Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Thủ tục cấp sổ đỏ thế nào?

Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào? Sổ đỏ là một trong những giấy tờ quan trọng, là chứng thư pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất đối với chủ thể sử dụng đất. Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc liên quan đến Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời!

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

cap-so-do-lan-dau-mat-bao-nhieu-tien
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?

Quy định của pháp luật về cấp sổ đỏ

 

Sổ đỏ, thường được người dân gọi một cách gần gũi, là một tài liệu quan trọng không chỉ thể hiện quyền sử dụng đất mà còn chứng minh quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất đai. Đây là một giấy tờ pháp lý do Nhà nước cấp, xác nhận chính thức quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác kết nối với đất của chủ sở hữu.

Để được công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp và nhận được sổ đỏ, người sở hữu đất cần tuân theo các quy định và thực hiện đúng các thủ tục quy định bởi pháp luật. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu tiên được thực hiện khi người sử dụng đất muốn nhận sổ đỏ cho mảnh đất mình đang sử dụng, đặc biệt là khi mảnh đất đó chưa từng được cấp sổ đỏ trước đó.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

 

Khi tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, có một số điều kiện cơ bản mà chủ sở hữu đất cần tuân theo theo quy định của pháp luật. Điều này áp dụng đặc biệt cho thửa đất mà đã có người sử dụng, nhưng chưa được đăng ký hoặc chưa được cấp một loại giấy chứng nhận nào trước đó, hoặc đất được Nhà nước giao đất, cho thuê để sử dụng.

Theo quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1 của Điều 99 của Luật Đất đai năm 2013, cá nhân và hộ gia đình sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trong các trường hợp sau:

– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện: Người này phải đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Cụ thể, các điều kiện này được quy định rõ trong các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai năm 2013.

– Người được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014: Các trường hợp này áp dụng cho những người đã nhận đất từ Nhà nước hoặc được cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở đi và muốn thực hiện quyền sử dụng đất lần đầu.

Những điều kiện trên đều nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và đúng đắn trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đồng thời giúp tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc quản lý và sử dụng đất đai theo đúng quy định của pháp luật.

Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? 

 

Anh Minh (Hải Phòng ) có câu hỏi thắc mắc như sau:

“Chào Luật sư, vào năm 2010, tôi có mua mảnh đất tại thành phố Hải Phòng với diện tích 200m2 giá bán tầm 2 tỷ. Dựa theo bảng giá năm 2020 tại tỉnh quy ước, mảnh đất này có mức giá đất là 20 triệu đồng/m2 khi giao dịch thực tế.

Tuy nhiên, mảnh đất hiện nay chưa được cấp sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân xã N, tôi muốn thực hiện việc cấp sổ đỏ đối với mảnh đất này. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, việc cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Mức nộp lệ phí và tỷ lệ nộp lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Tôi cảm ơn Luật sư rất nhiều!”

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Luật sư đất đai trả lời: 

Chào anh Minh, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến cho chúng tôi. Đối với vấn đề cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền của anh, chúng tôi đã phân tích và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Lệ phí trước bạ trong phí cấp sổ đỏ lần đầu

 

Mức nộp lệ phí trước bạ khi được cấp sổ đỏ lần đầu

Căn cứ tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP đưa ra mức nộp lệ phí trước bạ khi được cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền, cụ thể: 

“Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).”

Dựa trên quy định này, để tính mức nộp lệ phí sẽ áp dụng dựa trên giá tính thuế; tỷ lệ % nộp lệ phí và diện tích đất tính giá

 Theo căn cứ này, mức nộp lệ phí trước bạ anh Minh sẽ là 40 triệu đồng/m2 đối với văn bản chứng từ giao dịch các bên. Từ đó suy ra, giá tính lệ phí trước bạ sẽ là 40 triệu đồng/m2.

Tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ khi được cấp sổ đỏ lần đầu

Dựa trên Nghị định số 20/2019/NĐ-CP đưa ra tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ khi được cấp sổ đỏ lần đầu là 0,5% giá trị nhà đất

 Anh Minh sẽ có tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ như sau: lệ phí trước bạ là 2 tỷ đồng x0,5%= 10 triệu đồng.

tu-van-cap-so-do-lan-dau-mat-bao-nhieu-tien
Tư vấn miễn phí cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

 

Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

Theo quy định pháp luật, các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

– Các chủ thể sử dụng đất có giấy tờ sử dụng đất theo quy định Luật đất đai 2013Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

– Chủ thể sử dụng đất không có giấy tờ về việc sử dụng đất theo quy định của luật nhưng có hộ khẩu thường trú; trực tiếp sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp; có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn

– Chủ thể thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo chính sách ưu đãi người có công, gia đình hoàn cảnh khó khăn được quy định theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

 Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

Xét trên căn cứ pháp luật, các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

Trường hợp 1: Trường hợp sử dụng đất trước 15/10/1993 không có giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai, điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . Trường hợp này được chia cụ thể bao gồm:

– Sử dụng đất không có hành vi vi phạm tại thời điểm sử dụng, đây là trường hợp tại thời điểm không có hành vi vi phạm như lấn chiếm, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất

– Tại thời điểm sử dụng đã có hành vi vi phạm, đây là trường hợp tại thời điểm sử dụng đã có hành vi vi phạm như lấn chiếm, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Trường hợp 2: Trường hợp sử dụng đất trong khoảng thời gian từ ngày 15/07/1993 đến trước ngày 1/07/2004 không có giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai, điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT. Trường hợp này bao gồm:

– Tại thời điểm bắt đầu sử dụng không có hành vi vi phạm

– Tại thời điểm bắt đầu sử dụng đã có hành vi vi phạm, mức nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ lần đầu sẽ dựa vào quy định tại Nghị định 45/2014/ NĐ-CP

Trường hợp 3: Sử dụng đất có nguồn gốc là đất giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/07/2004. Trường hợp này được chia thành:

– Đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/07/2004 và có giấy tờ về việc đã nộp tiền để được sử dụng đất

– Đất được giao không đúng với thẩm quyền trước ngày 01/07/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất

Trường hợp 4: Tiền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguồn gốc giao sai thẩm quyền hoặc việc sử dụng đất có vi phạm trong khoảng từ 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014

– Đất có nhà ở và có giấy đã nộp tiền để được sử dụng đất, mức nộp 100% do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định

– Đất không có nhà ở, mức nộp 100% giá đất theo bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Lệ phí cấp sổ đỏ trong phí cấp sổ đỏ lần đầu

 

Theo Thông tư 85/2019/NĐ-CP đưa ra lệ phí cấp sổ đỏ sẽ theo mức thu của Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh quyết định. Từ đó, dựa theo điều kiện kinh tế và xã hội mà mức thu của các địa phương sẽ có sự khác nhau. Lệ phí giao động 90 đến 150 nghìn đồng.

Thuế sử dụng đất hàng năm (nếu còn nợ)

 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp hàng năm (nếu còn nợ)

Theo quy định tại Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định về mức thuế sử dụng đất nông nghiệp hàng năm bao gồm:

– Hạng đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được chia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng.

– Mức thuế suất một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạng đất.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm (nếu còn nợ)

Căn cứ tại Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 đưa ra quy định như sau:

– Thứ nhất, Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Thứ hai, Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Thứ ba, Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Thứ tư, Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Thứ năm, Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Thuế thu nhập cá nhân hợp đồng mua bán đất viết tay khi được cấp sổ đỏ lần đầu

 

Căn cứ tại Thông tư số 02/2010/TT-BTC đưa ra quy định về thuế thu nhập cá nhân hợp đồng mua bán đất viết tay khi được cấp sổ đỏ lần đầu. Cụ thể:

Một là, Đối với trường hợp người sử dụng đất do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/01/2009 nay nộp hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ truy thu 01 lần thuế thu nhập cá nhân của lần chuyển nhượng cuối cùng, các lần chuyển nhượng trước đó không thực hiện truy thu thuế.

Hai là, từ ngày 01/01/2009 thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân chuyển nhượng bất động sản có hợp đồng có công chứng hoặc không có hợp đồng chỉ có giấy tờ viết tay đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho từng lần chuyển nhượng.

Các khoản lệ phí khác khi được cấp sổ đỏ lần đầu

Ngoài những chi phí bắt buộc đưa ra khi cấp sổ đỏ lần đầu. Chủ thể sử dụng đất còn phải thanh toán các khoản lệ phí khác. Cụ thể như: phí thẩm định, phí trích đo, phí in giấy chứng nhận, phí đăng báo và các khoản phí khác liên quan đến việc cấp sổ đỏ lần đầu

>> Xem thêm: Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định pháp luật hiện hành

Thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu 

 

Chị Hằng (Bắc Giang) có câu hỏi thắc mắc như sau:

“Chào Luật sư, tôi chuẩn bị mua một mảnh đất có diện tích 300m2 tại huyện X, tỉnh Bắc Giang. Hiện nay, tôi muốn sử dụng mảnh đất này để xây nhà ở và kinh doanh buôn bán. Tôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã hỏi về thủ thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu trên mảnh đất này, họ thông báo việc tôi cần chuẩn bị thêm hồ sơ, giấy tờ liên quan để cấp sổ đỏ.

Vậy Luật sư cho tôi hỏi, thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm những giấy tờ, thủ tục xin cấp như thế nào? Cảm ơn Luật sư rất nhiều!”

>> Tư vấn miễn phí thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Luật sư trả lời: 

Chào chị Hằng, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến cho chúng tôi. Đối với vấn đề của chị, chúng tôi đã phân tích và xin đưa ra câu trả lời như sau:

 

Xin cấp sổ đỏ lần đầu cần những giấy tờ gì?

 

Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

– Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu số 04a/ĐK.

– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD): Bản sao và công chứng.

– Xác nhận của UBND cấp xã: Về việc đất bạn nhận chuyển nhượng trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 và đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận.

– Tờ khai lệ phí trước bạ: Ghi rõ các khoản lệ phí liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Tờ khai tiền sử dụng đất: Để xác định việc bạn đã thanh toán tiền sử dụng đất đúng quy định.

Việc chuẩn bị và nộp đầy đủ các tài liệu cần thiết sẽ giúp quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Ngoài ra, còn có một số giấy tờ như: Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.

Chị Hằng xin cấp sổ đỏ lần đầu cần các giấy tờ như Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu quy định tại Thông tư. Ngoài ra, chị còn chuẩn bị một số các loại giấy tờ khác nhằm chứng minh nguồn gốc sử dụng đất.

>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất dịch vụ như thế nào? Tư vấn miễn phí

Xin cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?

 

Việc xin cấp sổ đỏ lần đầu phải thực hiện theo các trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trong hồ sơ phải bao gồm các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc xin cấp sổ đỏ lần đầu như: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy tờ tùy thân; Giấy chứng nhận tình trạng quan hệ hôn nhân; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,v.v

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chủ thể nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Hoặc chủ thể có thể nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn không quá 30 ngày, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá tiếp nhận hồ sơ đối với người đề nghị đăng ký theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, đối với khu vực miền núi, hải đảo, điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì được tăng 15 ngày thời gian thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu.

Chị Hằng cần thực hiện thông qua 03 bước như sau:

+ Đầu tiên, chị cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và giấy tờ tùy thân khác.

+ Tiếp theo, chị cần nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mảnh đất đặt tại đó.

+ Sau đó, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ và cấp sổ đỏ cho chị Hằng theo quy định pháp luật.

tu-van-mien-phi-cap-so-do-lan-dau-mat-bao-nhieu-tien
Tư vấn miễn phí cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền

Thời gian xin cấp sổ đỏ lần đầu là bao lâu?

 

Theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian xin cấp sổ đỏ như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

– Không quá 40 ngày đối với địa phương vùng núi, hải đảo, vùng sâu vùng xa, gặp khó khăn về điều kiện kinh tế- xã hội.

 Trường hợp chị Hằng, trong thời hạn trước 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phía cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ thông báo về việc cấp sổ đỏ lần đầu đối với chị.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp lên thổ cư 1m bao nhiêu tiền?

 

Khi bạn muốn chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư, việc làm sổ đỏ đòi hỏi một số chi phí cụ thể. Đối với việc làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp (hay còn gọi là đất vườn), cá nhân, hộ gia đình và tổ chức đều phải chịu các loại phí như: tiền phí trước bạ, lệ phí xin cấp sổ đỏ và phí thẩm định.

Công thức tính tiền sử dụng đất:

Chuyển từ đất vườn hoặc ao nuôi sang đất ở:

Trong trường hợp đất vườn hoặc ao nuôi nằm trong cùng một thửa đất với nhà ở (nghĩa là đất ở và đất nông nghiệp nằm xen kẽ nhau trong một thửa đất), tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở:

Trong trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao mà không thu tiền sử dụng đất và bạn muốn chuyển đổi thành đất ở, tiền sử dụng đất phải nộp sẽ được tính như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Để biết chi phí cụ thể của việc làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp chuyển đổi thành đất thổ cư, bạn nên tham khảo giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại UBND cấp tỉnh hoặc các cơ quan có thẩm quyền để có cái nhìn chính xác về mức lệ phí và tiền sử dụng đất cần nộp.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

 

Đối với việc cấp sổ đỏ lần đầu, không phải tất cả các hộ gia đình và cá nhân đều phải nộp tiền sử dụng đất. Dưới đây là những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:

– Hộ gia đình và cá nhân có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

Những hộ gia đình và cá nhân đã có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu. Để biết rõ hơn về loại giấy tờ này, bạn có thể tham khảo bài viết: “Giấy tờ chứng minh cấp sổ đỏ không phải nộp tiền?”.

– Hộ gia đình và cá nhân không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nhưng đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương: Điều này chứng minh rằng hộ gia đình hoặc cá nhân có mối liên kết chặt chẽ với địa phương và có quyền sử dụng đất ổn định.

+ Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Đối với những người đang hoạt động trong các lĩnh vực này, đặc biệt là tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, sẽ được miễn tiền sử dụng đất.

+ Sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp: Điều này đảm bảo rằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc cá nhân là ổn định và không gây ra tranh chấp pháp lý.

– Những người được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo chính sách ưu đãi:

Các đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất bao gồm:

+ Người có công với cách mạng và gia đình: Những người đã có đóng góp đặc biệt cho cách mạng và gia đình họ sẽ được ưu đãi miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất.

+ Gia đình có hoàn cảnh khó khăn: Những gia đình có hoàn cảnh khó khăn sẽ được hưởng chính sách ưu đãi miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất để giảm bớt gánh nặng tài chính.

Những trường hợp trên được quy định cụ thể để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất và tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong việc sử dụng đất và quản lý tài sản đất đai.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

 

Trường hợp sử dụng đất trước 15/10/1993 không có giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai, điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT 

a) Trường hợp sử dụng đất không vi phạm:

– Đất ở: Theo khoản 1 điều 6 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP:

+ Không phải nộp tiền sử dụng đất cho diện tích trong hạn mức công nhận đất ở.

+ Đối với diện tích vượt hạn mức công nhận, nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất do UBND tỉnh/thành phố quy định tại thời điểm cấp sổ đỏ.

– Ví dụ: Đất tại đường Lê Thánh Tông, Hải Phòng, giá đất thành phố là 40 triệu đồng/m2. Hạn mức phường Máy Chai là 100 m2. Nếu sử dụng 150 m2, 100 m2 không nộp tiền, 50 m2 nộp 50% giá đất: 50 m2 x 40 triệu x 50% = 1 tỷ đồng.

– Đất phi nông nghiệp: Đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Sổ đỏ với mục đích sản xuất kinh doanh, không nộp tiền sử dụng đất.

b) Trường hợp sử dụng đất vi phạm:

– Đất ở: Theo khoản 2 điều 6 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP:

+ Nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở.

+ Nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

– Ví dụ: Đất tại đường Lê Thánh Tông, Hải Phòng, nộp 50% cho 100 m2 và 100% cho 50 m2: 0.5 x 100 m2 x 40 triệu + 100% x 50 m2 x 40 triệu = 3 tỷ đồng.

– Đất phi nông nghiệp: Đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Sổ đỏ với mục đích sản xuất kinh doanh, nộp 50% tiền sử dụng đất.

Trường hợp sử dụng đất từ 15/07/1993 đến trước 01/07/2004 không có giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai, điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT

a) Trường hợp không vi phạm:

– Đất ở: Theo khoản 1 điều 7 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP:

+ Nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở.

+ Nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

– Ví dụ: Đất tại đường Lê Thánh Tông, Hải Phòng, nộp 50% cho 100 m2 và 100% cho 50 m2: 0.5 x 100 m2 x 40 triệu + 100% x 50 m2 x 40 triệu = 3 tỷ đồng.

– Đất phi nông nghiệp: Đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Sổ đỏ với mục đích sản xuất kinh doanh, nộp 50% tiền sử dụng đất.

b) Trường hợp vi phạm:

– Đất ở: Theo khoản 2 điều 7 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP: Đất có nhà ở: Nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất do UBND tỉnh/thành phố ban hành tại thời điểm được cấp sổ.

– Ví dụ: Đất tại đường Lê Thánh Tông, Hải Phòng, nộp 100% cho 150 m2: 100% x 150 m2 x 40 triệu = 6 tỷ đồng.

– Đất phi nông nghiệp: Đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Sổ đỏ với mục đích sản xuất kinh doanh, nộp 100% tiền sử dụng đất.

2.2.3. Sử dụng đất có nguồn gốc là đất giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/07/2004 (điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP)

– Thẩm quyền giao đất: Đất giao cho hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã sử dụng thuộc UBND quận/huyện; còn lại thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Ví dụ: Nếu được cơ quan, xí nghiệp, đơn vị giao đất theo chương trình, chủ trương đã được UBND cấp có thẩm quyền hoặc nghị định/quyết định/chỉ thị của chính phủ từng thời kỳ, coi như giao đất đúng thẩm quyền.

a) Đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/07/2004 và có giấy tờ đã nộp tiền:

– Đất có nhà ở từ trước 15/10/1993:

+ Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền đúng mức thu quy định năm 1993, không thu tiền sử dụng đất.

+ Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền thấp hơn mức thu quy định năm 1993, tính lại theo tỷ lệ % diện tích đã nộp tiền và giá đất tại thời điểm đó.

b) Đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/07/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền:

– Đất sử dụng ổn định từ trước 15/10/1993:

+ Nộp 40% tiền sử dụng đất cho diện tích trong hạn mức giao đất ở.

+ Nộp 100% tiền sử dụng đất cho diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

– Ví dụ: Đất sử dụng ổn định từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2004, nộp 50% cho diện tích trong hạn mức giao đất ở và 100% cho diện tích vượt hạn mức, thêm chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp nếu chuyển mục đích sử dụng đất.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Làm sổ đỏ lần đầu khi nào phải nộp tiền sử dụng đất?

 

Khi cần thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu, việc nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) là một yếu tố quan trọng cần được quan tâm. Dưới đây là các trường hợp mà theo quy định của Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước khi được cấp sổ đỏ lần đầu:

– Đối tượng được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Điều 2, Khoản 1:

+ Đối với các đối tượng này, khi nhận được sổ đỏ lần đầu, họ sẽ phải nộp tiền sử dụng đất theo mức thu quy định.

– Đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến 01/7/2004 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100, Khoản 1, Luật Đất đai:

+ Trong trường hợp này, khi làm sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất sẽ phải tính và nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước. Mức thu tiền sử dụng đất sẽ được xác định dựa trên diện tích đất và giá đất tại thời điểm cấp sổ đỏ.

– Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước 01/7/2004 hoặc giao không đúng thẩm quyền/lấn chiếm từ ngày 01/7/2004 đến trước 01/7/2014 và được nhà nước xét cấp Sổ đỏ:

+ Đối với những trường hợp này, khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất theo mức thu quy định của pháp luật. Mức thu này sẽ được tính toán dựa trên diện tích đất và giá đất tại thời điểm được cấp sổ đỏ.

Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh các vấn đề pháp lý, người sử dụng đất cần nắm rõ các điều khoản trên và thực hiện đúng quy trình và mức thu tiền sử dụng đất khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Các khoản lệ phí khác khi được cấp sổ đỏ lần đầu

 

Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu, không chỉ phải nộp tiền sử dụng đất như đã nêu ở trên, mà còn có một số khoản lệ phí khác cần được thanh toán. Dưới đây là chi tiết về các khoản lệ phí này:

– Phí Thẩm Định: Theo quy định tại Khoản 11, Điều 2 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, người sử dụng đất sẽ phải nộp phí thẩm định khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Phí này sẽ được tính dựa trên diện tích và giá trị của khu đất.

– Phí Trích Đo, Đo Vẽ: Khi làm sổ đỏ, việc trích đo và đo vẽ khu đất là bước quan trọng để xác định rõ diện tích và địa giới của khu đất. Do đó, người sử dụng đất cần phải thanh toán phí cho dịch vụ này, dựa trên đơn giá quy định và diện tích đất.

– Phí In Giấy Chứng Nhận: Sau khi hoàn thành thủ tục và nhận được sổ đỏ, người sử dụng đất cần thanh toán phí in giấy chứng nhận. Phí này thường được tính dựa trên đơn giá in ấn và số lượng bản in.

– Phí Đăng Báo (nếu có): Trong một số trường hợp, sau khi cấp sổ đỏ, người sử dụng đất cần phải đăng thông tin về việc cấp sổ đỏ lên báo chí. Trong trường hợp này, người sử dụng đất sẽ phải thanh toán phí đăng báo, dựa trên giá cước quy định của cơ quan báo chí.

Những khoản lệ phí này thường không đến nỗi quá cao nhưng cũng không thể bỏ qua khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Việc nắm rõ và chuẩn bị trước các khoản chi phí này sẽ giúp bạn tính toán và lên kế hoạch tài chính một cách hiệu quả.

>> Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Gọi ngay 1900.6174 

Dịch vụ Luật sư tư vấn cấp sổ đỏ tại Tổng Đài Pháp Luật

>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với Luật sư giàu kinh nghiệm

Với đội ngũ Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp lý giàu kinh nghiệm, tận tâm và nhiệt tình. Các bạn sử dụng dịch vụ tư vấn của chúng tôi sẽ tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại, giải quyết vấn đề cấp sổ đỏ lần đầu một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi tư vấn một số vấn đề liên quan đến cấp sổ đỏ lần đầu như sau:

– Tư vấn những vấn đề liên quan về thẩm quyền giải quyết của Nhà nước về việc cấp sổ đỏ

– Tư vấn các thủ tục, trình tự, thẩm quyền cấp mới sổ đỏ nhà đất

– Tư vấn cho các bên về việc chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho việc cấp mới làm sổ đỏ nhà đất

– Chuẩn hóa hồ sơ, tài liệu xin cấp mới sổ đỏ nhà đất

– Và các vấn đề liên quan khác khi khách hàng yêu cầu.

Liên hệ Luật sư tại Tổng Đài Pháp Luật

Tổng Đài Pháp Luật đã giải đáp đầy đủ những vấn đề liên quan quy trình thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? Mọi vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục  cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền? hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được các luật sư của chúng tôi tư vấn chi tiết!

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi cung cấp những thông tin hữu ích giúp bạn giải quyết được những vấn đề đang gặp phải liên quan đến lĩnh vực cấp sổ đỏ. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào cần được chúng tôi giải đáp, hãy nhấc máy lên và gọi đến số hotline 1900.6174  để được đội ngũ luật sư hỗ trợ nhanh chóng!