Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy là điều cần thiết để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong hoạt động sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực này. Trong bối cảnh này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết hơn về các khía cạnh của thuế nhập khẩu phụ tùng như mã HS phụ tùng xe máy, thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy, thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy,…. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Mã HS của phụ tùng xe máy
Mã HS phụ tùng xe máy các loại
Mã HS (Harmonized System Code) cho phụ tùng xe máy là một hệ thống phân loại quan trọng, dựa trên quy định, tính chất và cấu tạo của từng mặt hàng để hải quan có thể xác định và áp dụng các quy định về thuế nhập khẩu một cách chính xác.
Căn cứ vào tính chất đặc thù của từng loại phụ tùng, cơ quan hải quan sẽ gán cho chúng các mã HS phù hợp nhất.
Mã HS 8714: Mã HS này bao gồm các bộ phận hoặc phụ kiện dành cho xe máy, nằm trong khoảng từ nhóm 87.11 đến 87.13. Các sản phẩm trong mã HS này liên quan đến các bộ phận chính của xe máy và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả của xe.
Mã HS 811410: Đây là mã HS áp dụng cho các phụ kiện dành cho mô tô, bao gồm cả các loại xe đạp máy. Mã này liên quan đến các thành phần và bộ phận hỗ trợ, bảo vệ và tăng tính năng cho mô tô và xe đạp máy.
Mã HS 871420: Được áp dụng cho các phụ tùng xe máy được thiết kế riêng cho người tàn tật, đáp ứng nhu cầu động cơ và an toàn của họ. Các sản phẩm trong mã HS này thường có thiết kế đặc biệt để phục vụ người tàn tật một cách tốt nhất.
Mã HS 871491: Được gán cho các càng xe, khung xe và các bộ phận cấu thành phụ tùng xe máy. Mã này áp dụng cho các thành phần cơ bản của xe máy, bao gồm cả khung và các bộ phận quan trọng khác.
Mã HS 871492: Áp dụng cho hệ thống bánh xe cao su và vành nan hoa kim loại được sản xuất theo quy cách chuẩn. Đây là các thành phần quan trọng trong hệ thống bánh xe, giúp xe di chuyển một cách an toàn và ổn định.
Mã HS 871493: Áp dụng cho Moay ơ, phanh Moay ơ và líp xe. Tuy nhiên, mã HS này không áp dụng cho phanh chân xe máy. Đây là các phần quan trọng của hệ thống phanh và truyền động, giúp điều khiển và điều chỉnh tốc độ của xe.
Mã HS 871494: Gắn cho phanh chân xe máy, phanh Moay ơ và các bộ phận lắp ráp nên phụ tùng mô tô. Mã này liên quan đến các thành phần quan trọng trong hệ thống phanh, đảm bảo an toàn khi người lái điều khiển xe.
Mã HS 871496: Được sử dụng cho các loại phụ tùng phổ thông như Pê đan, Đùi đìa và tất cả các bộ phận cấu thành cấu kiện. Các phụ tùng này thường là những thành phần nhỏ hơn nhưng vô cùng quan trọng để đảm bảo hoạt động mượt mà của xe máy.
Mã HS 871499: Dành cho tất cả các loại phụ kiện và linh kiện xe máy khác! Mã này áp dụng cho những phụ kiện, linh kiện hoặc bộ phận không nằm trong các mã HS cụ thể khác, đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm liên quan đến xe máy đều được phân loại một cách chính xác.
Việc áp dụng đúng mã HS không chỉ giúp hải quan xác định chính xác các loại phụ tùng mà còn đảm việc xác định thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, việc hiểu và tuân thủ đúng các quy định về mã HS là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu phụ tùng xe máy, nhằm tránh những rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách bền vững.
>>> Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy là bao nhiêu? Luật sư tư vấn về vấn đề HS code phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Những rủi ro khi áp sai mã hs
Xác định đúng mã HS (Harmonized System Code) là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong quá trình nhập khẩu phụ tùng xe máy. Tuy nhiên, việc áp sai mã HS có thể mang lại những hậu quả nghiêm trọng cho các doanh nghiệp và cá nhân
– Trì hoãn thủ tục hải quan: Khi khai sai mã HS, có nguy cơ gây ra trì hoãn trong thủ tục hải quan. Cơ quan hải quan sẽ cần thêm thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa, dẫn đến sự chậm trễ không mong muốn.
– Chịu phạt theo quy định: Áp sai mã HS có thể dẫn đến việc bị phạt theo quy định tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP. Mức phạt có thể đáng kể, ảnh hưởng tiêu cực đến tài chính và uy tín của doanh nghiệp.
– Chậm giao hàng: Khi hàng hóa bị phát hiện có thông tin khai sai về mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này gây ra sự chậm trễ trong quá trình giao hàng, ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
– Phạt tiền: Trong trường hợp áp sai mã mà có phát sinh thuế nhập khẩu thì cá nhân, doanh nghiệp có thể sẽ đối mặt với mức phạt hành chính ít nhất 2.000.000 đồng. Nếu cao nhất có thể phạt gấp 3 lần số thuế.
Việc xác định đúng mã HS không chỉ giúp tránh được những rủi ro pháp lý và tài chính mà còn đảm bảo tính chính xác và mượt mà trong quá trình nhập khẩu phụ tùng xe máy. Đối với cả doanh nghiệp và cá nhân, việc tuân thủ các quy định này là điều không thể thiếu để đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách hiệu quả và bền vững.
>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu pin năng lượng mặt trời được quy định như thế nào?
Cách tính thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy
Trước khi được nhập khẩu và tiêu thụ trên thị trường, hàng hóa, bao gồm cả phụ tùng xe máy, phải tuân thủ các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Trong trường hợp của phụ tùng xe máy, việc tính toán thuế nhập khẩu được thực hiện theo các quy định cụ thể, với sự phụ thuộc vào mã HS (Harmonized System Code) của từng loại hàng.
– Thuế nhập khẩu: Thuế này được xác định dựa trên giá trị CIF (Cost, Insurance, Freight) của hàng hóa nhân với tỷ lệ thuế suất.
Giá trị CIF bao gồm giá xuất xưởng hàng hóa cộng với tất cả các chi phí để vận chuyển hàng về cửa khẩu đầu tiên của quốc gia nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
– Thuế GTGT nhập khẩu: Đây là thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên giá trị CIF cộng với thuế nhập khẩu, nhân với tỷ lệ thuế suất GTGT.
Thuế GTGT = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế suất GTGT
Như vậy, có thể thấy thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy phụ thuộc vào mã HS, một hệ thống phân loại quốc tế giúp xác định chính xác loại hàng. Vậy nên việc áp sai mã HS không chỉ có thể dẫn đến phạt theo quy định pháp luật mà còn ảnh hưởng đến quá trình nhập khẩu và kinh doanh. Để tránh những rủi ro này, việc xác định chính xác mã HS là điều cần thiết, và nếu cần, có thể tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia về giấy tờ xuất xứ hàng hóa.
>>> Luật sư tư vấn về cách tính thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy
Trong quá trình nhập khẩu phụ tùng xe máy, việc hiểu rõ về các mức thuế áp dụng là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính kinh tế và pháp lý cho các doanh nghiệp và cá nhân liên quan.
– Lốp xe máy: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 25%. Không có thuế ưu đãi theo các khu vực thỏa thuận.
– Kính chiếu hậu: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 25%, trong khi có thuế ưu đãi từ 0-12% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Bóng đèn xe (dây tóc): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 5%, với các thuế ưu đãi khác từ 0-12% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Xích xe máy dạng bản lề: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 35%, với các thuế ưu đãi từ 0-34% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Chìa khóa (không ổ): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 25%, với các thuế ưu đãi từ 0-13% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Pad, bản lề, giá: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 20%, với các thuế ưu đãi từ 0-10% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Nhông, sên, đĩa: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 32%. Hiện nay chưa có thuế áp dụng cho từng khu vực thương mại
– Yên xe: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 35% với thuế ưu đãi từ 0 đến 45% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Khung sườn, giảm xóc: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 32% với thuế ưu đãi từ 0 đến 13,5% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Vành xe bao gồm niềng xe, mâm xe: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 32% với thuế ưu đãi từ 0 đến 13,5% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Đèn xe máy các loại: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn 30%, với các thuế ưu đãi từ 0% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Đồng hồ KM các loại: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 30%, không có thuế ưu đãi theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Lọc dầu: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 20%, không có thuế ưu đãi theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Chế Hoà khí (bình xăng con) 1: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 27%, có thuế ưu đãi từ 30% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Chế Hoà khí (bình xăng con) 2: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 10%, không có thuế ưu đãi theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Chế Hoà khí (bình xăng con) 3:. Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 15%, không có thuế ưu đãi theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Động cơ xe dưới 50cc: Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 50%, không có thuế ưu đãi theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Các loại động cơ xe từ 51cc – 250cc (1): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 30%, có thuế ưu đãi từ 0-30% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Các loại động cơ xe từ 51cc – 250cc (2): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 45%, có thuế ưu đãi từ 0-30% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Các loại động cơ xe từ 51cc – 110cc (1): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 30%, có thuế ưu đãi từ 0-30% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Các loại động cơ xe từ 51cc – 110cc (2): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 45%, có thuế ưu đãi từ 0-30% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Các loại động cơ xe từ 251cc – 1000cc (1): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 25%, có thuế ưu đãi từ 0-3% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Các loại động cơ xe từ 251cc – 1000cc (2): Mức thuế ưu đãi tiêu chuẩn là 32%, có thuế ưu đãi từ 0-32% tùy theo các thỏa thuận khu vực thương mại
– Tất cả các chuỗi xe máy: Mức thuế chiết khấu tiêu chuẩn là 3%, với thuế chiết khấu từ 0-5% tùy theo khu vực thương mại
– Gối, tay áo, giá: Mức thuế tiêu chuẩn là 20%, có thuế giảm giá từ 0-10% tùy theo khu vực thương mại
– Xúc xích, ốc, dĩa: Mức thuế hỗ trợ tiêu chuẩn là 32%, không có thuế hỗ trợ khu vực thương mại
– Yên xe: Mức thuế trợ cấp thông thường là 35%, với thuế chiết khấu từ 0-5% tùy theo khu vực thương mại
– Khung, giảm xóc và vành: Mức thuế thông thường là 32%, có thuế ưu đãi từ 0-13,5% tùy theo khu vực thương mại
Nắm vững thông tin về các mức thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy không chỉ giúp tối ưu hóa chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp lý. Đối với các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hoạt động này, việc áp dụng đúng và hiệu quả các chính sách thuế là yếu tố quyết định để đạt được sự cạnh tranh và thành công trên thị trường.
>>> Luật sư tư vấn về vấn đề thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Chính sách nhập khẩu phụ tùng xe máy
Chính sách nhập khẩu phụ tùng xe máy đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát hoạt động thương mại liên quan đến ngành công nghiệp xe máy. Tính chất này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện và phụ tùng xe máy theo quy định của pháp luật.
Theo Thông tư số 2012/TT-BGTVT, các doanh nghiệp nhập khẩu động cơ xe máy nguyên chiếc phải tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Công bố kèm theo Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT quy định về quản lý danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn. Do đó, việc nhập khẩu phải đi kèm với giấy chứng nhận và tuyên bố về sự phù hợp. Các cá nhân, doanh nghiệp, tập đoàn nhập khẩu phụ tùng xe máy phải tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế và phí cho cơ quan hữu quan, nhằm đảm bảo tính công bằng và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh.
Chính sách nhập khẩu phụ tùng xe máy không chỉ tạo điều kiện cho hoạt động thương mại mà còn đảm bảo an toàn, chất lượng và bảo vệ môi trường. Việc tuân thủ các quy định pháp luật và nghĩa vụ tài chính là điều cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp xe máy.
>>> Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy là bao nhiêu? Luật sư tư vấn về vấn đề thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Dán nhãn cho phụ tùng xe máy nhập khẩu
Việc dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu không phải là một quy định mới. Tuy nhiên, sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, việc này trở nên được giám sát chặt chẽ hơn.
Mục đích của việc dán nhãn hàng hóa là để giúp các cơ quan hành chính quản lý hàng hóa một cách hiệu quả hơn, đồng thời xác định được nguồn gốc xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa đó.
Vì vậy, trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy, việc dán nhãn lên hàng hóa không chỉ là bước quan trọng mà còn là một trong những khâu không thể thiếu.
Nội dung nhãn mác
Việc dán nhãn lên hàng hóa không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là một phần quan trọng của quy trình nhập khẩu. Tuy nhiên, nội dung của nhãn mác cũng đóng vai trò quan trọng không kém, đặc biệt đối với các mặt hàng như phụ tùng xe máy.
– Thông tin của người nhà xuất khẩu và người nhập khẩu: Địa chỉ và tên công ty của cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu là thông tin cần thiết trên nhãn mác để xác định rõ nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa.
– Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa: Thông tin về tên hàng hóa cùng các chi tiết liên quan như mô tả sản phẩm, số lô hàng, ngày sản xuất, hạn sử dụng (nếu có) giúp xác định chính xác về tính chất và nguồn gốc của sản phẩm.
– Mã phụ tùng: Mã phụ tùng là yếu tố quan trọng giúp phân biệt một cách chính xác các loại phụ tùng xe máy, đồng thời hỗ trợ quản lý và tra cứu thông tin về sản phẩm.
– Xuất xứ hàng hóa: Thông tin về xuất xứ giúp xác định nguồn gốc và chất lượng của hàng hóa, đồng thời cũng quan trọng trong việc áp dụng các quy định về thuế và thương mại quốc tế.
Đảm bảo nội dung đầy đủ và chính xác trên nhãn mác không chỉ giúp đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát hàng hóa. Trong quá trình dán nhãn hàng hoá, những thông tin thể hiện phải được sử dụng bằng tiếng anh hoặc tiếng khác được dịch thuật sang tiếng Việt.
>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu bổ sung là gì? Đối tượng nhập khẩu thuế bổ sung
Vị trí dán nhãn trên hàng hóa
Việc dán nhãn lên hàng hóa không chỉ là một bước đơn giản trong quy trình nhập khẩu, mà còn đòi hỏi sự chú ý đến vị trí đặt nhãn. Điều này không chỉ giúp đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý mà còn tối ưu hóa quá trình kiểm tra và quản lý hàng hóa.
Dán nhãn lên hàng hóa là bước không thể thiếu, nhưng việc chọn đúng vị trí để dán nhãn càng quan trọng hơn. Thông thường, nhãn cần được dán trên các bề mặt của kiện hàng như thùng carton, kiện gỗ, hoặc bao bì sản phẩm để tiện cho việc kiểm tra và nhìn thấy.
Trong trường hợp của hàng hóa bán lẻ, cần thêm nhiều thông tin khác trên nhãn mác như thông tin về nhà sản xuất, định lượng sản phẩm, các thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, và các cảnh báo an toàn để cung cấp thông tin đầy đủ và chi tiết cho người tiêu dùng.
Dán nhãn đúng vị trí trên hàng hóa không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý mà còn giúp tối ưu hóa quá trình kiểm tra và quản lý hàng hóa. Trong quá trình nhập khẩu phụ tùng xe máy, việc lựa chọn và đặt nhãn mác đúng vị trí là một yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả và tính chính xác của quá trình.
>>> Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy là bao nhiêu? Luật sư tư vấn về vấn đề vị trí dán nhãn cho phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn
Dán nhãn lên hàng hóa không chỉ là yêu cầu của pháp luật mà còn là một biện pháp quan trọng trong quản lý và kiểm soát hàng hóa. Việc không tuân thủ quy định về dán nhãn có thể mang lại những hậu quả nghiêm trọng đối với nhà nhập khẩu, đặc biệt là trong quá trình nhập khẩu phụ tùng xe máy.
– Bị phạt tiền theo quy định: Nếu hàng hóa không có nhãn hoặc nội dung nhãn bị sai, nhà nhập khẩu có thể phải đối mặt với các mức phạt được quy định trong Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
– Mất quyền hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi: Chứng nhận xuất xứ và các ưu đãi thuế nhập khẩu đặc biệt có thể bị từ chối nếu hàng hóa không có nhãn đầy đủ và chính xác.
– Nguy cơ hư hỏng và thất lạc hàng hóa: Không có nhãn cảnh báo có thể làm tăng nguy cơ cho hàng hóa trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển, dẫn đến hư hỏng hoặc thất lạc hàng hóa.
Tóm lại, cần tránh những rủi ro không cần thiết bằng việc tuân thủ quy định về dán nhãn lên hàng hóa khi nhập khẩu phụ tùng xe máy.
>>> Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy là bao nhiêu? Luật sư tư vấn về những rủi ro pháp lý khi không dán nhãn phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy đòi hỏi việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác. Các văn bản cần thiết được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC và sửa đổi bổ sung trong Thông tư 39/2018/TT-BTC.
– Tờ khai hải quan: Là tài liệu quan trọng nhất trong quá trình nhập khẩu, cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa, kê khai hàng số hàng hoá
– Vận đơn đường biển: Chứng từ đối với hàng hoá được chuyên chở bằng đường biển
– Hóa đơn thương mại và hợp đồng thương mại: Chứng minh quá trình mua bán hàng hóa giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu.
– Danh sách đóng gói: Liệt kê chi tiết các mặt hàng và cách đóng gói của chúng.
– Chứng nhận xuất xứ nếu có: Giấy tờ cung cấp nguồn gốc, xuất xứ của hàng hoá
– Hồ sơ kiểm tra chất lượng: Có thể được áp dụng cho các phụ tùng như gương chiếu hậu, bình ắc quy, vành xe, lốp xe, động cơ xe.
Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác là cực kỳ quan trọng để thực hiện thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy một cách suôn sẻ và hiệu quả. Chứng nhận xuất xứ có thể không bắt buộc nhưng lại mang lại lợi ích lớn trong việc hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi.
>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu từ Đài Loan về Việt Nam mới nhất
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy đòi hỏi sự chú ý và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý. Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC là các văn bản quan trọng quy định rõ ràng về quy trình này.
Bước 1. Khai tờ khai hải quan
Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ đã nêu trên như: Hóa đơn thương mại và hợp đồng thương mại; Tờ khai hải quan; Vận đơn đường biển; Danh sách đóng gói; Chứng nhận xuất xứ (nếu có); Hồ sơ kiểm tra chất lượng và xác định được mã HS của từng loại phụ tùng xe máy.
Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn có thể khai báo thông tin trực tuyến trên phần mềm khai quan qua hệ thống hải quan. Tuy nhiên, việc nhập dữ liệu trên phần mềm khá phức tạp, rắc rối. Vì vậy, không nên tự ý khai báo nếu chưa hiểu rõ về phần mềm này. Dẫn đến việc không thể sửa lại các thông tin trên tờ khai quan. Ảnh hưởng đến chi phí và tốn thời gian để khắc phục lỗi sai.
Thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hoá cập cảng yêu cầu người khai báo hải quan phải tiến hành làm thủ tục khai báo tờ khai hải quan. Trong trường hợp quá thời hạn thì người khai báo hải quan sẽ phải nộp phí phạt theo quy định
Bước 2. Đăng ký kiểm tra chất lượng
Các phụ tùng như gương chiếu hậu, bình ắc quy, vành xe, lốp xe, động cơ xe cần phải được kiểm tra chất lượng theo quy định.
Bước 3. Mở tờ khai hải quan
Sau khi hoàn thành bước khai hải quan, hệ thống trên phần mềm hải quan sẽ trả kết quả phân luồng tờ khai. Lúc này, bạn sẽ in tờ khai phân luồng đã được hệ thống trả và đem nộp cùng bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị trước đó đến Chi cục hải quan để mở tờ khai.
Kết quả phân luồng tờ khai sẽ xảy ra 3 trường hợp: Luồng xanh; luồng vàng; luồng đỏ. Căn cứ vào màu sắc của luồng tờ khai để cơ quan cục hải quan mở tờ khai
Thời hạn thực hiện mở tờ khai không quá 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Nếu quá thời hạn, mà người khai báo chưa nộp hồ sơ để thực hiện mở tờ khai thì tờ khai sẽ bị huỷ và phải nộp phí phạt theo quy định
Bước 4. Thông quan hàng hóa
Nếu bộ hồ sơ mà bạn nộp đủ hợp lệ và đầy đủ, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành thủ tục thông quan cho bạn. Tuy nhiên, nếu trong bộ hồ sơ còn thiếu sót hoặc không đủ thông tin cần thiết, Cục Hải Quan sẽ thông báo cho bạn về các yêu cầu bổ sung cần được hoàn thiện trong khoảng thời gian quy định. Lúc này, bạn phải đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa theo quy định
Bước 5. Mang hàng về bảo quản và sử dụng
Sau khi được thông quan hàng hóa, bạn sẽ tiến hành thủ tục mang hàng hoá về kho. Trước khi mang hàng hoá về kho, bạn nên chuẩn bị các giấy tờ sau để tránh gặp khó khăn khi mang hàng hoá về kho: Lệnh giao hàng; Phiếu lấy hàng; Sắp xếp phương tiện để lấy hàng.
>>> Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy là bao nhiêu? Luật sư hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phụ tùng xe máy? Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |