Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? Tư vấn 24/7

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một mô hình công ty được rất nhiều các chủ doanh nghiệp quan tâm hiện nay. Vậy công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì? Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu loại hình công ty này như thế nào? Thủ tục để thành lập công ty một thành viên thực hiện như thế nào ? Bài viết dưới đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp tất cả các vấn đề trên. Nếu quý bạn đọc có bất kì câu hỏi thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất!

>> Tư vấn quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, gọi ngay 1900.6174

tu-van-quy-dinh-ve-cong-ty-trach-nhiem-huu-han-mot-thanh-vien

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?

Căn cứ theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020 có nêu rõ về khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, như sau:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty, doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty đó trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp công ty để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Như vậy từ quy định nêu trên, ta có thể rút ra những đặc điểm cơ bản của công ty TNHH một thành viên như sau cụ thể như sau:

– Là công ty, doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu;

– Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty mình;

– Có tư cách pháp nhân;

– Không được quyền phát hành cổ phần trừ khi đã chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị Luật sư chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực tư vấn pháp luật. Tổng đài cung cấp dịch vụ tư vấn cho mọi người dân trên mọi lĩnh vực pháp luật. Mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực tư vấn luật doanh nghiệp, hãy đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn miễn phí từ luật sư.

Phân tích đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Về thành viên công ty

Căn cứ theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020 có quy định rõ:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty, doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty này phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty mình trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày công ty đó được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp công ty để chuyển đổi thành công ty cổ phần”.

Do công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty này phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Đó là điều kiện để các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

Do chủ sở hữu công ty chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người đó sẽ nắm quyền quản lý điều hành và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty mình.

 

Về vốn điều lệ công ty

Căn cứ theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty đó.

Chủ sở hữu công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, chủ sở hữu công ty phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên.

>> Tư vấn chi tiết về vốn điều lệ của công ty, gọi ngay 1900.6174

Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau: 

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty mình. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên này không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như mô hình Doanh nghiệp tư nhân.

Về khả năng huy động vốn

Không giống như các loại hình công ty, doanh nghiệp khác tại Việt Nam, vì mang tính chất là một công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân nên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phép phát hành cổ phần, trừ trường hợp để công ty chuyển đổi thành công ty cổ phần. Thay vì đó, các công ty, doanh nghiệp sẽ phải huy động vốn bằng các hình thức khác: Góp thêm vốn điều lệ công ty, vay vốn từ các cá nhân, tổ chức và phát hành trái phiếu.

Về tư cách pháp lý

Công ty trách nhiệm hữu hành một thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác

Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn, mua cổ phần của công ty, doanh nghiệp khác.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên có quyền góp vốn thành lập, mua cổ phần và phần vốn góp của doanh nghiệp khác.

Điều trên áp dụng đối với các loại hình: công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH

>> Xem thêm: Công ty TNHH 2 thành viên là gì? Đặc điểm như thế nào?

Ưu, nhược điểm của loại hình công ty TNHH 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty trách nhiệm hữu hạn. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên là công ty, doanh nghiệp do một cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ về tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp mình.

Ưu điểm

Căn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020Nghị định số 78/2015/NĐ – CP như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty này và không cần phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác và việc quản lý công ty cũng đơn giản hơn rất nhiều. 

Vì có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty này trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên sẽ ít gây ra rủi ro cho chủ sở hữu. Đây cũng là một ưu điểm vượt trội hơn hẳn nếu so sánh với các doanh nghiệp tư nhân khác.

Nhược điểm

Vì không có quyền phát hành cổ phiếu nên loại mô hình công ty này bị hạn chế trong vấn đề huy động vốn. Trong trường hợp, công ty muốn huy động thêm vốn từ cá nhân, tổ chức khác thì buộc phải thực hiện thủ tục chuyển đổi sang loại hình công ty.

>> Tư vấn ưu điểm, nhược điểm của loại hình công ty TNHH 1 thành viên, gọi ngay 1900.6174

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình công ty được các nhà đầu tư ưa chuộng bởi sự phù hợp với các nhà đầu tư có quy mô vừa và nhỏ, mong muốn toàn quyền chủ động trong các quyết định của mình đối với công ty, đồng thời hưởng chế độ trách nhiệm hữu hạn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty này. Chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn số vốn điều lệ theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp năm 2020.

Chủ sở hữu công ty này phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại phần tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu phần tài sản góp vốn, thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Trường hợp không góp đủ số vốn điều lệ trong thời hạn quy định căn cứ tại Khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi số vốn điều lệ bằng phần giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trong trường hợp này, chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính khác của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty này đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định pháp luật hiện hành.

>> Xem thêm: Thành lập công ty TNHH – Thủ tục, điều kiện thành lập 2022

 

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Luật doanh nghiệp năm 2020, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên có các quyền như sau:

Một là, quyền của chủ sở hữu công ty là tổ chức:

– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty;

– Quyết định kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển hằng năm của công ty;

– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm, người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;

– Quyết định đầu tư phát triển dự án;

– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

– Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hay một tỷ lệ hay giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

– Thông qua báo cáo tài chính của công ty TNHH;

– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty TNHH; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ của công ty cho cá nhân, tổ

– Quyết định góp vốn vào công ty khác, thành lập công ty con;

– Tổ chức đánh giá và giám sát hoạt động kinh doanh của công ty;

– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ thuế khác của công ty;

– Quyết định giải thể, tổ chức lại và yêu cầu phá sản công ty;

– Thu hồi toàn bộ số giá trị tài sản của công ty sau khi công ty này hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

– Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Hai là, quyền của chủ sở hữu công ty là cá nhân:

– Quyết định nội dung Điều lệ công ty TNHH, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty TNHH;

– Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho cá nhân, tổ chức khác; quyết định phát hành trái phiếu;

– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận của công ty sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

– Quyết định giải thể, tổ chức lại và yêu cầu phá sản công ty;

– Thu hồi lại toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty TNHH hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

– Các quyền khác căn cứ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

– Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty TNHH, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác.

Căn cứ theo quy định tại Điều 77 Luật doanh nghiệp năm 2020 về nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:

– Tuân thủ Điều lệ công ty.

– Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

– Phải xác định và tách biệt phần tài sản của chủ sở hữu công ty với phần tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Giám đốc, Tổng giám đốc hoặc Chủ tịch công ty,.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về hợp đồng và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa chủ sở hữu công ty và công ty.

– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng toàn bộ vốn hoặc một phần điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; trường hợp toàn bộ vốn hoặc rút một phần điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì cá nhân, tổ chức và chủ sở hữu công ty có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty đó.

– Chủ sở hữu công ty TNHH không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

>> Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền và nghĩa vụ gì? Luật sư tư vấn 1900.6174

 

Giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thế nào?

Chuẩn bị hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

Công ty cần phải chuẩn bị hồ sơ thủ tục xin giảm vốn điều lệ công ty TNHH 01 thành viên bao gồm:

– Thông báo thay đổi vốn điều lệ của công ty theo mẫu ban hành kèm thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;

– Quyết định của chủ sở hữu về việc xin giảm vốn điều lệ công ty;

– Cam kết về việc bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác (nếu có) sau khi thực hiện thủ tục giảm vốn;

– Văn bản ủy quyền và các Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

– Thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh công ty TNHH

– Công ty TNHH tiến hành nộp hồ sơ đã chuẩn bị bằng phương thức online tại:

+ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi, doanh nghiệp này phải nộp hồ sơ đến phòng Đăng ký kinh doanh.

+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm ngày đã nhận đủ hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra 01 trong 02 loại thông báo như sau:

+ Thông báo về việc hồ sơ đăng ký đã được chấp thuận nếu như hồ sơ hợp lệ;

+ Thông báo yêu cầu công ty, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp đồng thời là liên hệ với thanh tra để tiến hành phạt hành chính do đã không thực hiện việc thay đổi đăng ký kinh doanh khi không góp đủ số vốn điều lệ trong đúng thời hạn quy định.

+ Thanh tra Sở kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành lập biên bản ghi nhận nội dung công ty đã vi phạm và đưa ra quyết định xử phạt hành chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm lập biên bản. Mức phạt về việc vi phạm hành chính này có thể lên tới 15.000.000 VNĐ.

+ Sau khi đã thực hiện xong nộp phạt vi phạm hành chính, công ty cần nộp kèm theo biên lai thu tiền nộp phạt cùng với hồ sơ xin giảm vốn điều lệ.

– Nhận kết quả hồ sơ

Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp hồ sơ phải đến nhận kết quả trực tiếp theo như lịch hẹn trong giấy biên nhận hoặc thanh toán chi phí để được nhận kết quả qua đường bưu điện.

>> Thời gian giải quyết hồ sơ giảm vốn điều lệ cho công ty TNHH 1 thành viên trong bao lâu? Gọi ngay 1900.6174 

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-trach-nhiem-huu-han-mot-thanh-vien

 

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Về tên công ty TNHH 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải thực hiện các thủ tục về thay đổi tên trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi tên. Để thay đổi tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, người đại diện theo pháp luật cần thực hiện các bước dưới đây:

Bước 1: Kiểm tra sự phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành của tên công ty, doanh nghiệp dự định đặt.

Công ty tham khảo Điều 38 và Điều 39 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về tên của công ty, doanh nghiệp:

Bước 2: Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ thay đổi tên công ty TNHH 1 thành viên

– Thành phần hồ sơ điều chỉnh tên công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên bao gồm các giấy tờ tài liệu dưới đây:

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp theo mẫu có sẵn trong đó thể hiện việc điều chỉnh tên công ty TNHH 01 thành viên ;

+ Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 01 thành viên về việc thay đổi tên của công ty, doanh nghiệp được chủ sở hữu ký và ghi rõ họ tên;

+ Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh;

+ Bìa hồ sơ là bìa lá dùng để đựng hồ sơ.

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ thay đổi tên công ty TNHH 01 thành viên.

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền.

Người nộp hồ sơ sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được liệt kê ở trên và tiến hành nộp ở cơ quan có thẩm quyền.

– Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/thành phố nơi công ty TNHH 01 thành viên đặt trụ sở chính.

– Thời hạn xử lý giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ điều chỉnh tên công ty TNHH 01 thành viên hợp lệ.

– Kết quả thực hiện: Nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, công ty TNHH 01 thành viên sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nếu hồ sơ này không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, công ty TNHH 01 thành viên sẽ nhận được Thông báo về việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thể hiện tên mới;

Bước 4: Khắc lại con dấu tròn nếu thay đổi tên Tiếng Việt.

Trong trường hợp công ty TNHH 01 thành viên thay đổi tên tiếng việt thì phải tiến hành khắc con dấu tròn mới vì trên con dấu này sẽ thể hiện tên tiếng việt và việc thay đổi tên tiếng việt đã làm thông tin trên con dấu bị sai.

Sau khi tiến hành khắc dấu, công ty TNHH 01 thành viên không cần phải nộp thông báo thay đổi mẫu con dấu lên cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh như quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 trước đây. Theo quy định căn cứ tại Luật doanh nghiệp năm 2020, công ty, doanh nghiệp sẽ trực tiếp quản lý con dấu mà không do cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh quản lý như trước đây.

>> Thủ tục thay đổi tên của công ty trách nhiệm 1 thành viên thực hiện như thế nào ? Gọi ngay 1900.6174 

Về trụ sở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Trụ sở chính của công ty TNHH 01 thành viên là địa điểm liên lạc của Công ty TNHH trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã hoặc số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính của công ty TNHH 01 thành viên là một trong các nội dung được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Theo căn cứ quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2014Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở chính công ty, doanh nghiệp gửi Thông báo về nội dung thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Trình tự thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở Công ty TNHH 01 thành viên như sau:

1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, công ty phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế có thẩm quyền liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế doanh nghiệp.

2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp này đã đăng ký.

**Thành phần hồ sơ:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

– Quyết định của Chủ sở hữu công ty.

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền này thực hiện thủ tục (nếu có): Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

3. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của công ty sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi công ty đã đăng ký, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty dự định đặt trụ sở mới.

** Thành phần hồ sơ:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

– Quyết định của Chủ sở hữu công ty.

– Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên (nếu có).

– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có): Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

4. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Tham khảo thêm:

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ–TTG để đăng ký. Công ty này có thể ghi ngành nghề kinh doanh chi tiết hơn ngay dưới ngành cấp bốn.

Trường hợp đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh này được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với các ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định căn cứ tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh này được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Các bước thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện hoặc theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại có quan có thẩm quyền

Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận trên thì Phòng Đăng ký kinh doanh này sẽ thông báo cho người thành lập công ty, doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.

>> Thủ tục thay đổi tên của công ty trách nhiệm 1 thành viên thực hiện như thế nào ? Gọi ngay 1900.6174 

dich-vu-thanh-lap-cong-ty-trach-nhiem-huu-han-mot-thanh-vien
Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên – Luật sư tư vấn 1900.6174 

 

Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập công ty

– Tư vấn ưu điểm, hạn chế của các loại hình công ty;

– Tư vấn lựa chọn và đặt tên công ty để không vi phạm điều cấm, trùng hoặc gây nhầm lẫn;

– Tư vấn về mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty;

– Tư vấn hoàn thiện giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập;

– Tư vấn về mức vốn điều lệ của công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh cũng như đảm bảo giảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu;

– Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp cũng như điều kiện quy định của pháp luật hiện hành;

– Tư vấn chi phí thành lập công ty;

– Tư vấn pháp luật kế toán thuế trong hoạt động của công ty;

– Tư vấn các loại thuế phải đóng của công ty;

– Tư vấn các vấn đề quản trị kinh doanh khi doanh nghiệp hoạt động.

– Tư vấn và soạn thảo danh sách người đại diện theo ủy quyền.

Thực hiện thủ tục thành lập công ty trọn gói hiệu quả

Tiến hành các thủ tục thành lập công ty trọn gói tại Tổng Đài Pháp Luật

– Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập kinh doanh, bao gồm:

+ Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty: Giấy đề nghị Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Điều lệ Công ty; Danh sách thành viên công ty; Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp; thông báo sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp.

+ Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Đặt làm bộ dấu và thanh toán phí bộ dấu cho công ty: gồm dấu công ty (dấu tròn) và dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật.

– Thực hiện công bố thông tin công ty trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

– Công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

– Hỗ trợ doanh nghiệp soạn thảo và tư vấn cho doanh nghiệp các thủ tục đăng ký thuế lần đầu.

Trên đây là những quy định của pháp luật về vấn đề Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của Tổng Đài Pháp Luật. Chúng tôi hy vọng bài viết phần nào sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin hữu ích để áp dụng trong những trường hợp thực tế của mình. Bất cứ thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!