Hợp đồng thuê đất là một loại giấy tờ quan trọng khi người dân thuê và cho thuê đất, là căn cứ để giải quyết những tranh chấp đất đai phát sinh. Ngay sau đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp đến bạn mẫu hợp đồng thuê đất hợp pháp và những vấn đề liên quan mà bạn cần phải biết để không bị thiệt sau này. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề vướng mắc nào cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư hỗ trợ và giải đáp kịp thời nhất!
>> Luật sư tư vấn chính xác nhất về hợp đồng thuê đất, liên hệ ngay 1900.6174
Thế nào là hợp đồng thuê đất?
>> Luật sư giải đáp chính xác thế nào là hợp đồng thuê đất, gọi ngay 1900.6174
Hiện nay,pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng thuê đất. Do đó, ta có thể hiểu rằng hợp đồng cho thuê đất này là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên thuê đất.
Công dân sử dụng đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, công dân thuê đất sẽ phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng cho thuê đất.
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì?
>> Luật sư tư vấn cụ thể về nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất, liên hệ ngay 1900.6174
Theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định chi tiết về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê đất, bao gồm như sau:
“Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
1. Quy định chung về hợp đồng thuê đất và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Luật Đất đai năm 2013 cũng được áp dụng đối với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật hiện hành có quy định khác.
2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với các quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất và quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo nội dung của điều khoản trên, có thể thấy rằng hợp đồng thuê đất bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ
– Số của hợp đồng, ngày tháng năm của các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng để cho thuê đất
– Tên tiêu đề: Hợp đồng thuê đất
– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
– Thông tin của các bên là bên thuê đất và bên cho thuê đất
– Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất
– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có các phát sinh cần bồi thường
– Cam kết khác,…
– Số hợp đồng thuê đất được lập ra
– Hiệu lực hợp đồng
– Bên cho thuê đất và bên thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)
>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà kèm mẫu chuẩn xác nhất, mới nhất hiện nay
Mẫu hợp đồng thuê đất theo chuẩn quy định của pháp luật năm 2022?
Chị Hà (Phủ Lý – Hà Nam) có câu hỏi:
“Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi mong muốn được tư vấn giải đáp như sau:
Tôi là người đại diện theo pháp luật của công ty của mô giới bất động sản. Theo kế hoạch của công ty, công ty tôi dự định sẽ thuê đất và mô giới cho công ty, doanh nghiệp khác. Vì vậy, nhờ Luật sư tư vấn và cung cấp cho tôi một số mẫu hợp đồng thuê đất theo chuẩn quy định của pháp luật năm 2022? Tôi xin cảm ơn và mong Luật sư tư vấn, giải đáp!”
>> Luật sư tư vấn cụ thể mẫu hợp đồng thuê đất theo quy định năm 2022, gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Hà đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi của chị, các Luật sư tư vấn đất đai chúng tôi đã nêu ra một số mẫu hợp đồng thuê đất theo chuẩn quy định của pháp luật năm 2022, như sau:
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân
>> Tải ngay mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn nhất tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁ NHÂN
Số: … /2022/HĐTC QSDĐ/LHP
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022, tại … chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên cho thuê quyền sử dụng đất là cá nhân):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A cho bên B thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo giấy …, cụ thể như sau:
Thửa đất số: …
Tờ bản đồ số: …
Địa chỉ thửa đất: …
Diện tích: … m2 (Bằng chữ: …)
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …
Điều 2. Thời hạn thuê
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …
Điều 3. Mục đích thuê
Mục đích sử dụng đối với thửa đất thuê tại Điều 1 hợp đồng này là: …
Điều 4. Giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng);
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng), tại: …
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng), tại: …
(Bên A và bên B thoả thuận về thời hạn thanh toán, địa điểm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
Giao thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ngày … / …/ …
Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích.
Nộp thuế sử dụng đất.
Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất (nếu có).
Yêu cầu bên B trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận tại hợp đồng này.
Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B
không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Yêu cầu bên B trả lại đất, khi hết thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận tại hợp đồng này.
Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê quyền sử dụng đất đã thoả thuận tại hợp đồng này.
Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận với bên A.
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê quy định tại hợp đồng này.
Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất.
Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh.
Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Trả lại đất thuê cho bên A khi hết thời hạn thuê quyền sử dụng đất quy định tại hợp đồng này.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 6. Các trường hợp chấm dứt hợp cho thuê quyền sử dụng đất
Hết thời hạn thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này mà bên A và bên B không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
Do đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn của một bên là bên A hoặc bên B, nhưng một trong hai bên là bên A hoặc bên B phải báo trước cho bên kia là bên A hoặc bên B biết trước ít nhất 06 tháng, bên đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền bằng … đồng (Bằng chữ: … ) hoặc bằng … tháng tiền thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này.
Bên A hoặc bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 7. Tài sản gắn liền với đất
Bên A và bên B thoả thuận về việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc hợp đồng này theo quy định của pháp luật và ghi cụ thể vào hợp đồng này.
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Điều 9. Chi phí khác
Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Thửa đất cho thuê thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Thửa đất cho thuê không có tranh chấp; Thửa đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu thửa đất cho thuê (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 12. Các thỏa thuận khác
Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nói thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
…
BÊN A
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin cứu xét đất đai chuẩn xác theo quy định 2022
Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp
>> Tải ngay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 23/HĐTĐ
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2020
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
– Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Hôm nay, ngày 20 tháng 12 năm 2022 tại số 177, ngõ 44, Đại Linh, Phường Yên Hòa, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
Họ và tên : Nguyễn Trà MY
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
Số chứng minh nhân dân : 012345678910
Tài khoản ngân hàng : X1234987656
Hiện là chủ sở hữu của quyền sử dụng đất :
Mục đích sử dụng đất : là đất nông nghiệp
Thời gian lâu dài
Căn cứ theo giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất số : 322/ĐNT
II. Bên thuê đất là:
Họ và tên : Hà Văn Toàn
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Số chứng minh nhân dân : 987654321
Tài khoản ngân hàng : A12233556677
III. Nội dung điều khoản hợp đồng thuê đất cụ thể
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên B thuê đất thuê đất như sau:
1.Diện tích đất là: 200 m2
Tại: khu đất lô số 10, xã B, huyện A, tp Hà Nội
2. Vị trí, ranh giới mà khu đất đã được xác định dựa theo tờ trích lục của bản đồ địa chính theo số 12, tỷ lệ 1:10 do cơ quan X lập ngày 1/1/2016 đã được thẩm định.
3. Thời gian cho thuê đất là: 05 năm
4.Mục đích thuê đất dùng để: Trồng cây cảnh
Điều 2: Phương thức thanh toán và địa điểm thanh toán
1. Giá tiền cho thuê: 200.000 đồng/tháng/m2
2. Tiền thuê này được tính từ: ngày 20 tháng 12 năm 2022
3. Cách thức thanh toán: tiền mặt
4. Địa điểm thanh toán: số 177, ngõ 44, Đại Linh, Phường Yên Hòa, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điều 3: Mục đích sử dụng đất cần phải phù hợp với nội dung đã thỏa thuận
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các bên
Đối với bên A
– Bên A giao cho bên B quyền sử dụng đất tính từ khi ký hợp đồng thuê đất này và được sử dụng trọn vẹn trong thời gian thuê đã thỏa thuận trên
– Thực hiện đảm bảo giữ gìn đất, bên A có quyền kiểm tra và nhắc nhở khi phát hiện có hành vi không giữ gìn và sử dụng đúng như mục đích đã thỏa thuận để trồng cây cảnh
– Thực hiện về nghĩa vụ nộp thuế đúng theo quy định
– Yêu cầu bên B có nghĩa vụ trả tiền đúng và đủ tiền thuê
– Khi phát hiện việc bên B sử dụng đất không đúng mục đích thì có quyền yêu cầu bên B dừng lại. Nếu tiếp tục không dừng, bên A sẽ chấm dứt hợp đồng thuê đất và yêu cầu bên B hoàn trả lại đất cùng với số tiền phải bồi thường
Đối với bên B
– Sử dụng đúng thời hạn thuê và đúng mục đích
– Trả tiền thuê theo thỏa thuận
– Không làm ảnh hưởng tới những người sử dụng đất xung quanh
– Thực hiện việc hoàn trả lại đất khi hết hạn thuê
– Được thu hoa lợi và lợi tức từ việc trồng cây cảnh
Điều 5: Việc chấm dứt thuê đất nếu thuộc trường hợp:
– Khi hai bên hoàn toàn đồng ý về việc chấm dứt hợp đồng thuê đất
– Hết hạn hợp đồng thuê đất
Nếu phát sinh vấn đề khác mà chưa được thỏa thuận trong hợp đồng thuê đất này, hai bên có thể thỏa thuận lại và đi đến quyết định
Điều 6: Cam kết của hai bên
– Cam kết thực hiện đúng như hợp đồng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật lien quan
– Nếu các bên không thể giải quyết được vấn đề phát sinh sau khi đã bàn bạc thỏa thuận lại thì có thể khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền.
Điều 7: Hợp đồng cho thuê đất được lập thành 2 bản đồng thời có giá trị ngang nhau
Hợp đồng này có hiệu lực tính từ ngày: 20/12/2022
Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên cho thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay
>> Tải ngay mẫu hợp đồng thuê đất viết tay theo đúng quy định:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số:………………………….
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
Căn cứ Luật đất đai 2013
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh thư:…………………………..Ngày cấp:………………………Nơi cấp:……………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu tài sản:…………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/ Bà:……………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh thư:…………………………..Ngày cấp:………………………Nơi cấp:……………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu tài sản:…………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A cho bên B thuê:………………..m2.
Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………..
Tại:…………………………………………………………………………………………………………………
1.2.Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
a) Thửa đất số:…………………………………………………………………………………………….
b) Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………….
c) Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………………………
d) Diện tích:…………………………………………………………..m2
Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………
e) Hình thức sử dụng:
– Sử dụng riêng: ………… ………………………………………………………………… m2
– Sử dụng chung: …………….. …………………………………………………………… m2
f) Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………….
g) Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………….
h) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………….
i) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………….
1.3. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ….. kể từ ngày … tháng …. năm….
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:
………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1.Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là :
……………………………………………………………………………………………………………………..
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….)
4.2.Phương thức thanh toán như sau:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận vào thời điểm: ………………………..
b) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
c) Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
f) Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
5.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
b) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên
B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
c) Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê;
b) Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng;
c) Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
d) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
e) Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
6.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
c) Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;
d) Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút ;
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
7.2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8: CHẬM TRẢ TIỀN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Khi bên B chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn hợp đồng thuê đất mà bên B không thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ĐẤT BỊ THU HỒI
9.1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
9.2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.
9.3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.
9.4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.
ĐIỀU 10 : QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI MỘT BÊN CHẾT
10.1. Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì bên B vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.
10.2. Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
12.1. Bên A cam kết:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng thuê đất này:
– Thửa đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
12.2. Bên B cam kết:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng thuê đất này.
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ……….. tháng ……….. năm ……….. đến hết ngày ………… tháng ………. năm ………..
13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:
a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;
– Theo thoả thuận của các bên;
– Nhà nước thu hồi đất;
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
– Bên B là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;
– Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;
– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
b) Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, bên B phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được ………………………………
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
(Ký tên đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên đóng dấu)
Trên đây là một số mẫu hợp đồng thuê đất theo chuẩn quy định của pháp luật năm 2022 mà Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn giới thiệu đến bạn. Nếu bạn cần Luật sư hướng dẫn điền chính xác hợp đồng thuê đất trên hoặc có bất kỳ vấn đề vướng mắc nào cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay để được các Luật sư, chuyên gia về lĩnh vực tư vấn luật giải đáp kịp thời nhất!
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp [MỚI NHẤT] 2022
Mẫu hợp đồng thuê đất có cần công chứng
Chị Lan (Hà Nội) có câu hỏi:
“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong nhận được sự tư vấn như sau:
Vợ chồng tôi hiện tại là chủ sở hữu một trang trại nuôi nhím rộng 3400m2. Vợ chồng tôi vừa làm đơn xin thuê đất Nhà nước để mở rộng quy mô trang trại. Vậy thưa Luật sư, hợp đồng thuê đất có cần công chứng hay không? Tôi xin cảm ơn và mong Luật sư phản hồi thắc mắc!”
>> Luật sư giải đáp chính xác mẫu hợp đồng thuê đất có cần công chứng không, liên hệ ngay hotline 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Chào chị My! Cảm ơn chị đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi về việc công chứng hợp đồng thuê đất của chị, Tổng đài tư vấn của chúng tôi đã nghiên cứu, phân tích và đưa ra câu trả lời như sau:
Đối với Hợp đồng thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất,…) căn cứ tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“a) Hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất phải được chứng thực hoặc công chứng, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản căn cứ theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê lại, cho thuê quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất, các tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức của hoạt động kinh doanh bất động sản được chứng thực hoặc công chứng theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của Luật dân sự năm 2015;
d) Việc công chứng thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Bên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, theo quy định trên thì Hợp đồng thuê đất sẽ phải lập thành văn bản và không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng thuê đất tùy thuộc vào các bên. Trên đây, là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề thắc mắc của chị Lan. Trong trường hợp chị vẫn còn bất kỳ thắc mắc nào khác cần được hỗ trợ giải đáp, hãy liên hệ ngay chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được trao đổi trực tiếp với các Luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật của chúng tôi!
Một số câu hỏi liên quan đến mẫu hợp đồng thuê đất
Hồ sơ cho thuê đất gồm những giấy tờ gì?
>> Tư vấn chi tiết nhất về hồ sơ cho thuê đất, liên hệ ngay 1900.6174
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT thì hồ sơ thuê đất gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, các tài sản gắn liền với đất theo Mẫu S09/ĐK.
– Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các tổ chức kinh tế nhận góp vốn, nhận chuyển nhượng; thuê lại quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư.
Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất; đối với những trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản đó không đồng thời là người sử dụng đất
Giá thuê đất theo hợp đồng thuê được quy định như thế nào?
>> Giải đáp chính xác giá thuê đất theo hợp đồng thuê mới nhất 2022, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo quy định tại Điều 473 bộ luật dân sự năm 2015 thì:
– Giá thuê do các bên thỏa thuận với nhau hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ những trường hợp luật có quy định khác.
– Trường hợp thỏa thuận không rõ ràng hoặc không có thỏa thuận thì giá thuê đất được xác định theo giá thị trường tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng thuê đất.
Trên thực tế các bên trong hợp đồng thường sẽ dựa vào giá thị trường của khu vực nơi thuê đất và cùng thỏa thuận với nhau để xác nhận giá thuê và ghi vào hợp đồng.
Cho thuê đất của hộ gia đình có cần tất cả các thành viên ký tên trong hợp đồng không?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 64 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định:
Văn bản, hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình thì phải được người có tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc người được ủy quyền theo quy định của luật dân sự năm 2015 ký tên.
Theo đó khi cho thuê đất của hộ gia đình thì tất cả các thành viên của hộ gia đình đó phải được ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng ý và ký tên, trừ những trường hợp các thành viên này ủy quyền cho một người đứng ra thực hiện giao dịch cho thuê đất.
Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê đất
>> Luật sư tư vấn cụ thể các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê đất, liên hệ ngay 1900.6174
– Chủ thể cho thuê đất phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Cần lưu ý thêm về nhóm người sử dụng đất tham gia ký Hợp đồng thuê đất phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của Luật Dân sự năm 2015. Đây là quy định rất quan trọng để bảo đảm việc hợp đồng có hiệu lực nhưng thường không hay được chú ý tới.
– Chủ thể tham gia hợp đồng thuê đất là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức này. Có rất nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới tính pháp lý hợp đồng vô hiệu.
Trên đây là phần nội dung tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về những nội dung trong hợp đồng thuê đất. Hy vọng bài viết trên đây đã có thể giải đáp được các thắc mắc của bạn về việc thuê và cho thuê đất. Trong trường hợp bạn gặp bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác cần hỗ trợ khẩn cấp hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật hỗ trợ giải đáp kịp thời, hiệu quả nhất!