Chở hàng cồng kềnh phạt bao nhiêu, có bị tạm giữ giấy tờ xe không?

Chở hàng cồng kềnh là gì, bị phạt bao nhiêu? Mức phạt chở hàng cồng kềnh là bao nhiêu? là những vấn đề nhức nhối nhận được sự quan tâm của rất nhiều người dân Việt Nam hiện nay.

Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật sư tư vấn Tổng đài pháp luật sẽ giải đáp tất cả các câu hỏi liên quan đến chở hàng cồng kềnh và những vấn đề xoay quanh.

>>> Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào cần được giải đáp, hãy gọi ngay tới hotline 1900.6174 để được đội ngũ luật sư tư vấn luật giao thông hỗ trợ tư vấn miễn phí. 

cho-hang-cong-kenh-la-gi

Thế nào là chở hàng cồng kềnh khi tham gia giao thông?

>>> Luật sư giải đáp rõ ràng về chở hàng cồng kềnh khi tham gia giao thông. Gọi ngay 1900.6174

Hiện nay tình trạng xe máy vi phạm lỗi chở hàng cồng kềnh lưu thông trên các tuyến đường kể cả ở đô thị và những khu vực nông thôn thì không những sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi này mà còn có thể gây nguy hiểm cho chính người điều khiển phương tiện và đối với những người xung quanh khi tham gia giao thông.

Hàng cồng kềnh được hiểu là những mặt hàng có trọng lượng nặng hơn so với giới hạn chuyên chở bình thường hoặc kích thước chiều ngang, dài, rộng lớn so với bình thường. Nếu như một người khi tham gia giao thông mà có hành vi vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải không thích hợp để vận chuyển hàng hóa thì sẽ gây cản trở giao thông, quá tải, cũng như hành vi này sẽ vi phạm luật giao thông nghiêm trọng.

Căn cứ theo khoản 4, Điều 19 của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn đường bộ cũng như về giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông khi tham gia giao thông đường bộ đã có quy định cụ thể về vấn đề quy định giới hạn để sắp xếp hàng hóa trên mô tô, xe gắn máy:

– Người tham gia giao thông không được sắp xếp hàng hóa mà kích thước của nó vượt quá bề rộng giá đèo hàng đã được giới hạn theo thiết kế của nhà sản xuất ở mỗi bên 0,3m và không được chở vượt quá phía sau giá đèo hàng 0,5m so với kích thước của giá.

– Đối với quy định về chiều cao để được sắp xếp hàng hóa được tính từ mặt đường xe chạy lên trên sẽ không được vượt quá 1,5m.

Định nghĩa giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất trên xe mô tô, xe gắn máy thì giá đèo hàng sẽ được hiểu là một loại baga hay giá dùng để chở hàng được gắn trên xe, giá chở hàng được tính từ mép hai bên hông và mép sau của baga xe.

Khi người điều khiển xe tham gia giao thông mà có hành vi chở hàng hóa vượt quá các giới hạn trên bao gồm các giới hạn về kích thước, chiều cao và trọng lượng thì lúc này sẽ được xác định là hành vi vi phạm lỗi điều khiển xe máy chở hàng cồng kềnh vượt quá kích thước quy định và phải chịu các mức phạt theo quy định của Luật giao thông đường bộ, cũng như các quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Như vậy, thông qua các quy định nêu trên thì có thể thấy người có hành vi nếu xe mô tô, xe gắn máy có hành vi chở hàng mà có trọng lượng nặng hơn so với giới hạn chuyên chở bình thường hoặc kích thước chiều ngang, dài, rộng lớn so với bình thường và vượt quá giới hạn của các quy định nêu trên thì sẽ bị coi là có hành vi điều khiển xe chở hàng cồng kềnh và sẽ bị xử phạt lỗi xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 6 nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Trên đây là những quy định của pháp luật về vấn đề chở hàng cồng kềnh khi tham gia giao thông. Mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy liên hệ trực tiếp tới hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ trực tiếp từ luật sư. 

>>> Xem thêm: Trọng tải xe là gì? Mức phạt đối với xe vượt quá trọng tải

Quy định về giới hạn xếp hàng hóa lên xe

>>> Luật sư tư vấn chi tiết quy định về giới hạn xếp hàng hóa lên xe. Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo khoản 4 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về giới hạn sắp xếp hàng hóa trên mô tô, xe gắn máy như sau:

Đối với xe mô tô, xe gắn máy theo quy định thì sẽ không được xếp hàng hóa, hành lý mà vượt quá bề rộng giá đèo hàng, chở hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.

Trong đó, giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất trên xe mô tô, xe gắn máy thì giá đèo hàng sẽ được hiểu là một loại baga hay giá dùng để chở hàng được gắn trên xe, giá chở hàng được tính từ mép hai bên hông và mép sau của baga xe.

quy-dinh-cho-hang-cong-kenh-la-gi

Như vậy, nếu như một người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông mà có hành vi chở hàng vượt quá quy định nêu trên thì lúc này người có hành vi vi phạm sẽ bị coi là người điều khiển có hành vi chở hàng cồng kềnh và sẽ bị xử phạt lỗi xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định.

Trên đây là giải đáp của luật sư về quy định giới hạn xếp hàng hóa lên xe. Nếu như bạn vẫn chưa hiểu rõ về mức giới hạn này, hãy gọi ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn chi tiết. 

>>> Xem thêm: Công an áo xanh có được bắt xe vi phạm giao thông không?

Mức xử phạt đối với xe máy chở hàng cồng kềnh

>>> Xe máy chở hàng cồng kềnh bị phạt bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, đối với những người có một trong các hành vi vi phạm như:

– Một người nếu điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe có những hành vi như bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác các loại hàng, đồ vật vật cồng kềnh; người được chở trên xe đứng mà trên yên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe mà vượt quá các giới hạn đã được quy định; điều khiển xe mà kéo theo xe khác hay vật khác.

Như vậy, hành vi chở hành cồng kềnh, chở hàng vượt quá giới hạn quy định sẽ bị xử phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng theo căn cứ tại điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Ngoài ra, việc sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, thì những người có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là tước bằng, giấy phép lái xe với thời hạn từ 02 đến 04 tháng, căn cứ theo quy định đã được ban hành tại khoản 2 điều 82 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP về việc tạm giữ phương tiện, các loại giấy tờ có liên quan đến người điều khiển phương tiện và phương tiện vi phạm như sau:

Để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh các tình tiết để làm căn cứ cho người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đó còn có thể quyết định việc tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến những người điều khiển và đối với các phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại nội dung của Nghị định này theo quy định tại các khoản 6, khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính

>>> Xem thêm: Hướng dẫn trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính mới nhất năm 2022

Đi xe chở hàng cồng kềnh có bị tạm giữ giấy tờ xe?

>>> Đi xe chở hàng cồng kềnh có bị tạm giữ giấy tờ xe không? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định của nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt tại khoản 2 điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

Để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt liên quan đến hành vi vi phạm hành chính hoặc để xác minh các tình tiết để làm căn cứ cho người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đó còn có thể quyết định việc tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến những người điều khiển và đối với các phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại nội dung của Nghị định này theo quy định tại các khoản 6, khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính…”

cho-hang-cong-kenh-co-bi-tam-giu-giay-to-xe-khong

Theo quy định trên thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ giấy tờ liên quan đến người điều khiển phương tiện để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt. Do đó, trường hợp bạn vi phạm lỗi chở hàng cồng kềnh thì phía CSGT có quyền tạm giữ Giấy phép lái xe để đảm bảo việc nộp phạt của bạn.

Ngoài ra, nếu bạn gây tai nạn giao thông vì chở hàng cồng kềnh thì còn bị tước bằng lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng. Do đó, trường hợp chở hàng cồng kềnh trên xe máy không gây tai nạn thì bị phạt tiền không áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước Giấy phép lái xe.

>>> Xem thêm: Nộp phạt vi phạm giao thông ở đâu? Những hình thức nộp phạt

Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng đài pháp luật tư vấn đối với vấn đề chở hàng cồng kềnh theo quy định pháp lý.

Trong quá trình tìm hiểu, nếu như bạn còn bất kỳ điều gì thắc mắc về nội dung trên, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn hỗ trợ miễn phí từ đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi.