Hợp đồng thuê nhà là loại hợp đồng khá thông dụng hiện nay và được nhiều người dẫn quan tâm tìm hiểu. Vậy hợp đồng thuê nhà là gì? Những lưu ý khi ký kết hợp đồng? Tổng Đài Pháp Luật sẽ đi tìm hiểu những quy định liên quan về thắc mắc trên. Nếu các bạn có thắc mắc nào về vấn đề trên, hãy kết nối trực tiếp với chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được các Luật sư tư vấn, hỗ trợ và giải đáp!
>> Luật sư tư vấn về hợp đồng thuê nhà theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê nhà là gì?
>> Luật sư giải đáp chính xác hợp đồng thuê nhà là gì, gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê nhà là một văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê, theo đó bên cho thuê giao nhà cho bên thuê nhà để sử dụng trong một thời hạn nhất định và bên thuê nhà phải trả tiền thuê nhà theo mức giá như các bên đã thương lượng.
Tùy vào mục đích thuê nhà của bên thuê nhà và cho thuê mà từ đó sẽ phát sinh ra các mẫu hợp đồng thuê nhà khác nhau. Ví dụ như: Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để làm nhà ở, sinh hoạt, hợp đồng thuê nhà phòng trọ cá nhân, hợp đồng thuê để kinh doanh.
Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?
Chị Nhung Hồng (Hải Dương) có câu hỏi:
Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong được tư vấn như sau:
Con tôi vừa thi đỗ một trường đại học trên Hà Nội. Vợ chồng tôi dự định sẽ thuê cho cháu một căn nhà để cháu sinh sống, học tập. Tôi có ký kết với chủ nhà một hợp đồng thuê nhà viết tay. Tuy nhiên, tôi lại không rõ bản hợp đồng này có cần công chứng hay không?
Vì vậy tôi mong Luật sư có thể tư vấn, giải đáp cho tôi thắc mắc trên. Tôi xin cảm ơn Luật sư đã tư vấn, giải đáp!”
>> Luật sư tư vấn hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không, liên hệ ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Nhung Hồng đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi thắc mắc trên của chị, các Luật sư chuyên tư vấn luật dân sự của chúng tôi đã nghiên cứu, phân tích và đưa ra câu trả lời như sau:
Hợp đồng thuê nhà để ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được căn cứ thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, Luật Nhà ở năm 2014 và quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
Theo đó Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định về các điều kiện để một giao dịch dân sự có hiệu lực như sau:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực từ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự phù hợp với các giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia các giao dịch dân sự phải hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp pháp luật có quy định.
Bộ Luật dân sự năm 2015 không quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà nhưng đối chiếu với quy định tại Khoản 2 Điều 122 của Luật nhà ở năm 2014, quy định:
“Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình thương, nhà tình nghĩa; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư; nhà ở xã hội, góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho mượn, cho thuê , cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải chứng thực, công chứng hợp đồng, trừ trường hợp mà các bên có nhu cầu.”
Như vậy, hợp đồng thuê nhà cho dù với thời gian thuê bao lâu, mục đích thuê như nào, giá trị hợp đồng là bao nhiêu… cũng không bắt buộc phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê nhà trừ trường hợp hai bên muốn công chứng hợp đồng thuê nhà.
Do đó, đối với trường hợp của chị Nhung Hồng, pháp luật hiện hành không bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà với bên cho thuê trừ trường hợp chị với bên thuê muốn công chứng hợp đồng đó. Trong trường hợp, chị có thắc mắc về phần giải đáp trên, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng.
Hợp đồng thuê nhà không công chứng có gặp rủi ro không?
>> Luật sư giải đáp chính xác hợp đồng thuê nhà không công chứng có gặp rủi ro không, gọi ngay 1900.6174
Như chúng tôi đã trình bày ở trên, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, do đó, hai bên cho thuê và bên thuê nhà có thể có thể lựa chọn hình thức công chứng hợp đồng hoặc không công chứng hợp đồng.
Với kinh nghiệm tư vấn luật của Tổng đài pháp luật chúng tôi trong nhiều năm qua, chúng tôi nhận thấy Hợp đồng thuê nhà có công chứng, chứng thực thì sẽ có giá trị pháp lý tốt hơn, nhằm hạn chế được phần nào rủi ro, tranh chấp xảy ra đối với các bên.
Trong hợp đồng thuê nhà, nội dung của hợp đồng cần thể hiện những thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà đồng thời đây là một căn cứ có tính chính xác cao nhằm giải quyết các tranh chấp giữa các bên. Do đó, các Luật sư chúng tôi khuyến khích các bạn đọc với những hợp đồng có giá trị thuê lớn, thuê nhà nhằm mục đích kinh doanh, thuê nhà nguyên căn trong thời gian dài thì để chắc chắn các quyền và lợi ích, hạn chế những rủi ro thì bạn nên tiến hành công chứng để giá trị hợp đồng thuê nhà được đảm bảo hơn nữa.
Trước khi ký hợp đồng thuê nhà cần lưu ý gì?
>> Luật sư tư vấn cụ thể trước khi ký hợp đồng thuê nhà cần lưu ý gì, gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê nhà là một hợp đồng khá đơn giản và thông dụng nhưng trên thực tế vẫn còn nhiều người gặp rắc rối do không đọc kỹ trước khi ký vào bản hợp đồng thuê này. Vì thế, bạn cần phải lưu ý những lưu ý sau khi ký hợp đồng thuê nhà:
– Nắm rõ thông tin của người cho thuê nhà, tránh bị lừa ký hợp đồng thuê, chuyển cọc rồi mới biết mình không thuê nhà của chính chủ hay không bảo đảm các quyền lợi của người thuê nhà hoặc bên nhận tiền cọc xong rồi nhưng không chịu thực hiện cho thuê;
– Đọc thật kỹ hợp đồng nhất là những điều khoản liên quan đến:
+ Thời hạn cho thuê nhà ở là bao lâu
+ Ngày bắt đầu và ngày hết hạn thuê nhà
+ Chủ cho thuê có ý định tiếp tục cho thuê nhà khi hết hạn hợp đồng thuê nhà hay không
+ Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê hay không
+ Phải đặt cọc bao nhiêu và điều kiện để nhận lại tiền cọc sau khi thanh lý hợp đồng…
– Căn nhà có đang thế chấp hay không: Căn nhà đang thế chấp có thể vẫn được cho thuê nhưng bên cho thuê cần phải thông báo cho bên thuê về tình trạng căn nhà đang được thế chấp…
Như vậy, Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã liệt kê những lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà. Do đó, tùy vào từng trường hợp, quý bạn đọc có thể dựa vào những lưu ý này để có thể đảm bảo quyền lợi của bản thân mình. Trong trường hợp, bạn còn vấn đề nào chưa hiểu, hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất!
>> Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết nhất 2022
Hợp đồng thuê nhà như thế nào là hợp pháp?
>> Luật sư tư vấn chính xác hợp đồng thuê nhà như thế nào là hợp pháp, gọi ngay 1900.6174
Để đảm bảo tính giá trị pháp lý của hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022 thì Hợp đồng về nhà ở phải do các bên trong hợp đồng thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm đầy đủ các nội dung như sau:
– Họ và tên của cá nhân, tổ chức và địa chỉ của các bên;
– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở này.
– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng thuê nhà có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định về giá thì các bên trong hợp đồng phải thực hiện theo quy định đó;
– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp cho thuê, cho thuê mua, mua bán.
– Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê ở;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cam kết xác nhận của các bên;
– Các thỏa thuận khác;
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà;
– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký kết hợp đồng.
>> Xem thêm: Hợp đồng dân sự là gì? Đặc điểm và hình thức hợp đồng dân sự
Thuê nhà có bắt buộc phải đặt cọc không?
>> Luật sư giải đáp chính xác thuê nhà có bắt buộc phải đặt cọc không, gọi ngay 1900.6174
– Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc đá quý, kim khí quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
– Trường hợp hợp đồng thuê nhà ở được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc này phải được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện các nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc này từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc đó thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thuê thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương với phần giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Đồng thời căn cứ theo Điều 121 Luật nhà ở năm 2014 quy định về hợp đồng cho thuê nhà ở phải bao gồm các nội dung như: Họ và tên của cá nhân, tổ chức và địa chỉ của các bên; Mô tả các đặc điểm của nhà giao dịch và đặc điểm của mảnh đất ở gắn với nhà ở đó; Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;….
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên, đặt cọc tiền thuê nhà không phải là điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà. Người thuê và người cho thuê có không quyền thỏa thuận hoặc thỏa thuận về đặt cọc trong hợp đồng. Theo đó việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo các bên trong hợp đồng phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
Mẫu hợp đồng thuê nhà được sử dụng phổ biến nhất
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở
>> Tải ngay mẫu hợp đồng thuê nhà ở chuẩn nhất tại đây: mau-hop-dong-thue-nha-o
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số :……. Cơ quan cấp: Ngày cấp :……
Nơi ĐKTT :……………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số :……………… Cơ quan cấp: … Ngày cấp :…
Nơi ĐKTT :…………………………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất :……… m2;
Diện tích căn nhà :………. m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ….. tháng ….. năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là …….. năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ………… VNĐ (bằng chữ:………… ) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ………. VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………….. )
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diện tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
– Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng;
– Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
– Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
– Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
– Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
– Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
– Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
– Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
Trong trường hợp bạn cần Luật sư hướng dẫn cách điền hợp đồng thuê nhà ở chính xác nhất theo quy định, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến hotline 1900.6174 – Đội ngũ Luật sư, chuyên gia của Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7!
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất [MỚI NHẤT]
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng
>> Link tải mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất: mau-hop-dong-thue-van-phong
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày … tháng … năm … , Tại ……
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) :……………………..
Ông/bà: ……………….. Sinh ngày: ……………..
CMND/CCCD số: … Ngày cấp: …. Nơi cấp: …
Địa chỉ thường trú: …………………………………
Điện thoại: ……………………………………………
Số tài khoản: ………. mở tại ngân hàng :…….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B) :………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …… cấp ngày: …. nơi cấp:..
Ông/bà: ….. là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …
CMND/CCCD số: …. Ngày cấp: …. Nơi cấp: ….
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ……………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …..
– Địa chỉ: …………………………………………..
– Tổng diện tích sử dụng: …………………… m2
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……..
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ………..
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ………….. đồng/ tháng (Bằng chữ: ……… )
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……. Kể từ ngày …. tháng …. năm …..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ….. tháng … năm …..
3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty, …..
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn mà không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi tải mẫu hợp đồng thuê văn phòng nếu bạn cần hướng dẫn cách điền hợp đồng đúng theo quy định để có giá trị pháp lý, hãy gọi ngay 1900.6174 để được Luật tư trực tiếp hỗ trợ!
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
>> Tải mẫu đơn thuê nhà trọ có hiệu lực pháp lý theo quy định: mau-hop-dong-thue-nha-tro
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở, NHÀ TRỌ
(Số: … /HĐTNO)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……… Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………… Năm sinh: …………
CMND/CCCD số: … Ngày cấp … Nơi cấp …
Hộ khẩu: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Là chủ sở hữu nhà ở: ………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………………………..…………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/bà: ……………… Năm sinh: …………
CMND/CCCD số: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Hộ khẩu: ………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax:……………
Mã số thuế: …………………………………
Tài khoản số: ……… ở tại ngân hàng: …
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà/Phòng trọ số … ) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
Chi tiết căn hộ như sau:
Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……… đồng/ tháng (Bằng chữ: ……… )
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: bằng ………, trả vào ngày … hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là …Kể từ ngày … tháng … năm …
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày … tháng … năm ….
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước …….. ngày
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất ……ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong …… trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
– Thuộc trường hợp quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định của pháp luật. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực).
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong trường hợp bạn cần tư vấn, hướng dẫn làm hợp đồng cho thuê trọ chính xác theo đúng quy định, bạn có thể liên hệ qua hotline 1900.6174 để được gặp trực tiếp Luật sư hỗ trợ cụ thể, rõ ràng nhất!
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi
>> Link tải mẫu hợp đồng: mau-hop-dong-thue-nha-xuong-va-kho-bai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2022
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013;
– Luật Kinh doanh Bất động sản ban hành năm 2014;
– Căn cứ vào mong muốn và sự thỏa thuận của Các bên khi tham gia Hợp đồng.
Hôm nay, ngày 28 tháng 08 năm 2022 tại địa chỉ: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội, chung tôi bao gồm:
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Bên A): NGÔ VĂN A
Chủ sở hữu thửa đất: GCN CT 1242xx
Ngày sinh: 19/06/1970.
Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân số: 1745679xxx
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.
Nơi ở hiện tại: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại: 0911856xxx Fax: 084875xxx
Số tài khoản: 1938475683xxx Ngân hàng: TIU
BÊN THUÊ ĐẤT (Bên B): MAI VĂN B
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH xxx
Địa chỉ trụ sở chính: Số 523 Nguyễn Văn Cừ – Gia Thụy – Long Biên – Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 08H84759xxx
Số tài khoản: 1875464xxx Ngân hàng: TITI
Người đại diện: MAI VĂN B
Chức vụ: Tổng giám đốc.
Ngày sinh: 10/04/1980.
Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân số: 8753945xxx
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 170 Tây Sơn – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.
Nơi ở hiện tại: Số 130 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại: 0911856xxx Fax: 084875xxx
Số tài khoản: 1938475683xxx Ngân hàng: TIU
Sau khi cùng nhau thảo luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là Hai bên) thống nhất với nhau những nội dung sau đây của Hợp đồng Thuê đất làm nhà xưởng (sau đây gọi là Hợp đồng):
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
1. Thửa đất cho thuê có diện tích 400m2.
Loại đất: Đất phi nông nghiệp.
Thửa số: 1242xx
Tờ bản đồ số: 67
Thời hạn sử dụng đất còn lại: 50 năm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: GCN CT 1242xx.
Tại địa chỉ: An Thượng – An Hạ – Hoài Đức – Hà Nội.
Tài sản gắn liền với đất bao gồm: 01 căn nhà 100m2 gồm 02 tầng.
2. Bên A cho Bên B thuê thửa đất với mục đích làm nhà xưởng không trái với quy định của pháp luật hiện hành. Việc xây dựng công trình trên thửa đất phải đúng như thỏa thuận của hai bên phù hợp với Giấy phép xây dựng và quy định khác của pháp luật.
Điều 2. Thời gian bàn giao thửa đất và thời hạn của Hợp đồng
1. Bên A tiến hành hoàn tất bàn giao thửa đất cho Bên B trước ngày 01 tháng 09 năm 2022.
2. Thời hạn thuê thửa đất là 05 năm được tính từ ngày 01 tháng 09 năm 2022 đến ngày 01 tháng 05 năm 2027.
2.1. Trường hợp một trong Hai bên mong muốn kết thúc hợp đồng trước thời hạn phải tiến hành thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước 03 tháng.
Điều 3. Giá thuê, đặt cọc và Phương thức thanh toán
1. Giá thuê đối với thửa đất là 960.000.000 đồng/năm (bằng chữ: Chín trăm sáu mươi triệu đồng).
2. Bên B sẽ giao cho Bên A số tiền 80.000.000 đồng (bằng chữ: tám mươi triệu đồng).
Trường hợp Bên B không thực hiện giao kết trong hợp đồng bên A sẽ không phải trả lại tiền đặt cọc. Trường hợp bên A không thực hiện theo ngữ giao kết trong Hợp đồng thì Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B cùng với một khoản tiền tương ứng với tiền đặt cọc cho Bên B.
3. Bên B có thể lựa chọn 02 hình thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt. Việc tiến hành thanh toán vào ngày 01 tháng 09 hàng năm.
Trường hợp Thanh toán chậm hay không thể thực hiện thanh toán vì lý do bất khả kháng phải gửi thông báo đến Bên A trước ít nhất 01 tháng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A:
1.1. Yêu cầu Bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thanh toán theo Điều 3 của Hợp đồng này.
1.3. Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng đất; nếu Bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng, yêu cầu Bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại.
1.4. Yêu cầu Bên B giao lại đất khi thời hạn thuê theo Hợp đồng.
1.5. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
2. Quyền của Bên A:
2.1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
2.2. Chuyển giao đất cho Bên B đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
2.3. Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2.4. Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích.
2.5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.6. Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê.
2.7. Bồi thường thiệt hại cho Bên B khi thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B:
1.1. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê.
1.2. Yêu cầu Bên B chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
1.3. Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong Hợp đồng.
1.4. Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê.
1.5. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
2.1. Sử dụng đất mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê trong Hợp đồng.
2.2. Không được hủy hoại đất.
2.3. Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
2.4. Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
2.5. Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
2.6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Điều 6. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu xảy ra tranh chấp hoặc mâu thuẫn thì hai bên sẽ tiến hành hòa giải, trường hợp sau khi hòa giải Cả hai bên vẫn không thống nhất được thì sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.
Điều 7. Điều khoản thi hành.
Hợp đồng có hiệu lực khi hai bên ký vào Hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.
Bên cho thuê đất Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Sau khi tải mẫu hợp đồng về, nếu bạn cần Luật sư hỗ trợ, hướng dẫn điền một cách chính xác nhất, hãy gọi ngay hotline 1900.6174 – Đội ngũ chuyên gia của Tổng Đài Pháp Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/24.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên gia mới nhất năm 2022
Mẫu hợp đồng thuê nhà hình thành trong tương lai
>> Link tải: mau-hop-dong-thue-nha-hinh-thanh-trong-tuong-lai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH X Y DỰNG CÓ SẴN
(HOẶC HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI)
Số…….. /HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày ….. tháng ….. năm …..;
Căn cứ Nghị định số: …../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác;
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH X Y DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Tên doanh nghiệp: ……………………
– Địa chỉ: ……………………………………..
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …
– Mã số doanh nghiệp: …………………..
– Người đại diện theo pháp luật: … Chức vụ: …
– Số điện thoại liên hệ: …………………….
– Số tài khoản (nếu có): … Tại ngân hàng: …
– Mã số thuế: ……………………………………
II. BÊN THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH X Y DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà):
– Số CMND/CCCD (hộ chiếu): …… Cấp ngày: … /… /… Tại: ……
– Hộ khẩu thường trú: …………………………..
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………
– Điện thoại: ……… Fax (nếu có): …………..
– Số tài khoản: …… Tại ngân hàng: …………
– Mã số thuế: ………………………………………..
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê
1. Loại nhà, công trình xây dựng: ……………………………..
2. Vị trí, địa điểm nhà, công trình xây dựng: ………………..
3. Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ……………….
4. Diện tích của nhà, công trình xây dựng:
– Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: …… m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:
Sử dụng riêng: ………..m2;
Sử dụng chung (nếu có): ………..m2
5. Trang thiết bị kèm theo: ……………………………………..
Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng
1. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là …………… Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: ………………………………….. ).
Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
3. Các thỏa thuận khác …………………………………
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)
…………………………………………………………………………
2. Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………..
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo
1. Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng: ……..
2. Thời điểm giao nhận nhà: Ngày … tháng … năm …
3. Hồ sơ kèm theo: ……………………………………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014):
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
a) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận …………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;
c) Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận …………..
2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
a) Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………..
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng …….
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng ………
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
4. Các thỏa thuận khác: ………………………..
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: ………………………….
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– …………………………………………………………..
– …………………………………………………………
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– …………………………………………………………..
– …………………………………………………………..
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: …
4. Các thỏa thuận khác: ……………………………
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
Để được Luật sư hướng dẫn trực tiếp cách điền mẫu hợp đồng đúng quy định để có hiệu lực pháp lý, hãy gọi ngay hotline 1900.6174. Bất cứ khi nào bạn liên hệ, đội ngũ chuyên gia của Tổng Đài Pháp Luật đều sẽ có mặt hỗ trợ kịp thời!
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết nhất từ A-Z
Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2022
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHUNG CƯ
Số: 23/HDTCC-2022
– Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014;
– Căn cứ quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành khác;
– Căn cứ mong muốn và sự thỏa thuận của các bên khi tham gia Hợp đồng.
Hôm nay, ngày 27 tháng 08 năm 2022 tại Địa chỉ: Số 103 Hoàng Quốc Việt – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội, chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): TRỊNH XU N A
Sinh ngày: 02/01/1988 Giới tính: Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 1253679xxx
Cấp ngày: 15/03/2018 Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư
Thường trú tại: Số nhà 334 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.
Nơi ở hiện tại: Số nhà 54/103 – Ngõ 1194 Đường Láng – Láng Thượng – Hà Nội.
Điện thoại: 0947239xxx
E-mail: trinha3254@gmail.com.
Số tài khoản ngân hàng: 0001111657xxx Ngân hàng: MKHT
Chủ sở hữu chung cư địa chỉ Số 103 Hoàng Quốc Việt – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu tòa nhà và quyền sử dụng đất số 67 ngày 13 tháng 05 năm 2007 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp.
BÊN THUÊ (Bên B): THIỀU VĂN B
Sinh ngày: 10/01/1990 Giới tính: Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 74734823xxx
Cấp ngày: 18/04/2018 Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư
Thường trú tại: Minh Hòa – Kinh Môn – Hải Dương.
Nơi ở hiện tại: An Hạ – An Thượng – Hoài Đức – Hà Nội.
Điện thoại: 0385912xxx
Email: thieuvan1001@gmail.com.
Số tài khoản ngân hàng: 465268382638xxx Ngân hàng: ABCDS
Sau khi tiến hành thảo luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là Các bên hoặc Hoặc bên) thống nhất các nội dung sâu của Hợp đồng thuê nhà Chung cư (sau đây gọi là Hợp đồng), cụ thể:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ chung cư để ở tại địa chỉ: Số 103 Hoàng Quốc Việt – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội.
Tổng diện tích căn hộ chung cư: 60m2. Bao gồm: 02 phòng ngủ, 01 phòng khách, 01 ban công và 02 nhà vệ sinh.
Điều 2. Giá thuê và phương thức thanh toán
1. Giá thuê căn hộ là 12.000.000 đồng/tháng (bằng chữ: mười hai triệu đồng).
2. Giá cho thuê đã bao gồm các chi phí bảo trì, quản lý và vận hành căn hộ.
3. Các chi phí phát sinh khi Bên B sử dụng căn hộ như: Điện, nước, internet, phí dịch vụ vệ sinh … Do Bên B thanh toán.
4. Bên B tiến hành thanh toán theo một trong hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt vào ngày 10 hàng tháng. Trường hợp có lý do dẫn tới việc chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán phải báo trước cho Bên A ít nhất 03 ngày và được Bên A đồng ý bằng văn bản.
Điều 3. Đặt cọc
1. Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là 24.000.000 đồng (bằng chữ: hai mươi tư triệu đồng) ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết.
Tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi thực hiện được ¾ nghĩa vụ của Hợp đồng.
2. Trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng thì Bên A không phải trả lại số tiền đặt cọc này. Trường hợp Bên A không thực hiện hợp đồng thì phải trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc và bồi thường cho Bên B số tiền tương ứng với số tiền đặt cọc.
Điều 4. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận
1. Thời hạn thuê nhà là 01 năm tính từ ngày 01 tháng 09 năm 2022 đến hết ngày 01 tháng 09 năm 2022.
2. Bên A tiến hành giao căn hộ Chung cư cho Bên B trước ngày 01 tháng 09 năm 2022.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A:
1.1. Nhận tiền cho thuê đầy đủ và đúng thời hạn đã giao kết trong Hợp đồng.
1.2. Yêu cầu Bên B có trách nhiệm sửa chữa hay bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B (nếu có).
1.3. Bảo trì, cải tạo, nâng cấp căn hộ nếu được sự đồng ý của Bên B.
1.4. Bên A được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B có một trong các hành vi cụ thể:
a) Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như thỏa thuận trong Hợp đồng;
b) Chậm thanh toán, không thanh toán tiền thuê liên tiếp 02 (hai) tháng mà không có lý do chính đáng và không báo trước như đã thỏa thuận trong Hợp đồng;
c) Tiến hành những hoạt động gây ảnh hưởng tới những căn hộ xung quanh, gây mất trật tự nơi ở, không thực hiện các nghĩa vụ của công dân trong khu chung cư, tổ dân phố, bị nhắc nhở bằng văn bản đến lần thứ hai;
d) Tự ý thực hiện sửa chữa, cải tạo và cho người khác thuê lại căn hộ hoặc thuê lại một phần căn hộ mà không có sự đồng ý của Bên A.
1.5. Nhận lại căn hộ khi Hợp đồng chấm dứt.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
2.1. Bàn giao căn hộ cho Bên B đúng thời gian theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
2.2. Hướng dẫn Bên B sử dụng đúng công năng, kết cấu của Căn hộ cũng như trang thiết bị đi kèm (nếu có).
2.3. Bảo trì, quản lý căn hộ theo đúng quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở.
2.4. Đề nghị Bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu.
2.5. Trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải thông báo trước cho Bên B ít nhất 01 tháng (30 ngày) bằng văn bản.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B:
1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.
1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê.
1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.
1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.
1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.
1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.
1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.
1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.
2. Quyền của Bên B:
2.1. Bên B nhận nhà và các tài sản kèm theo (nếu có) theo đúng thỏa thuận.
2.2. Bên B được đổi nhà đang thuê với Bên thuê khác nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.
2.3. Bên B được phép cho thuê lại nhà đang thuê nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.
2.4. Được thay đổi cấu trúc căn phòng nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.
2.5. Được yêu cầu Bên A sửa chữa căn phòng trong trường hợp căn phòng bị hư hỏng nặng, không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt.
2.6. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà thì Bên B sẽ được tiếp tục thuê căn phòng nếu có như cầu.
2.7. Bên B được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hợp đồng mà Bên B vẫn có nhu cầu sử dụng và Bên A vẫn sử dụng để cho thuê.
2.8. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải báo trước cho Bên A trước 30 ngày bằng văn bản.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa Hai bên phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp mà không thống nhất được cách giải quyết thì hai bên tiến hành hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành thì cả Hai bên đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng.
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mọi thắc mắc liên quan đến việc điền các thông tin chính xác vào hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, bạn đọc hãy liên hệ ngay đến số điện thoại 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết, chính xác nhất!
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất – Bản mới nhất theo quy định
Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà
>> Link tải mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà chi tiết nhất: mau-thanh-ly-hop-dong-thue-nha
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Căn nhà số….: đường………..phường :……………… quận……………….)
Chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ: (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà:……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………………….do………………………
cấp ngày…….tháng…….năm……………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ: (Gọi tắt là Bên B)
Công ty:……………………………………………………………………………..
Trụ sở số:…………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…………………………………………….
Do Ông (Bà):……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………
Cấp ngày…….tháng…….năm…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:………………………………………….
Căn cứ vào hợp đồng thuê nhà đã ký giữa chúng tôi tại Phòng Công chứng ………….ngày ………tháng………năm……….., chúng tôi thỏa thuận việc thanh lý hợp đồng thuê nhà như sau:
Điều 1. Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trước thời hạn thuê nhà kể từ ngày …..tháng ….năm…….
Điều 2. Bên A xác nhận đã nhận lại phần nhà cho thuê và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê nhà cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà hai bên đã tự giải quyết xong.
Điều 3. Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.
Điều 4. Kể từ ngày hợp đồng thanh lý này được hai bên ký kết và Phòng Công chứng ..………………. chứng nhận, Hợp đồng thuê nhà nêu trên không còn giá trị nữa.
Hợp đồng được lập thành……….bản, mỗi bản…………trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng ……….………. lưu 01 bản.
Lập tại Phòng công chứng …..…………… ngày………..tháng………..năm…….
BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Để được hướng dẫn điền chính xác vào mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà theo đúng quy định, bạn hãy nhanh tay liên hệ đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ chi tiết, rõ ràng nhất!
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất đúng chuẩn pháp lý 2022.
10 nội dung trong hợp đồng thuê nhà
>> Luật sư tư vấn chi tiết nhất về 10 nội dung trong hợp đồng thuê nhà, gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng cho thuê nhà dựa trên sự thỏa thuận thống nhất giữa bên thuê nhà và bên cho thuê. Tuy nhiên nội dung chính của hợp đồng thuê nhà bao gồm các mục như sau:
1. Thông tin cá nhân của bên thuê và bên cho thuê nhà: Các thông tin gồm họ và tên của bên cho thuê và bên thuê nhà. Trường hợp là tổ chức cho thuê thì bao gồm tên của tổ chức, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật.. và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả các đặc điểm của nhà ở giao dịch: Đặc điểm về loại nhà và đặc điểm về thửa đất ở gắn với nhà ở đó. VD: Nhà 3 tầng, diện tích 80m2, nằm ở số A, đường B, phường C, quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội.
3. Giá giao dịch nhà ở theo thỏa thuận: giá thuê theo tháng, theo quý, theo năm
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền: VD thời hạn thuê 2 năm; phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc trả tiền mặt trả trong thời gian từ mùng 10 đến mùng 15 hàng tháng.
5. Thời gian giao nhận nhà; thời hạn cho thuê;
6. Các quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê: VD không cơi nới, sửa chữa ảnh hưởng đến kết cấu của nhà ở;
7. Các thỏa thuận khác và cam kết của các bên trong hợp đồng;
8. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà ở;
9. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng thuê nhà ở;
10. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Lưu ý: hợp đồng cho thuê nhà không cần phải công chứng tuy nhiên phải có chữ ký của các bên để hợp đồng thuê nhà này có tính pháp lý.
Lưu ý khi viết hợp đồng thuê nhà
>> Luật sư hướng dẫn chính xác những lưu ý khi viết hợp đồng thuê nhà theo quy định, liên hệ ngay 1900.6174
Dưới đây là một vài lưu ý đối với người chủ cho thuê nhà và người thuê nhà khi ký kết hợp đồng thuê nhà trọ (hoặc hợp đồng cho thuê nhà ở):
1. Viết đầy đủ, chính xác các nội dung chính của hợp đồng
2. Không tẩy xóa, sửa chữa trong hợp đồng thuê nhà ở
3. Các thông tin về giá cả cần được ghi đồng thời cả bằng chữ và bằng số để tránh trường hợp sửa chữa
4. Người ký phải là người có tư cách pháp nhân đối với tài sản cho thuê
5. Hợp đồng thuê nhà được thành lập dựa trên sự tự nguyện nguyện của các bên tham gia.
>> Xem thêm: Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng dân sự, kinh tế, lao động
Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà đúng luật
>> Tư vấn cụ thể về các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà đất đúng luật, gặp ngay Luật sư 1900.6174
Hợp đồng cho thuê nhà được chấm dứt trong nhiều trường hợp. Cụ thể các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà được theo quy định tại Điều 131 Luật nhà ở năm 2014 như sau:
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong những trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 84 Luật Nhà ở năm 2014 trong trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
– Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu của nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
1. Hết hạn hợp đồng thuê nhà; hoặc sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà thông báo cho bên thuê nhà biết việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà nếu trong hợp đồng đó không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt;
2. Bên thuê nhà chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
3. Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, có quyết định thu hồi đất, giải tỏa…
4. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
5. Nhà cho thuê không còn;
6. Bên cho thuê nhà phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 132 của Luật này.
Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê nhà. Hy vọng thông qua bài viết trên, các bạn đã có thêm nhiều thông tin bổ ích, phần nào có thể tự bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của chính mình khi gặp phải những trường hợp thực tế. Nếu các bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề thuê nhà, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được đội ngũ chuyên gia về tư vấn pháp luật hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng nhất!