Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không theo quy định Luật Đất đai 2013?

Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không? Sổ đỏ là một loại giấy chứng nhận quan trọng về quyền sử dụng đất và nhà ở mà người dân thường dùng để gọi. Nó là tài liệu pháp lý chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất, đồng thời cung cấp các thông tin quan trọng về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng và chủ sở hữu của tài sản. Tuy nhiên, có một câu hỏi thường gặp từ người dân khi liên quan đến việc cấp sổ đỏ là liệu đất có diện tích dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không?

Điều này đòi hỏi chúng ta tìm hiểu về quy định của pháp luật liên quan đến việc cấp sổ đỏ cho các mảnh đất nhỏ hơn 30m2. Vậy Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không? Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Tổng Đài Pháp Luật xin gửi đến quý bạn đọc câu trả lời qua bài viết dưới đây!

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt Lịch Tư Vấn

Sổ đỏ là gì

Sổ đỏ là một thuật ngữ phổ biến được người dân sử dụng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dựa trên màu sắc của tài liệu. Tuy nhiên, trong pháp luật đất đai của Việt Nam, không có quy định cụ thể về Sổ đỏ.

Trong quá trình phát triển, có nhiều loại giấy chứng nhận được sử dụng tùy theo từng giai đoạn, bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Tuy nhiên, vào ngày 19/10/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP và từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phát hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng trên toàn quốc, với tên gọi chính thức là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hiện nay, theo Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Giấy chứng nhận này được xem là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

Do đó, mặc dù Sổ đỏ không được pháp luật quy định, nhưng vẫn được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và trong nhiều bài viết để thay thế cho tên chính thức của Giấy chứng nhận như quy định của pháp luật.

dat-duoi-30m2-co-duoc-cap-so-do-khong-khai-niem

 

>> Xem thêm: Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ theo quy định mới

Quy định của pháp luật về việc cấp sổ đỏ

Điều kiện để được cấp sổ đỏ

Theo Luật Đất đai 2024, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) yêu cầu người đăng ký đáp ứng các quy định cụ thể, được chia thành hai trường hợp:

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai 2024

Hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất ổn định, có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2024 và Điều 18 Nghị định 148/2024/NĐ-CP (thay thế Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP), sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật. Cụ thể:

  • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình: Hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất ổn định, có một trong các giấy tờ sau sẽ được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền sử dụng đất:
    • Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/10/1993 bởi cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam hoặc Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
    • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất.
    • Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
    • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993, được UBND cấp xã xác nhận sử dụng trước ngày 15/10/1993.
    • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
    • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp.
    • Các giấy tờ khác được thiết lập trước ngày 15/10/1993 như Sổ mục kê đất, Sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
  • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất ghi tên người khác: Theo khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2024, nếu hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất có giấy tờ ghi tên người khác, họ vẫn được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng:
    • Có giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng) có chữ ký của các bên liên quan, nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền trước ngày 1/7/2024.
    • Đất không có tranh chấp.
    • Có một trong các giấy tờ sau: quyết định của tòa án, quyết định thi hành án, văn bản xác nhận kết quả hòa giải, hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan có thẩm quyền đã được thực hiện.
    • Hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê từ ngày 15/10/1993 đến ngày 1/7/2024, chưa được cấp Giấy chứng nhận, sẽ được cấp và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu chưa thực hiện).

Trường hợp 2: Không có giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2024

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

  • Được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất: Hộ gia đình hoặc cá nhân đáp ứng các điều kiện:
    • Sử dụng đất trước ngày 1/7/2024.
    • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
    • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
    • Được UBND cấp xã xác nhận sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
  • Được cấp Giấy chứng nhận nhưng có thể phải nộp tiền sử dụng đất: Hộ gia đình hoặc cá nhân đáp ứng các điều kiện:
    • Sử dụng đất ổn định từ trước – Đất không vi phạm pháp luật về đất đai.
    • Được UBND cấp xã xác nhận đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch.

Quy trình cấp sổ đỏ đòi hỏi thẩm định kỹ lưỡng, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Luật Đất đai 2024, Nghị định 148/2024/NĐ-CP, và Thông tư 09/2021/TT-BTNMT để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý, sử dụng đất đai.

>> Xem thêm: Diện tích tối đa được cấp sổ đỏ quy định theo Luật Đất đai

Diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt Lịch Tư Vấn

Theo Luật Đất đai 2024, điều kiện về diện tích tối thiểu để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) phụ thuộc vào quy định của từng địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất và diện tích tối thiểu để tách thửa đất ở tại khu vực nông thôn và đô thị.

Theo khoản 2 Điều 148 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn để quy định hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở tại nông thôn. Diện tích tối thiểu để tách thửa đất ở phải phù hợp với điều kiện và tập quán địa phương.

Theo khoản 4 Điều 149 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dựa vào quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị để quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở, đặc biệt trong trường hợp chưa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Đồng thời, diện tích tối thiểu để tách thửa đất ở cũng được quy định.

Diện tích tối thiểu không thống nhất trên toàn quốc, phụ thuộc vào quỹ đất, quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất của từng địa phương. Ví dụ, tại khu vực 1 của Thành phố Hồ Chí Minh (quận 1, 3, 4, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú), diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ là 36m2, trong khi tại một số phường ở Hà Nội, con số này có thể là 30m2. Quy định này phản ánh sự linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

>> Xem thêm: Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/24 qua điện thoại

Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không?

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chi tiết hóa quy trình cấp sổ đỏ cho những trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:

  1. Trường hợp 1: Đất đã hình thành trước khi có văn bản quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa của UBND cấp tỉnh có hiệu lực. Điều kiện cần phải đạt là đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu và phải đủ điều kiện cấp sổ theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013. Khi đất đáp ứng đủ ba điều kiện này, sẽ được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác trên thửa đất phải tuân thủ quy định về cấp phép xây dựng.
  2. Trường hợp 2: Tự chia đất đã được đăng ký và cấp sổ đỏ thành hai hoặc nhiều thửa đất, trong đó ít nhất một thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Trong trường hợp này, không có sổ đỏ mới được cấp và cũng không thể thực hiện các thủ tục chứng thực hoặc cấp sổ đỏ. Người sử dụng đất cũng không có quyền thực hiện các quyền liên quan đến thửa đất này.
  3. Trường hợp 3: Xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu, nhưng đồng thời, xin hợp thửa đất đó với thửa đất liền kề khác để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu. Trong trường hợp này, được phép thực hiện các thủ tục tách thửa, hợp thửa và cấp sổ đỏ theo quy định.

Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi “Dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không?” là có, nếu thửa đất đó đáp ứng các điều kiện của trường hợp số 1. Để biết thêm về quy trình làm sổ đỏ, bạn có thể tham khảo chuyên mục về thủ tục làm sổ đỏ lần đầu.

dat-duoi-30m2-co-duoc-cap-so-do-khong-cu-the

 

Thủ tục làm sổ đỏ nhà dưới 30m2

Hồ sơ cần chuẩn bị: 

Để chuẩn bị hồ sơ làm sổ đỏ cho nhà có diện tích dưới 30m2, bạn cần tuân thủ các quy định được nêu rõ trong Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Dưới đây là các bước cụ thể:

  1. Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận:

– Bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, bao gồm việc điền đơn đăng ký theo mẫu qui định.

– Cung cấp các chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, bao gồm các giấy tờ liên quan đến miễn hoặc giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất, nếu có.

2. Chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

– Nếu bạn đăng ký quyền sử dụng đất, bạn phải nộp một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Các loại giấy tờ này phải được cung cấp đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Đối với các trường hợp cụ thể, bạn cần xem xét và chuẩn bị giấy tờ tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Quan trọng nhất là đảm bảo rằng mọi giấy tờ được chuẩn bị đều đúng quy định và đầy đủ để đảm bảo quy trình đăng ký được tiến hành một cách thuận lợi và hiệu quả.

Để làm sổ đỏ cho nhà dưới 30m2, quy trình thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền

Hộ gia đình hoặc cá nhân cần nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, hoặc nếu khu vực chưa có Chi nhánh thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Đối với các địa phương đã thiết lập bộ phận một cửa, thủ tục có thể được tiếp nhận tại bộ phận này.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, người tiếp nhận sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp, trong đó có ghi ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Khi nhận được thông báo từ chi cục thuế, hộ gia đình hoặc cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Bước 4: Nhận kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã nộp hồ sơ tại cấp xã. Quá trình này hoàn thành sau khi người nộp nhận được Giấy chứng nhận.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt Lịch Tư Vấn

Có nên mua nhà dưới 30m2?

Khi xem xét việc mua nhà dưới 30m2, cần xác định liệu căn nhà có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) theo quy định của từng địa phương.

Theo Luật Đất đai 2024, khoản 2 Điều 139 và khoản 4 Điều 149, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ, phù hợp với tập quán và điều kiện cụ thể của địa phương. Mỗi địa phương có quy định riêng về diện tích tối thiểu. Ví dụ:

  • Tại các quận khu vực 1 của Thành phố Hồ Chí Minh (quận 1, 3, 4, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú), diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ là 36m2.

  • Tại một số phường ở Hà Nội, do mật độ dân cư cao, diện tích tối thiểu có thể chỉ là 30m2.

Theo Điều 29 Nghị định 148/2024/NĐ-CP (thay thế Nghị định 43/2014/NĐ-CP), để thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được cấp sổ đỏ, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thửa đất được hình thành trước ngày văn bản quy định diện tích tối thiểu có hiệu lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

  • Thửa đất đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo Điều 100 Luật Đất đai 2024.

Do đó, khi mua nhà dưới 30m2, cần đảm bảo căn nhà đáp ứng các điều kiện pháp lý để được cấp sổ đỏ, nếu không sẽ có rủi ro pháp lý, đặc biệt ở các khu vực có diện tích nhỏ hơn 30m2.

Đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được sang tên không

Trong luật đất đai, không có quy định cụ thể về diện tích tối thiểu để được sang tên sổ đỏ. Thay vào đó, khi thực hiện việc chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất, các bên tham gia giao dịch phải tuân thủ các điều kiện chi tiết sau:

Điều kiện của bên chuyển nhượng (bên bán) hoặc bên tặng:

Theo Điều 188 của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất có thể chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Đất không có tranh chấp.

– Có giấy chứng nhận đúng đắn, trừ trường hợp đặc biệt.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Thời hạn sử dụng đất còn hiệu lực.

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng (bên mua) hoặc bên nhận tặng:

Theo Điều 191 của Luật Đất đai, người nhận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất không được thuộc các trường hợp sau đây:

– Tổ chức kinh tế không được nhận quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, hoặc đất rừng đặc dụng của hộ gia đình hoặc cá nhân, trừ trường hợp được phép theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình hoặc cá nhân không tham gia trực tiếp vào sản xuất nông nghiệp không được nhận quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận quyền sử dụng đất nếu không phù hợp với quy định pháp luật.

– Hộ gia đình hoặc cá nhân không được nhận quyền sử dụng đất ở hoặc đất nông nghiệp trong các khu vực rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, hoặc phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trừ trường hợp sinh sống trong khu vực rừng đó.

Tóm lại, mặc dù diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu, nhưng vẫn có thể được sang tên sổ đỏ và chuyển nhượng nếu các bên đáp ứng được các điều kiện quy định. Để thực hiện quy trình sang tên nhanh chóng, việc hướng dẫn các bước cần thiết có thể được tìm thấy trong hướng dẫn cụ thể về thủ tục sang tên sổ đỏ.

dat-duoi-30m2-co-duoc-cap-so-do-khong-luu-y

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt Lịch Tư Vấn

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà dưới 30m2

Khi diện tích nhà hoặc đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, và đồng thời đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP (thay thế Nghị định 43/2014/NĐ-CP), người sử dụng đất sẽ được tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà dưới 30m2 được thực hiện như sau:

  1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận:

    • Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT (sửa đổi, bổ sung Thông tư 24/2014/TT-BTNMT), cá nhân hoặc hộ gia đình có đất đủ điều kiện cấp sổ phải chuẩn bị hồ sơ gồm:

      • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK.

      • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

      • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc sở hữu nhà ở có diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu, được hình thành trước thời điểm quy định diện tích tối thiểu có hiệu lực.

      • Một trong các giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2024 phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

  2. Nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

    • Hồ sơ được nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương chưa có Chi nhánh.

    • Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung.

  3. Giải quyết hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận:

    • Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan Nhà nước thông báo để người nộp hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).

    • Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận hoặc chuyển kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp xã/phường để trao cho người nộp hồ sơ.

Quá trình này tuân thủ các văn bản pháp luật hiện hành, bao gồm Luật Đất đai 2024, Nghị định 148/2024/NĐ-CP, và Thông tư 09/2021/TT-BTNMT. Việc thực hiện đúng quy định đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của quy trình cấp Giấy chứng nhận.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt Lịch Tư Vấn

Trên đây là toàn bộ thông tin về Đất dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không mà Đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc.

Liên hệ với chúng tôi

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Chat Zalo
Đặt Lịch