuế nhà thầu về hoạt động cung cấp dịch vụ phí đường truyền và phí sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp?

 

Hướng dẫn chi tiết về việc khấu trừ thuế nhà thầu khi liên quan đến việc cung cấp dịch vụ phí đường truyền và phí sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp được cung cấp trong Công văn số 7565/CV-TTHT năm 2017 như sau:

Khi Công ty ký hợp đồng với tổ chức nước ngoài để sử dụng và cung cấp các dịch vụ như phí đường truyền, phí sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp (SAP ERP, SAP BPC), và phí sử dụng email của tập đoàn (EMAIL & EPORTAL) – mà việc tính toán dựa trên số lượng người sử dụng, Công ty cần tuân theo các quy định sau khi thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài:

– Phí sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp (SAP ERP), phí sử dụng mail của tập đoàn (EMAIL & EPORTAL), và phí sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp (SAP BPC):

+ Thuế GTGT: Không phải chịu thuế GTGT cho các khoản phí này.

+ Thuế TNDN: Doanh thu được tính cho việc khấu trừ thuế TNDN là 10% của tổng doanh thu liên quan đến dịch vụ này.

– Phí đường truyền (IPVPN) và phí hỗ trợ đường truyền (WANSUPP):

+ Thuế GTGT: Thuế GTGT được tính là 5% trên doanh thu liên quan đến các dịch vụ phí đường truyền và hỗ trợ.

+ Thuế TNDN: Tương tự, thuế TNDN được tính là 5% trên tổng doanh thu thu được từ việc cung cấp các dịch vụ này.

Tóm lại, khi thực hiện các giao dịch thanh toán liên quan đến dịch vụ phí đường truyền và phí sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp từ các tổ chức nước ngoài, Công ty cần tuân theo những hướng dẫn và quy định trên để đảm bảo việc khấu trừ thuế nhà thầu được thực hiện một cách chính xác và hợp pháp.

Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu là gì?

 

Theo Điều 5 của Thông tư số 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu được phân loại như sau:

– Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) cho Tổ Chức:

+ Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài là những tổ chức kinh doanh có trách nhiệm thực hiện và nộp thuế GTGT. Điều này áp dụng cho việc kinh doanh các dịch vụ và hàng hóa, và họ cũng phải nộp thuế TNDN dựa trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của họ.

– Thuế GTGT và Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) cho Cá Nhân:

+ Đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân, họ phải thực hiện và nộp thuế GTGT tương tự như tổ chức. Ngoài ra, họ cũng phải nộp thuế TNCN dựa trên thu nhập cá nhân mà họ kiếm được từ các dự án và hợp đồng kinh doanh tại Việt Nam, tuân thủ theo các quy định của pháp luật về thuế TNCN.

– Các Loại Thuế, Phí và Lệ Phí Khác:

+ Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài cần tuân thủ và nộp các loại thuế, phí và lệ phí khác theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành. Điều này có thể bao gồm các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân cho các hoạt động khác ngoài kinh doanh, phí chuyển đổi tiền tệ và các lệ phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ tại Việt Nam.

Tóm lại, để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các vấn đề pháp lý liên quan đến thuế, các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài cần phải có hiểu biết rõ ràng về các loại thuế và nghĩa vụ thuế của họ khi tham gia vào các dự án và hợp đồng kinh doanh tại Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Thuế nhà thầu có được khấu trừ không” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ không? Điều kiện để khẩu trừ thuế nhà thầu về thuế TNDN là gì? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Tổng Đài Pháp Luật hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp