Đất sổ hồng có được xây nhà không? Giải đáp chính xác nhất

Đất sổ hồng có được xây nhà không? Điều kiện để được xây nhà khi có sổ hồng là gì? Có được phép xây dựng trên đất chưa có giấy tờ hay không? Tất cả những vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp chính xác và chi tiết nhất trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu pháp luật, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý  hỗ trợ và giải đáp kịp thời nhất!

>> Luật sư tư vấn chính xác nhất Đất sổ hồng có được xây nhà không, liên hệ ngay 1900.6174

dat-so-hong-co-duoc-xay-nha-khong-giai-dap-chinh-xac-nhat

Đất sổ hồng có được xây nhà không?

>> Luật sư giải đáp chính xác Đất sổ hồng có được xây nhà không, liên hệ ngay 1900.6174

Trước tiên, sổ hồng là tên thường gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Căn cứ theo Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, sổ hồng bao gồm 04 trang, in nền hoa văn trống đồng có màu hồng cánh sen và có thêm trang bổ sung nền trắng, mỗi trang của sổ hồng đều có kích thước là 190mm x 265mm.

Đây là mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp chung cho các đối tượng sử dụng đất đã đủ điều kiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất được cho thuê/ giao hoặc công nhận. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được cấp cho cá nhân sử dụng đất sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc nông nghiệp (theo Điều 98 Luật Đất đai 2013).

Thêm vào đó, việc xây dựng nhà ở hoặc những công trình khác trên đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Cụ thể như sau:

Tại Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể như sau:

Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới mảnh đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Như vậy, cá nhân sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích (sử dụng đất đúng mục đích đất đã được ghi nhận trên sổ hồng).

Vậy như thế nào là sử dụng đất đúng mục đích?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp (ví dụ như đất trồng cây lâu năm đất trồng cây hàng năm…), nhóm đất phi nông nghiệp (ví dụ đất ở tại đô thị/ nông thôn, đất thương mại dịch vụ,…) và nhóm đất chưa sử dụng (nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng đất).

Từ đây có thể thấy rằng, mỗi một loại đất đai đều có công dụng, chức năng riêng:

– Đất nông nghiệp thì dùng để trồng trọt, canh tác,…

– Đất phi nông nghiệp có mục đích là dùng để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ cho sinh hoạt hoặc để xây dựng công trình thương mại, cơ sở kinh doanh, sản xuất…

– Đất chưa sử dụng là các thửa đất chưa xác định được mục đích sử dụng. Cá nhân sử dụng đất sử dụng đúng mục đích là việc cá nhân sử dụng đất đúng chức năng, công dụng của từng loại đất đã được xác định mục đích sử dụng theo sổ hồng được Nhà nước cấp.

Tổng hợp các quy định trên, ta có thể nhận thấy, việc xây dựng nhà ở trên sổ hồng được thực hiện khi sổ hồng này được cấp cho loại đất được phép xây dựng nhà. Cá nhân sử dụng đất không thể xây dựng nhà ở trên phần diện tích đất trồng cây lâu năm theo sổ hồng đã được Nhà nước cấp vì nó trái quy định pháp luật về nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất (sử dụng đất đúng mục đích).

Còn nếu cá nhân sử dụng đất xây dựng nhà trên phần diện tích đất được cấp sổ hồng với mục đích sử dụng là đất ở tại nông thôn/đất ở tại đô thị…thì sẽ được thực hiện như bình thường. Việc sử dụng đất trái mục đích còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc nặng hơn là có thể bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi quyền sử dụng đất.

Có thể xây dựng nhà trên đất được cấp sổ hồng khi mục đích sử dụng của loại đất đai đã được cấp sổ hồng là loại đất có mục đích sử dụng phi nông nghiệp và được phép xây dựng nhà ở như đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị,… Nếu cá nhân sử dụng đất xây dựng nhà trên đất được cấp sổ hồng mà mục đích sử dụng đất này không phải là để xây dựng nhà ở thì không được phép xây dựng.

Đồng thời, khi tiến hành xây dựng nhà ở, cá nhân có nhu cầu cần phải chú ý có phải xin giấy phép xây dựng cho ngôi nhà ở đó trước khi tiến hành khởi công công trình xây dựng hay không. Nếu phải xin giấy phép xây dựng thì cá nhân này phải chuẩn bị hồ sơ và xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình theo quy định.

Ngoài những nội dung Đất sổ hồng có được xây nhà không mà Luật sư tư vấn luật của chúng tôi vừa cung cấp, nếu bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác cần được tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và hiệu quả nhất!

>> Xem thêm: Đất vườn có làm sổ đỏ được không theo quy định mới nhất

dat-so-hong-co-duoc-xay-nha-khong

Điều kiện để được xây nhà khi có sổ hồng

 

>> Tư vấn cụ thể về Điều kiện để được xây nhà khi có sổ hồng, gọi ngay 1900.6174

Đối với quy định về điều kiện để được xây dựng nhà khi có sổ hồng đối với nhà ở riêng lẻ cụ thể như sau:

1. Điều kiện chung cho việc cấp giấy phép xây dựng đối với loại hình nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

– Phù hợp với mục đích sử dụng đất dựa theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và phải có quy chế về việc quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

– Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng và các công trình lân cận và yêu cầu về vấn đề bảo vệ môi trường cũng như phòng, chống cháy, nổ và phải bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi,…

– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải được thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi 2020) ;

– Hồ sơ để đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng phải theo quy định tại Khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014.

2. Đối với nhà ở riêng lẻ ở khu vực đô thị

Nhà ở riêng lẻ tại các đô thị cũng phải đáp ứng được các điều kiện về quy định tại Khoản 1 Điều này. Ngoài ra, phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định tuy nhiên chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Còn đối với nhà ở riêng lẻ tại các vùng nông thôn thì khi xây dựng phải phù hợp với bản quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Trong trường hợp bạn vẫn còn thắc mắc về việc Đất sổ hồng có được xây nhà không, hãy gọi ngay hotline 1900.6174 để được chuyên gia tư vấn luật đất đai của Tổng Đài Pháp Luật hỗ trợ kịp thời nhất!

>> Xem thêm: Đất dịch vụ là gì? Có nên đầu tư vào đất dịch vụ không?

Sổ hồng có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

 

>> Sổ hồng có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? Liên hệ ngay 1900.6174

Giá trị sử dụng đất hay thời hạn sử dụng đất của cá nhân sử dụng đất đã được cấp sổ hồng phụ thuộc vào mục đích sử dụng của loại đất đai đã được cấp sổ hồng. Căn cứ theo quy định tại Điều 125, Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, thời hạn sử dụng các loại đất hiện nay đã được phân chia thành: Đất sử dụng ổn định lâu dài, đất sử dụng có thời hạn,

Cụ thể, thời gian sử dụng đối với từng loại đất cụ thể như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Một là, đất ở do cá nhân, hộ gia đình sử dụng;

Hai là, đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng (là loại đất nông nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao/công nhận cho cộng đồng dân cư theo quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai năm 2013);

Ba là, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên hoặc đất rừng đặc dụng;

Bốn là, đất dịch vụ, thương mại, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được cơ quan Nhà nước giao có thời hạn hoặc được cho thuê;

Năm là, đất xây dựng trụ sở cơ quan hoặc đất xây dựng các công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;

Sáu là, đất được sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng;

Bảy là, đất cơ sở tôn giáo hoặc đất tín ngưỡng;

Tám là, đất giao thông, thủy lợi hoặc đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc đất xây dựng, công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

Chín là, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

Mười là, đất tổ chức kinh tế sử dụng như để thực hiện các dự án đầu tư, làm cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp,…quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật Đất đai năm 2013;

Mười một là, đất xây dựng nhà của cá nhân mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất trong dự án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước giao cho chủ đầu tư để thực hiện xây dựng, kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với để cho cho thuê hoặc thuê mua.

Đất sử dụng có thời hạn

Một là, đất nông nghiệp được Nhà nước giao/công nhận trong hạn mức cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Thời hạn sử dụng là 50 năm, hết thời hạn sử dụng, cá nhân sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn 50 năm tiếp theo;

Hai là, đất nông nghiệp đã được Nhà nước cho các cá nhân, hộ gia đình thuê để sử dụng. Thời hạn sử dụng là ≤ 50 năm, khi hết thời hạn cá nhân sử dụng đất được xem xét gia hạn thời gian sử dụng đất;

Ba là, các loại đất sau đây có thời hạn sử dụng ≤ 50 năm, hoặc ≤ 70 năm nếu là dự án thu hồi vốn chậm/thuộc vùng địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Hết thời hạn này, cá nhân sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét gia hạn thêm:

+ Đất của tổ chức sử dụng dưới hình thức được cơ quan Nhà nước giao/cho thuê để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

+ Đất được cơ quan Nhà nước giao/cho thuê đối với người sử dụng đất là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, để sử dụng vào mục đích dịch vụ, thương mại, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Đất được cơ quan Nhà nước giao/cho thuê đối với người sử dụng đất là tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; hoặc đất được cơ quan Nhà nước giao/cho thuê đối với người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với mục đích thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam;

Bốn là, đất đai được giao cho chủ đầu tư thực hiện các dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê mua hoặc để cho thuê. Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án;

Năm là, đất cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê để xây dựng trụ sở làm việc. Thời hạn sử dụng đất đai là không quá 99 năm, hết thời hạn này, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền xem xét gia hạn thời gian sử dụng đất;

Sáu là, đất công ích của cấp xã, phường, thị trấn cho cá nhân sử dụng đất thuê. Thời hạn thuê đất này là không quá 05 năm;

Bảy là, đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh. Thời hạn sử dụng loại đất này là không quá 70 năm.

>> Xem thêm: Đất ở nông thôn là gì? Những quy định pháp lý mới nhất 2022

dat-so-hong-co-duoc-xay-nha-khong-su-dung-trong-bao-nhieu-nam

Có được phép xây dựng trên đất chưa có giấy tờ không?

 

>> Luật sư giải đáp chính xác Có được phép xây dựng trên đất chưa có giấy tờ không, liên hệ ngay 1900.6174

04 trường hợp nhà ở phải được cấp giấy phép xây dựng trước khi khởi công đó là:

– Nhà ở riêng lẻ tại các đô thị trừ trường hợp đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng và thuộc các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở với quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ ở các vùng nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực nằm trong quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.

– Nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng trong khu di tích lịch sử – văn hóa và khu bảo tồn.

– Nhà ở riêng lẻ ở khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.

Như vậy, nếu thuộc một trong 04 trường hợp trên thì bạn phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công để được phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể vẫn được cấp giấy phép xây dựng, mặc dù đất đai không có giấy tờ như không có sổ đỏ, sổ hồng hoặc giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất.

Đối với trường hợp mà chủ sở hữu không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất cũng như quyền sở hữu nhà ở hợp pháp thì phải được phép sử dụng giấy xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký đất đai xác nhận đã đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

Tóm lại, đất không có sổ đỏ, sổ hồng hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hợp pháp thì được phép sử dụng giấy xác nhận của UBND cấp xã, phường và thị trấn cùng giấy tờ này phải được cơ quan nhà nước về đăng ký đất đai xác nhận để đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

Đặc biệt, nhà ở được miễn giấy phép xây dựng phải thuộc các trường hợp như sau:

– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng và thuộc các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/5000 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ vùng nông thôn có quy mô dưới 07 tầng, và thuộc khu vực không nằm trong quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ ở tại khu vực hải đảo, miền núi thuộc khu vực không nằm trong phạm vi quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch đô thị.

Với những chia sẻ xoay quanh vấn đề đất sổ hồng có được xây nhà không trong bài viết trên, Tổng Đài Pháp Luật hy vọng rằng bạn đọc đã có tích lũy thêm thật nhiều kiến thức hữu ích cho mình. Trong trường hợp, bạn còn bất kỳ điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay chuyên gia tư vấn qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ và giải quyết các vấn đề một cách kịp thời và hiệu quả nhất!

 

Liên hệ với chúng tôi:

 

Dịch vụ tư vấn luật đất đai ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp