Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết nhất từ A-Z

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất đang là một trong những loại hợp đồng phổ biến hiện nay giữa bên mua và bên bán. Điều này nhằm đảm bảo việc thực hiện mua bán theo đúng quy trình, cam kết của cả hai bên. Vì vậy, bài viết dưới đây, Tổng đài pháp luật sẽ giới thiệu cho bạn các mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đúng quy định pháp lý. Mời quý độc giả cùng đón xem! Trong trường hợp bạn còn có những thắc mắc muốn nhận được sự tư vấn luật đất đai từ các luật sư giàu kinh nghiệm, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng.

>> Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Các mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất – Có người làm chứng

>>Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất có người làm chứng mới nhất, gọi ngay 1900.6174

MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA ĐẤT

Download (DOCX, 15KB)

Các bên khi mua bán, trao đổi nhà đất thường ký hợp đồng đặt cọc để đảm bảo việc mua bán được an toàn hơn trong tương lai. Bên cạnh đó, cần có người làm chứng. Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất có bên làm chứng mà Tổng đài pháp luật đã soạn giúp bạn đảm bảo được tính hợp pháp trong quá trình trao đổi, mua bán nhà đất.

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN ĐẤT

(V/v Mua bán nhà, đất)

…………………., ngày … tháng … năm 20….

Chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (Bên A):

Ông/ Bà: …………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………

CMND/Thẻ căn cước số: ……………. cấp ngày ……… tại………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

II. Bên nhận đặt cọc (Bên B):

Họ tên chủ hộ: ……………………………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………….

CMND/Thẻ căn cước số: ……………… cấp ngày ……… tại…………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông/Bà: ………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………………………

CMND/Thẻ căn cước số: …………… cấp ngày ………… tại…………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………… …………………………

Ông/Bà: ………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………………………

CMND/Thẻ căn cước số: ……… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………… ……………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông/Bà: ……………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………

CMND/Thẻ căn cước số: ………… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

2.Ông/Bà: …………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………

CMND/Thẻ căn cước số: ………… cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp trong mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A được yêu cầu đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………

Bằng chữ: …………………………

ĐIỀU 2: THỜI GIAN ĐẶT CỌC

Thời hạn hợp đồng đặt cọc mua bán đất là: …………, từ ngày …… tháng ………. năm 20…

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1. Qua việc đặt cọc, mua bán này bên A cam kết mua đất của bên B tại …… ……………………………………………………

Bên B xác nhận đã nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không xảy ra bất cứ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……

2. Trong khoảng thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết rằng sẽ trả: ……………………………………………………….khi hai bên ký trên mẫu đặt cọc mua bán đất tại phòng công chứng Nhà nước, …………………………………………………………………… sẽ được bên A thanh toán nốt số tiền còn lại khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày bắt đầu từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng đặt cọc mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước.

Bên B có nhiệm vụ phải nộp các khoản thuế phát sinh trong suốt quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng, bên B phải là người thanh toán mà bên A sẽ không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho bên B theo đúng quy định, cam kết thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu bên A đột nhiên từ chối thực hiện giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì bên A sẽ nghiễm nhiên bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B trong trường hợp 2 bên ký kết hoặc thực hiện đúng nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Với trường hợp, bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3, thì bên A được nhận lại số tiền đã đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Với trường hợp cả 2 bên ký kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3, bên B trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A để thực hiện nghĩa vụ trả tiền (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Với trường hợp, bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3, thì bên B phải trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho bên A (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong thời gian thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán đất mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B .

Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A & bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:

1. Việc triển khai thực hiện theo đúng mẫu hợp đồng đặt cọ mua đất này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng như các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên phải hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình của việc ký kết hợp đồng này.

2. Hai bên đã thực hiện việc đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng tình với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………

Hợp đồng đặt cọc mua bán đất bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

…………., ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nếu có còn có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề về mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất, bạn có thể liên hệ đến đường dây nóng 1900.6174 của chúng tôi để nhận được sự tư vấn.

>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất đúng chuẩn pháp lý 2022

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất – Căn hộ chung cư

>> Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đối với căn hộ chung cư mới nhất, gọi ngay 1900.6174

MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA ĐẤT – CĂN HỘ CHUNG CƯ

Download (DOCX, 15KB)

Loại hình căn hộ chung cư đang rất phổ biến tại các thành phố lớn. Trước khi ký hợp đồng đặt cọc, các bên liên quan cũng cần lập mẫu đặt cọc mua bán đất để đảm bảo quá trình giao dịch được thực hiện đúng theo yêu cầu trong thỏa thuận. Quý độc giả có thể sử dụng mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất dưới đây:

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN ĐẤT

(V/v Mua bán căn hộ số: …..)

……………….., ngày …. tháng ….năm ……..

Chúng tôi làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất dưới đây gồm:

I/ BÊN NHẬN ĐẶT CỌC – BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/bà: ………………………….. Sinh năm: ………………

CMND/CCCD số:………… Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ……

Thường trú : ……………………………………………………

Địa chỉ liên hệ :……………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………

Bên A đã ký kết với CÔNG TY CỔ PHẦN X Y DỰNG … Hợp đồng mua bán căn hộ số: …..…./ HĐMB/RM kí ngày …./…./…….

II/ BÊN ĐẶT CỌC – BÊN MUA (BÊN B):

Ông/bà: …………………………… Sinh năm: …………

CMND/CCCD số: ……… Ngày cấp:……… Nơi cấp:……

Thường trú :…………………………………………………

Địa chỉ liên hệ :…………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………

III/ BÊN LÀM CHỨNG – BÊN MÔI GIỚI (BÊN C):

Ông/Bà: ……………………. Sinh năm: ……………………..

CMND/CCCD số:……… Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………

Thường trú tại :…………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: …………………………………

Hai bên cùng thiết lập và ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán đất này để đảm bảo rằng việc thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu về nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A đã ký hợp đồng đặt cọc mua bán đất số: ………../ HĐMB/RM ngày …../…../….. với chủ đầu tư – Công ty cổ phần xây dựng … với thông tin sau:

– Căn hộ số: ………. Tầng: ………… Tòa nhà:………….

– Thuộc dự án: ……………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………

– Diện tích sàn xây dựng: ……. m2 ( bằng chữ: …………….. mét vuông)

– Diện tích căn hộ: ……. m2 (bằng chữ: …………….. mét vuông)

2. Bên A xác nhận nhận đặt cọc từ bên B, Bên B xác nhận đặt cọc cho bên A số tiền …………….. đồng để đảm bảo rằng bên B thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này với giá trị chuyển nhượng là …………………………………..

Giá trị chuyển nhượng này không bao gồm thuế giá trị gia tăng và 2% kinh phí bảo trì nhà chung cư và hai bên phải tự chịu trách nhiệm đóng các loại phí với cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định.

3. Giá trị chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

ĐIỀU 2. THỜI GIAN ĐẶT CỌC

Bên B sẽ thanh toán số tiền đặt cọc nêu trên cho Bên A vào ngày …/…./2020. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đặt cọc, hai bên phải thực hiện ký hợp đồng chuyển nhượng căn hộ có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Phương thức đặt cọc: Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản online.

Số tiền đặt cọc này sẽ trừ vào giá trị chuyển nhượng căn hộ sau khi hai bên xác nhận ký kết hợp đồng chuyển nhượng căn hộ công chứng, chứng thực hợp lệ, hợp pháp.

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

1.1. Nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên B thanh toán theo nội dung có trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất.

1.2. Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thủ tục hợp lệ và hợp tác cùng bên B . Bên A thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng căn hộ.

1.3. Quản lý căn hộ, tài sản gắn liền đúng hiện trạng ban đầu trong suốt quá trình ký kết.

1.4. Thực hiện đúng như tất cả nội dung đã cam kết trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất này. Nếu vi phạm một trong những cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng này vì bất kỳ lý do gì.

Bên A sẽ phải hoàn trả lại cho bên B toàn bộ số tiền cọc đã nhận từ bên B và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

2.1. Thanh toán, chuyển tiền cho bên A theo đúng nội dung đã cam kết.

2.2. Thực hiện đúng như những gì nội dung đã cam kết theo hợp đồng đặt cọc mua bán đất này. Nếu Bên B vi phạm nội dung đã cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng đặt cọc mua bán đất thì bên B sẽ nghiễm nhiên mất số tiền đã đặt cọc cho bên A.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các bên cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán đất này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Những thông tin về bản thân, tài sản là chính xác.

3. Thực hiện đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng đặt cọc mua bán đất này.

4. Việc giao nhận tiền đặt cọc được thiết lập thành biên bản giao nhận tiền đặt cọc đính kèm hợp đồng đặt cọc mua bán đất này.

5. Bên A đảm bảo căn hộ trên phải hợp pháp và có pháp lý rõ ràng, không bị tranh chấp đất đai; không thuộc vào tài sản bị nhà nước tịch thu và chưa hứa bán cho người thứ ba;

ĐIỀU 5. CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong thời gian thực hiện theo đúng yêu cầu của hợp đồng đặt cọc mua bán đất mà phát sinh tranh chấp. Các bên phải cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Tuy nhiên, trong trường hợp, cả hai bên không thể giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, cùng nhau đọc, ký kết và thực hiện đúng như cam kết đã ghi trong hợp đồng trước sự có mặt của người làm chứng.

2. Biên bản đặt cọc này sẽ không còn hiệu lực khi các bên đã hoàn tất thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao đầy đủ giấy tờ.

3. Hợp đồng đặt cọc mua bán đất này có hiệu lực từ ngày ký kết, được photo thành 3 bản có tính pháp lý như nhau. Bên A giữ 1 bản, Bên B giữ 1 bản, Bên C giữ 1 bản.

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nếu bạn còn đang băn khoăn hay vướng mắc nào liên quan đến vấn đề điền mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất căn hộ chung cư, bạn có thể liên hệ đến Tổng đài pháp luật của chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tư vấn.

Thực tế, thủ tục mua bán đất thường khá phức tạp và có thể xảy ra nhiều rủi ro, vì vậy, việc sử dụng luật sư riêng đối với mỗi cá nhân là một trong những giải pháp quan trọng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích tốt nhất, hạn chế những rủi ro và ngăn chặn nguy cơ pháp lý có thể xảy ra đối với cá nhân. Hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6174 để được kết nối trực tiếp với Luật sư hỗ trợ pháp lý hiệu quả nhất cho riêng trường hợp của bạn.

>>Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất – Mẫu giấy tờ thỏa thuận mua bán đất viết tay 2022

Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc

>>Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Sau khi ký vào mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất, hai bên sẽ ký vào một mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc để xác nhận mình đã thực hiện trao đổi tiền đặt cọc. Đây là một trong những tài liệu hợp đồng đặt cọc mua bán đất quan trọng khi có xảy ra tranh chấp. Mẫu biên bản này có nội dung như sau:

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

………………………., ngày …. tháng ….năm ……..

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN NHẬN ĐẶT CỌC – BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/bà: ………………………….. Sinh năm: ………

CMND/CCCD số:………… Ngày cấp: …… Nơi cấp: ……

Thường trú : ……………………………………………

Địa chỉ liên hệ :……………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………

II/ BÊN ĐẶT CỌC – BÊN MUA (BÊN B):

Ông/bà: ……………………… Sinh năm: …………………

CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp:…… Nơi cấp:………

Địa chỉ thường trú :…………………………………………………

Địa chỉ liên hệ :…………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………..

III/ BÊN LÀM CHỨNG – BÊN MÔI GIỚI (BÊN C):

Ông/Bà: …………………… Sinh năm: ……

CMND/CCCD số:………… Ngày cấp:…… Nơi cấp:………

Thường trú :…………………………………

Số điện thoại : …………………………………

Hai bên cùng thống nhất và ký kết vào các điều khoản dưới đây:

1. Bên A đã xác nhận nhận đầy đủ số tiền đặt cọc là ……………………. đồng theo hợp đồng đặt cọc mua bán đất ký ngày ……/……./2020 mà hai bên đã ký kết.

2. Lý do đặt cọc mua bán đất: thực hiện theo đúng quy định tại Điều 1 của Hợp đồng đặt cọc.

3. Số tiền đặt cọc sẽ được trừ vào giá trị chuyển nhượng theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng đặt cọc mua bán đất.

4. Biên bản này được photo thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ký kết mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất cần lưu ý gì để tránh rủi ro

 

Chị Thanh ở Hải Phòng có gửi câu hỏi: 

Kính chào Tổng đài pháp luật, tôi vừa ký hợp đồng theo mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất tháng trước. Vợ chồng tôi định chuyển nhà vào tháng này. Tuy nhiên, bên phía nhận cọc lại đột nhiên hủy bỏ hợp đồng. Vậy luật sư cho tôi hỏi, bên đó có bị phạt cọc không? Và nếu có thì mức phạt cọc là bao nhiêu?

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

 

>>Cần lưu ý gì khi ký kết mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất để tánh rủi ro? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về luật sư, chúng tôi xin đưa ra phản hồi về vấn đề này như sau:

Theo khoản 1 điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 có nêu:

“1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.”

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:

“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy, bên nhận cọc từ chối thực hiện hợp đồng mua bán đất thì sẽ phải trả lại cọc cho bên đã đặt cọc. Số tiền đó tương đương với giá trị tài sản đã được đặt cọc. Trừ khi cả hai bên đã có thỏa thuận khác trước kia như không thực hiện phạt cọc.

Theo đó, khi bên nhận cọc không thực hiện theo đúng hợp đồng đã cam kết trước đó và không có thêm thỏa thuận nào khác thì mức phạt cọc sẽ được tính như sau:

Bên nhận cọc sẽ phải hoàn trả cho bạn tài sản đặt cọc cộng thêm với số tiền phạt cọc (tức là một khoản tiền bằng với tài sản cọc đó)

Nhưng cần lưu ý rằng, khi hợp đồng đặt cọc mua bán đất có nêu rõ là “tài sản đặt cọc” thì người cọc mới được yêu cầu phạt cọc bên nhận cọc. Còn nếu không thì chỉ coi là khoản trả trước và bên nhận cọc sẽ không phải chịu phạt cọc.

Mức phạt cọc nếu không mua/ không bán đất

 

Chị Minh Châu ở Hà Nội có câu hỏi:

Chào Tổng đài Pháp luật, tôi có mảnh đất rao bán. Tháng trước tôi có ký kết mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất với một gia đình anh chị A. Nhưng mới đây, gia đình anh chị A lại báo rằng không mua đất nhà tôi nữa. Chúng tôi khi ký kết trong hợp đồng có yêu cầu nếu một trong hai bên phá vỡ quy định thì sẽ bị phạt cọc. Luật sư cho tôi hỏi vậy mức phạt cọc đó là bao nhiêu? Xin chân thành cảm ơn luật sư.

 

>>Mức phạt nếu không mua bán đất là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Tổng đài pháp luật, chúng tôi xin được đưa ra phản hồi như sau:

Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 có nêu:

“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy, nếu bên đặt cọc từ chối thực hiện đúng theo cam kết thì tài sản đặt cọc đó sẽ thuộc về bên nhận cọc. Vì thế, bạn có thể lấy số tiền đặt cọc của gia đình chị A mà không cần được sự cho phép của gia đình chị. 

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc chuẩn bị các mẫu giấy tờ đặt cọc mua đất, hãy liên hệ đến Tổng đài pháp luật của chúng tôi để nhận được hỗ trợ giải đáp và tư vấn luật dân sự nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp khi ký mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất có cần công chứng không?

>>Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất có cần công chứng không? Gọi ngay 1900.6174

Hiện tại, theo căn cứ của pháp luật thì hợp đồng đặt cọc mua bán đất không bắt buộc công chứng. Tuy nhiên, nếu muốn chắc chắn đảm bảo tính pháp lý bạn nên xin công chứng hợp đồng này.

Việc bạn thực hiện công chứng sẽ giúp bạn có lợi hơn, vì nếu bên nhận cọc không thực hiện như cam kết trong hợp đồng thì bạn vẫn có thể khởi kiện được.

Thẩm quyền công chứng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

>>Ai có thẩm quyền công chứng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất? Gọi ngay 1900.6174

Theo quy định luật ban hành hiện nay, những văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố đang có giao dịch đất mới có thể được phép thực hiện công chứng cho hợp đồng đặt cọc của bạn.

Ví dụ: Nếu bạn thực hiện đặt cọc theo hợp đồng mua đất tại thành phố Hải Phòng, thì chỉ có những văn phòng công chứng có giao dịch bất động sản trong phạm vi thành phố Hải Phòng mới được phép công chứng hợp đồng này.

Trên đây là toàn bộ những thông tin về mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất của Tổng đài pháp luật theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu còn vướng mắc cần được tư vấn, Quý khách có thể liên hệ trực tiếp đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ chi tiết, cụ thể.
Trân thành cảm ơn sự quan tâm của quý độc giả!