Cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh là một vấn đề thường gặp trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, việc cấp sổ đỏ mà thiếu chữ ký giáp ranh của các hộ liền kề liệu có ảnh hưởng đến tính pháp lý và sử dụng của bất động sản hay không? Bài viết sau đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp mọi vướng mắc xoay quanh vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng kết nối trực tiếp đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.
Ký giáp ranh là gì? Cách xác định ranh giới thửa đất theo đúng quy định pháp luật hiện hành
> Giải đáp miễn phí các quy định ký giáp ranh khi làm sổ đỏ, gọi ngay 1900.6174
Ký giáp ranh đất là việc cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ký xác nhận mốc giới, ranh giới và ghi ý kiến của mình về ranh giới đất liền kề với họ. Việc ký giáp ranh đất của cá nhân, hộ gia đình giáp ranh với thửa đất của cá nhân sử dụng đất thể hiện trong bản mô tả ranh giới đất khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất nhằm vào mục đích chứng minh đất này là đất không có tranh chấp giữa người xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những chủ sử dụng đất liền kề với họ.
Cách xác định ranh giới thửa đất theo quy định của pháp luật như sau:
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về việc xác định về ranh giới thửa đất, về mốc giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, khi cấp sổ đỏ thì cần phải có cán bộ địa chính đến đo đạc và phải có văn bản ký giáp ranh đất giữa những cá nhân, hộ gia đình liền kề xung quanh về việc không lấn chiếm, tranh chấp đất và sử dụng đúng ranh giới đất đai.
Cũng căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, xác định ranh giới thửa đất được quy định cụ thể như sau:
– Trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc đất đai cần phải phối hợp với người dẫn đạc (là cán bộ tại thôn, xóm, ấp, tổ dân phố hoặc công chức địa chính cấp xã) hoặc để được hướng dẫn, hỗ trợ việc xác định ranh giới đất, hiện trạng sử dụng đất), cùng với cá nhân sử dụng, quản lý đất liên quan việc tiến hành xác định mốc giới, ranh giới thửa đất trên thực địa, đánh dấu các đỉnh thửa đất bằng sắt, cọc gỗ, cọc bê tông, vạch sơn, đinh và lập bản mô tả mốc giới, ranh giới thửa đất để làm căn cứ thực hiện đo đạc ranh giới đất;
Thửa đất sẽ được vẽ trực tiếp sau khi xác định ranh giới sử dụng đất. Đồng thời, yêu cầu người sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất (có thể cung cấp bản sao các giấy tờ đó mà không cần công chứng, chứng thực).
– Ranh giới thửa đất được xác định theo hiện trạng thực tại đang quản lý, sử dụng và chỉnh lý theo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản án của Tòa án có hiệu lực thi hành, các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền về kết quả giải quyết tranh chấp của cấp có thẩm quyền có liên quan đến ranh giới thửa đất đó.
Lưu ý:
Trong trường hợp đất đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm phải báo cáo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất để giải quyết.
Trong trường hợp có tranh chấp đất đai chưa được giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương nhưng đã xác định được ranh giới thực tế của thửa đất đang sử dụng, quản lý thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang được sử dụng, quản lý đó.
Nếu không thể xác định được ranh giới thửa đất thực tế mà mình đang sử dụng, quản lý thì được phép đo vẽ khoanh bao các thửa đất có tranh chấp; đơn vị đo đạc đất đai có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng thửa đất đang tranh chấp thành hai bản, một bản lưu hồ sơ đo đạc và một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các bước giải quyết tranh chấp theo thẩm quyền giải quyết.
Trên đây là các quy định của pháp luật về ký giáp ranh đất và các cách xác định ranh giới thửa đất. Để được Luật sư hướng dẫn chi tiết và kỹ càng hơn về vấn đề này, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng của chúng tôi 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất.
>> Xem thêm: Mẫu biên bản ký giáp ranh đất mới nhất – Hướng dẫn cách viết mẫu biên bản ký giáp ranh đất
Cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh có được không?
Chị Hồng Diễm (Hải Phòng) có câu hỏi như sau:
Thưa luật sư, hiện nay tôi và gia đình đang sinh sống và làm việc tại thành phố Hải Phòng. Tôi có một vài vướng mắc đang gặp phải về đất đai mong được luật sư giải đáp.
Bố mẹ tôi năm nay tuổi đã cao. Hiện nay, bố mẹ đang muốn tặng cho tôi một thửa đất rộng 100m2 để làm nhà ở. Thửa đất này bố mẹ đã mua từ lâu nhưng chưa làm sổ đỏ. Do đó, tôi đang làm các thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho thửa đất này. Nhưng khi thực hiện thì nhà kế bên không chịu ký giáp ranh làm ảnh hưởng đến việc làm sổ của tôi. Vậy luật sư cho tôi hỏi: cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh có được không? Tôi xin chân thành cảm ơn.
> Giải đáp chi tiết về các trường hợp phải ký giáp ranh khi làm sổ đỏ? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào chị Hồng Diễm, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho Tổng Đài Pháp Luật! Với thắc mắc cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh có được không, luật sư xin giải đáp như sau:
Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2013 và theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thì việc ký giáp ranh đất của hộ gia đình, cá nhân, giáp ranh không phải là trường hợp bắt buộc phải thực hiện, cụ thể là trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp người sử dụng đất có giấy tờ được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013
> Giải đáp chi tiết quy định về ký giáp ranh khi chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đất, gọi ngay 1900.6174
Trong trường hợp người sử dụng đất có giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai. Khi người xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có các giấy tờ sau đây thì không cần phải xin chữ ký xác nhận là giáp ranh đất và đất có tranh chấp hay không có tranh chấp đất đai:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng thửa đất đó đã có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
…..
+ Những loại giấy tờ khác được xác lập từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính Phủ.
Do vậy, trong trường hợp gia đình chị đang sử dụng đất ổn định lâu dài và có các giấy tờ đã nêu trên thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất thì không cần phải nộp thêm giấy tờ nào. Do đó việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu có thể không cần ký giáp ranh đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân liền kề không ký giáp ranh
> Hàng xóm không ký giáp ranh phải làm sao? Gọi ngay 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí.
Cũng căn cứ theo Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính và Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, trong trường hợp cá nhân sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc thì ranh giới thửa đất đó được xác định theo bản mô tả đã được các bên có liên quan còn lại và người dẫn đo đạc xác nhận.
Khi đó, đơn vị đo đạc đất đai sẽ chuyển Bản mô tả mốc giới, ranh giới thửa đất đã lập đến cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận vắng mặt và thông báo trên loa đài truyền thanh của xã, được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian theo quy định để người sử dụng đất liền kề đến ký xác nhận.
Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo mà cá nhân sử dụng đất liền kề mà không có mặt và không có ai có ý kiến hay không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến mốc giới, ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất này được xác định theo bản mô tả đã lập.
Trong trường hợp sau 10 ngày kể từ ngày nhận được Bản mô tả mốc ranh giới, ranh giới thửa đất mà cá nhân sử dụng đất liền kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện rằng việc có việc khiếu nại, tranh chấp, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác nhận theo bản mô tả.
Do đó, trong trường hợp nếu cá nhân, hộ gia đình liền kề xung quanh vắng mặt, không ký giáp ranh đất thì có thể chuyển Bản mô tả mốc giới, ranh giới, thửa đất đã lập tới cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận vắng mặt và trong thời hạn như trên.
Trong trường hợp, cá nhân, hộ gia đình xung quanh không có văn bản xác nhận đất đang có tranh chấp thì gửi cho cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã thì thửa đất này được xác định là không có tranh chấp và có thể cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy, việc ký giáp ranh đất không phải là quy trình bắt buộc trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy, tùy vào trường hợp cụ thể mà bắt buộc hoặc không bắt buộc ký giáp ranh đất khi xin cấp sổ đỏ lần đầu.
Trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật cho vấn đề cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh. Nếu chị không hiểu rõ hay cần được hỗ trợ giải đáp cho từng trường hợp cụ thể, hãy liên hệ trực tiếp tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng nhất.
Cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh phải làm sao?
Anh Mạnh Hùng (Hưng Yên) có câu hỏi muốn gửi tới Luật sư như sau:
Tôi có một thắc mắc như sau, năm 1993, gia đình tôi có sử dụng mảnh đất ở huyện A, tỉnh Hưng Yên. Đến năm 2022, gia đình tôi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Tuy nhiên, hàng xóm liền kề không chịu ký giáp ranh giúp tôi mà không có bất kỳ lý do gì. Vậy luât sư cho tôi hỏi: cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.
> Hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào anh Hùng, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho Tổng Đài Pháp Luật! Liên quan đến vấn đề cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh trong trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu, luật sư xin giải đáp cho anh như sau:
Khi hàng xóm cố tình không chịu ký giáp ranh không có lý do sẽ có một số cách xử lý như sau:
+ Anh vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ theo quy định
Tại khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định trường hợp từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp sổ đỏ khi có một trong các căn cứ sau đây:
“…Khi nhận được văn bản của Văn phòng Thừa phát lại, cơ quan Thi hành án dân sự hoặc yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tài sản là Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đó, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất”.
Do đó, theo quy định đã nêu trên thì sẽ không có trường hợp nào bị từ chối tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ vì lý do hàng xóm không ký giáp ranh.
+ Đề nghị cơ quan cấp sổ đỏ trả lời bằng văn bản về việc từ chối thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu vì lý do hàng xóm không chịu ký giáp ranh
Theo Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, không có trường hợp nào từ chối tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ vì lý do hàng xóm không chịu hợp tác ký giáp ranh.
Theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sẽ niêm yết công khai hiện trạng thửa đất trong thời gian quy định, tình trạng tranh chấp,… tại trụ sở Ủy ban và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày và xem xét giải quyết các ý kiến nếu có người phản ánh (nếu có).
+ Tiến hành giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án có thẩm quyền nếu hàng xóm không chịu ký giáp ranh và có đơn tranh chấp
Trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận nếu có đơn tranh chấp thì sẽ tạm dừng thực hiện thủ tục và cơ quan nhà nước sẽ hướng dẫn các bên thực hiện thủ tục để tiến hành giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định (khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền).
Ngoài ra, nếu hàng xóm không chịu hợp tác ký giáp ranh, không hợp tác khi không có lý do và có hành vi cố ý ngăn cản việc cấp sổ đỏ của người sử dụng đất hợp pháp thì có thể thực hiện thủ tục khởi kiện đối với hành vi này.
Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đã biết cách giải quyết khi thực hiện xin cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh của hộ gia đình liền kề. Mọi vướng mắc của bạn về vấn đề này xin vui lòng liên hệ tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư hỗ trợ tư vấn luật đất đai miễn phí.
Cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh, thủ tục tiến hành như thế nào?
Anh Thăng (Thanh Hóa) có câu hỏi như sau:
Gia đình tôi có thửa đất mua từ năm 1994, tuy nhiên đến nay vẫn chưa cấp sổ đỏ, nay tôi muốn đi xin cấp Giấy chứng nhận thì nhà hàng xóm lại không chịu ký giáp ranh. Vậy luật sư cho tôi xin hỏi: nếu họ vẫn cương quyết không ký thì việc cấp sổ đỏ mà không ký giáp ranh, thủ tục tiến hành như thế nào? Tôi xin cảm ơn!
> Hướng dẫn thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu NHANH CHÓNG, MIỄN PHÍ, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào anh Thăng, Tổng đài pháp luật đã nhận được câu hỏi của anh. Về thủ tục cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh đất, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh của hàng xóm cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
> Tư vấn chi tiết về cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh đất, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân muốn cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh phải chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ như sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu
– Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất trong thời gian sử dụng đất; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:
– Trong trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Trong trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).
Trong trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng trên đất thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên đất đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, thì người nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
– Nộp bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành về công chứng, chứng thực.
– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
– Nộp bản chính giấy tờ.
Do đó anh Thăng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đã nêu trên để thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh của hàng xóm.
Với những chia sẻ ở trên, hy vọng bạn đã nắm rõ được các giấy tờ cần chuẩn bị khi làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh. Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư giải đáp kịp thời.
Xin cấp sổ đỏ không có chữ ký giáp ranh của những hộ liền kề như thế nào?
Hướng dẫn miễn phí cách giải quyết khi cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh của những hộ liền kề, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính và Khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP, trong trường hợp người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt quy trình đo đạc đó thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan còn lại và người dẫn đo đạc xác nhận. Khi đó, đơn vị đo đạc chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập đến Ủy ban nhân dân xã để xác nhận vắng mặt và thông báo trên loa đài truyền thanh của cấp xã, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã để người sử dụng đất liền kề đến ký xác nhận.
Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà những người sử dụng đất liền kề không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến ranh giới, mốc giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã lập. Trong trường hợp sau 10 ngày kể từ ngày nhận được Bản mô tả ranh giới, mốc ranh giới thửa đất mà những người sử dụng đất liền kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản nào thể hiện về việc có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác nhận theo bản mô tả.
Do vậy, trong trường hợp nếu hàng xóm xung quanh của anh vắng mặt, không ký giáp ranh thì anh có thể chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập đến Ủy ban nhân dân xã để xác nhận vắng mặt và trong thời hạn như trên, nếu những cá nhân, hộ gia đình xung quanh đó vẫn không có văn bản xác nhận đất đang có tranh chấp gửi cho Ủy ban nhân dân xã thì thửa đất được xác định là không có tranh chấp và có thể cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy, việc ký giáp ranh không phải là quy trình bắt buộc trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mọi vướng mắc của bạn về cách giải quyết khi xin cấp sổ đỏ nhưng hộ liền kề không chịu ký giáp ranh đất, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, miễn phí từ luật sư.
Cấp sổ đỏ không có chữ ký giáp ranh mất bao nhiêu tiền?
> Tư vấn chi tiết về thời hạn giải quyết hồ sơ cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh, gọi ngay 1900.6174
Người yêu cầu cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh đất phải đóng một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận thì không phải trường hợp nào cũng phải đóng tiền sử dụng đất.
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ:
– Trường hợp đất có nhà ở
Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nhưng nếu được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
+ Nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất;
+ Nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức:
Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quyết định thu theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC và mức thu có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố.
Trên đây là quy định về các khoản phí phải đóng khi thực hiện cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh đất. Để được tính toán chính xác mức phí phải nộp đối với từng trường hợp cụ thể, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp miễn phí 24/7.
Bài viết trên là toàn bộ giải đáp của Tổng đài pháp luật về vấn đề cấp sổ đỏ mà không có chữ ký giáp ranh. Hy vọng thông qua bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định ký giáp ranh đất, hồ sơ, thủ tục, lệ phí khi xin cấp sổ đỏ mà không có chữ ký của hàng xóm hay các hộ liền kề. Nếu bạn có bất kỳ khó khăn, vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay tới dường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ tư vấn miễn phí từ luật sư.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |