Bảng giá đất Hà Nội mới nhất – Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND

Bảng giá đất Hà Nội luôn là một chủ đề nóng được rất nhiều người quan tâm. Có thể thấy, giá đất trong bảng giá đất đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. Cụ thể, Tổng Đài Pháp Luật sẽ tiến hành cập nhật những thông tin pháp lý hữu ích về Bảng giá đất Hà Nội ngay trong bài viết dưới đây, hãy gọi đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>> Luật sư giải đáp miễn phí về bảng giá từng loại đất được quy định hiện nay tại Hà Nội. Gọi ngay: 1900.6174

Chị Liên (Quận Hà Đông, Hà Nội) có câu hỏi như sau:

“Dạ kính chào Luật sư tư vấn pháp luật đất đai! Tôi hiện đang gặp phải vấn đề liên quan đến bảng giá đất cần được Luật sư hỗ trợ tư vấn như sau:

Nhiều năm nay, gia đình tôi cùng nhau sinh sống chung một nhà trên phần đất khoảng 400 mét vuông. Phần đất này là do ông bà để lại cho con cháu và ngôi nhà chúng tôi đang ở là nhà dùng cho việc thờ cúng ông bà tổ tiên. Tuy nhiên, vị trí phần đất chúng tôi đang ở nằm ở sâu bên trong nên không mấy thuận lợi cho việc làm ăn buôn bán.

Do đó, gia đình tôi có ý định sẽ bán phần nhà đất này cho người khác và sau đó tìm một mảnh đất mới nằm ở cạnh mặt đường lộ để thuận tiện kinh doanh buôn bán.

Do không nắm rõ về giá đất cụ thể ở địa phương, nên rất mong được Luật sư tư vấn giúp tôi thông tin về bảng giá đất Hà Nội. Tôi xin được chân thành cảm ơn!”.


Phần giải đáp của Luật sư:

Thân chào chị Liên! Cảm ơn chị đã quan tâm và đặt câu hỏi vướng mắc đến Tổng Đài Pháp Luật của chúng tôi. Với những thắc mắc chị đặt ra, Luật sư đã tiến hành tiếp nhận, xem xét và xin đưa ra lời giải đáp chi tiết về Bảng giá đất Hà Nội ngay sau đây:

Cụ thể, trước khi tìm hiểu về Bảng giá đất Hà Nội, chúng ta hãy cùng tìm hiểu khái niệm về bảng giá đất

Bảng giá đất là gì?


Có thể hiểu, bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho từng loại đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo từng thời điểm nhất định. Theo đó, bảng giá đất sẽ có sự khác nhau giữa các địa phương với nhau, và có thể có sự chênh lệch giá đất do tùy thuộc vào nhiều yếu tố về kinh tế, xã hội ở mỗi địa phương đó.

Về công tác quản lý giá đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ dựa vào các yếu tố nêu trên để từ đó ban hành bảng giá đất, nhưng bảng giá đất này cần phải tuân thủ theo khung giá đất do nhà nước quy định để mức giá này nằm ở mức phù hợp nhất.

bang-gia-dat-ha-noi-hien-nay-2


Cụ thể, trong bảng giá đất, với từng loại giá đất sẽ được nêu cụ thể hơn khung giá nhà nước, và mức giá đất trong bảng giá đất chỉ được dao động trong khung giá đã được quy định trong văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ theo quy định ở khoản 2 Điều 114 Luật đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung 2018, thì bảng giá đất tại Hà Nội sẽ có sự thay đổi về mức giá nhằm mục đích có sự thay đổi, điều chỉnh về cách tính cụ thể như sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước đã công nhận quyền sử dụng đất ở được áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích nằm trong hạn mức; hoặc việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích nằm trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân;

– Tính tiền thuế sử dụng đất;

– Tính các khoản phí và lệ phí trong công tác quản lý, sử dụng đất;

– Tính số tiền xử phạt vi phạm hành chính cụ thể trong lĩnh vực đất đai;

– Tính số tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây ra thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai trên thực tế;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để phục vụ cho việc trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất do Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của pháp luật;

– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp người dân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích đất vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng.

>>> Luật sư giải đáp miễn phí về bảng giá đất tại Hà Nội hiện nay. Gọi ngay: 1900.6174

Cách tra cứu bảng giá đất Hà Nội


Nhằm mục đích đảm bảo tính chính xác về giá đất theo từng loại đất cũng như vị trí tương ứng trên thực tế, người dân khi có nhu cầu tìm hiểu về bảng giá đất Hà Nội thì có thể tra cứu bằng cách:

Liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Bạn có thể liên hệ các cơ quan về đất đai tại địa phương để được cung cấp thông tin về bảng giá đất một cách cụ thể nhất.

bang-gia-dat-ha-noi


– Trực tiếp tra cứu văn bản Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND:

Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND  về việc ban hành quy định về bảng giá của các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cụ thể cách tra cứu như sau:

Bước 1: Người dân cần tiến hành tải bảng khung tính giá đất được ban hành kèm với Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Bước 2: Sau đó, người dân cần xác định loại đất mà mình có nhu cầu cần tra cứu ở vị trí nào trong Bảng khung tính giá đất (ví dụ như theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…).

Bước 3: Và bước cuối cùng là xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải nêu trên.

Nhằm giúp cho chị Liên và quý bạn đọc có thể thuận tiện trong việc tra cứu giá đất, Tổng Đài Pháp Luật xin được cung cấp các bảng giá đất đối với từng loại đất được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Mời các bạn đọc cùng tham khảo tại nội dung tiếp sau đây.

Trong trường hợp chị Liên và các bạn đọc còn có bất kỳ thắc mắc nào cần được Luật sư hỗ trợ trong quá trình tra cứu bảng giá đất Hà Nội, vui lòng nhấc điện thoại gọi đến số máy 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết và tận tình nhất!

>>> Bảng giá đất Hà Nội? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng giá đất Hà Nội mới nhất – Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND


Sau đây là bảng giá đất Hà Nội mới nhất theo quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Bạn có thể theo dõi và tải file quyết định Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND tại đây:

Download (PDF, 9.98MB)

>>> Bảng giá đất Hà Nội theo quyết định 30/2019/QĐ-UBND? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng giá đất Hà Nội tại các quận huyện


Sau đây là khung giá đất Hà Nội tại các quận, huyện mà bạn có thể tham khảo:

– Quận Long Biên: 50 triệu đồng /m2

– Quận Hà Đông: 34,38 triệu đồng /m2

– Quận Đông Anh: 24,67 triệu đồng /m2

– Huyện Thạch Thất : 10 triệu đồng /m2

– Huyện Hoài Đức: 36 triệu đồng /m2

– Huyện Quốc Oai: 6,6 triệu đồng /m2

– Huyện Gia Lâm: 31,25 triệu đồng /m2

– Huyện Sóc Sơn: 6,99 triệu đồng /m2

bang-gia-dat-ha-noi

– Huyện Thanh Trì: 27,88 triệu đồng /m2

– Quận Bắc Từ Liêm: 48,33 triệu đồng /m2

– Huyện Chương Mỹ: 5,74 triệu đồng /m2

– Quận Nam Từ Liêm: 48,33 triệu đồng /m2

– Huyện Chương Mỹ: 5,74 triệu đồng /m2

– Quận Hoàng Mai: 57 triệu đồng /m2

– Quận Tây Hồ: 85,51 triệu đồng /m2

– Thị Xã Sơn Tây: 7,14 triệu đồng /m2

– Huyện Ba Vì: 1,34 triệu đồng /m2

– Quận Thanh Xuân: 83,77 triệu đồng /m2

– Quận Cầu Giấy: 101,28 triệu đồng /m2

– Huyện Thường Tín : 14 triệu đồng /m2

– Nhà Đất Quận Đống Đa : 90 triệu đồng /m2

– Quận Ba Đình: 94,59 triệu đồng /m2

– Quận Hai Bà Trưng: 73,33 triệu đồng /m2

– Huyện Đan Phượng: 24 triệu đồng /m2

– Huyện Mê Linh: 12,67 triệu đồng /m2

– Huyện Thanh Oai: 10,91 triệu đồng /m2

– Huyện Phúc Thọ: 10 triệu đồng /m2

– Quận Hoàn Kiếm: 31,25 triệu đồng /m2

– Huyện Ứng Hòa: 8,04 triệu đồng /m2

– Huyện Mỹ Đức: 4 triệu đồng /m2

– Huyện Phú Xuyên: 8,5 triệu đồng /m2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về Bảng giá đất Hà Nội. Gọi ngay: 1900.6174

Hy vọng rằng toàn bộ những thông tin trong bài viết này sẽ phần nào giúp các bạn đọc có thể cập nhật thêm những kiến thức pháp luật hữu ích liên quan đến “Bảng giá đất Hà Nội”.

Khi gặp phải những vướng mắc, trở ngại trong quá trình xác định mức giá đất cụ thể trên thực tế, các bạn hãy nhanh chóng liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật đất đai giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và giải đáp một cách tận tình, hiệu quả nhất!

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến lienhe.luatthienma@gmail.com.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.