Đất thổ cư không được cấp phép xây dựng? Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, tuy nhiên, không phải tất cả các khu vực đất thổ cư đều có thể được cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật. Việc không được cấp phép xây dựng có thể gây ra nhiều rủi ro pháp lý và tài chính cho chủ sở hữu đất và các bên liên quan.
Hôm nay, Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174 chúng tôi xin phép chia sẻ bài viết với chủ đề “Đất thổ cư không được cấp phép xây dựng”. Qua đó, chúng tôi hy vọng rằng những thông tin và tư vấn mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về vấn đề này.
>> Đất thổ cư không được cấp phép xây dựng sẽ như thế nào? Gọi ngay 19006174 để được tư vấn trực tiếp
Đất thổ cư là gì
>> Đất thổ cư là gì? Gọi ngay 19006174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Theo quy định của pháp luật đất đai, không tồn tại khái niệm “đất thổ cư”. Đất đai được phân loại thành ba nhóm dựa trên mục đích sử dụng, bao gồm đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Thuật ngữ “thổ cư” là một thuật ngữ Hán – Việt, trước đây được sử dụng phổ biến tại Việt Nam, tuy nhiên hiện nay không còn xuất hiện trong các văn bản pháp luật (thay vào đó là “đất ở tại nông thôn” và “đất ở tại đô thị”).
Thuật ngữ “đất thổ cư” là cách gọi thông thường của người dân để chỉ đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn (viết tắt là ONT) và đất ở tại đô thị (viết tắt là OĐT).
Nói cách khác, “đất thổ cư” không phải là một loại đất được quy định trong pháp luật đất đai, mà chỉ là cách gọi thông thường của người dân.
Đất thổ cư được định nghĩa là đất dùng để xây dựng nhà cửa. Theo Khoản 1 Điều 125 của Luật Đất đai năm 2013, đất ở mà hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng trong thời gian dài và ổn định, không xác định thời hạn sử dụng (không phải là sử dụng vĩnh viễn).
Các trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng
>> Các trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng. Gọi ngay 19006174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Các trường hợp mà nhà đầu tư không được cấp phép xây dựng trên đất thổ cư có thể bao gồm những điều sau đây:
– Đất thổ cư chưa được cấp giấy phép xây dựng: Trường hợp này xảy ra khi chủ sở hữu đất không có giấy phép xây dựng hợp lệ từ cơ quan quản lý địa phương. Điều này có thể do việc chủ đầu tư chưa thực hiện đúng quy trình, không đáp ứng được các yêu cầu cần thiết để nhận được giấy phép xây dựng.
– Đất thổ cư sử dụng khác với mục đích được nêu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khi chủ đất sử dụng đất thổ cư cho mục đích không phù hợp hoặc không được phép theo quy định của pháp luật, ví dụ như sử dụng đất thổ cư để xây dựng nhà hàng, khách sạn, công trình kinh doanh mà không có giấy phép tương ứng.
– Đất thổ cư nằm trong diện quy hoạch: Trường hợp này xảy ra khi đất thổ cư nằm trong khu vực có quy hoạch không cho phép xây dựng, ví dụ như khu vực dành riêng cho công viên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực nguy hiểm, hoặc các khu vực quy hoạch khác không được phép xây dựng.
– Đất thổ cư thuộc phần đất giải tỏa của Nhà nước: Trường hợp này xảy ra khi đất thổ cư nằm trong danh sách đất bị Nhà nước giải tỏa để triển khai các dự án công cộng hoặc quy hoạch đô thị. Trong trường hợp này, chủ đất không được phép xây dựng hoặc sử dụng đất cho các mục đích khác.
– Đất thổ cư nằm trong diện tranh chấp: Trường hợp này xảy ra khi đất thổ cư đang trong quá trình tranh chấp pháp lý giữa các bên liên quan. Trong thời gian tranh chấp, chủ đất không được cấp phép xây dựng để tránh việc tạo ra những tranh cãi và xung đột pháp lý.
Lưu ý rằng đây chỉ là một số trường hợp phổ biến, và việc xác định có được cấp phép xây dựng trên đất thổ cư hay không còn phụ thuộc vào các quy định cụ thể của pháp luật địa phương và quy hoạch đô thị.
Giấy phép xây dựng là gì?
>> Giấy phép xây dựng là gì? Gọi ngay 19006174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Theo Khoản 17 Điều 3 của Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình.
Giấy phép xây dựng, được quy định tại Khoản 3 Điều 89 của Luật Xây dựng 2014, bao gồm các loại giấy phép sau:
– Giấy phép xây dựng mới: Đây là loại giấy phép được cấp cho chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng mới công trình. Giấy phép xây dựng mới được chia thành hai loại:
– Giấy phép xây dựng có thời hạn: Đây là loại giấy phép xây dựng được cấp cho việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ và có thời hạn sử dụng theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
– Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: Đây là loại giấy phép xây dựng được cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình trong dự án khi thiết kế và xây dựng chưa hoàn thành.
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo: theo quy định của pháp luật, khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo để thay đổi kết cấu chịu lực hoặc diện tích của công trình, dự án, người dân cần phải xin giấy phép. Nếu sửa chữa, cải tạo ảnh hưởng đến mặt ngoài của công trình kiến trúc gần đường và có thể ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình hoặc việc sử dụng công trình, chủ đầu tư cũng phải xin phép xây dựng.
– Giấy phép di dời công trình: yêu cầu khi chủ đầu tư có nhu cầu di chuyển công trình từ vị trí ban đầu sang vị trí khác. Có ba trường hợp cụ thể:
– Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong các khu đô thị: Chủ đầu tư cần xin giấy phép xây dựng di dời công trình.
– Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong trung tâm của cụm xã: Chủ đầu tư cần xin giấy phép xây dựng di dời công trình.
– Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong các khu bảo tồn, khu di tích văn hóa-lịch sử: Chủ đầu tư cần xin giấy phép xây dựng di dời công trình.
Chủ đầu tư công trình phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về di dời công trình. Hơn nữa, chủ đầu tư cũng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và lệ phí cần thiết để được cấp giấy phép.
Xây dựng trên đất thổ cư không được cấp phép xây dựng bị xử lý như thế nào?
>> Xây dựng trên đất thổ cư không được cấp phép xây dựng bị xử lý như thế nào? Gọi ngay 19006174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Tại Điều 12 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP, có quy định về việc xử lý các công trình xây dựng không có Giấy phép xây dựng như sau:
Công trình xây dựng phải có Giấy phép xây dựng theo quy định. Trong trường hợp xây dựng mà không có Giấy phép xây dựng, trừ khi có quy định khác tại khoản 2 của Điều này, sẽ áp dụng các biện pháp sau đây:
– Đầu tiên, lập biên bản ngừng thi công xây dựng và yêu cầu chủ đầu tư tự phá dỡ công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
– Trường hợp chủ đầu tư không ngừng thi công xây dựng, sẽ bị đình chỉ thi công và buộc phải phá dỡ công trình xây dựng vi phạm trật tự đô thị. Đồng thời, sẽ áp dụng các biện pháp ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước và các dịch vụ khác liên quan đến xây dựng công trình. Đồng thời, cấm các phương tiện vận tải chuyên chở vật tư, vật liệu, công nhân vào khu vực thi công xây dựng.
– Nếu chủ đầu tư không tuân thủ quyết định đình chỉ thi công xây dựng, sẽ bị cưỡng chế phá dỡ. Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí lập phương án phá dỡ (nếu có) và chi phí tổ chức cưỡng chế phá dỡ.
>> Xem thêm: Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng được không?
Đối với công trình xây dựng không có Giấy phép xây dựng, nhưng đủ điều kiện để cấp Giấy phép xây dựng theo quy định, sẽ áp dụng các biện pháp sau đây:
– Trước tiên, lập biên bản ngừng thi công và yêu cầu chủ đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng. Thủ tục này bao gồm: đảm bảo rằng công trình xây dựng phù hợp với vị trí quy hoạch đã được cấp phê duyệt và có thẩm quyền.
Công trình xây dựng trên đất ở phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, đồng thời phù hợp với quy hoạch xây dựng; xây dựng mới trên nền nhà cũ hoặc cải tạo nhà đang ở phải phù hợp với quy hoạch xây dựng; công trình xây dựng trên đất phải đáp ứng đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai
– Trường hợp chủ đầu tư không ngừng thi công xây dựng, công trình sẽ bị đình chỉ thi công và buộc phải xin cấp Giấy phép xây dựng. Đồng thời, áp dụng các biện pháp quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này.
– Trong thời hạn tối đa là 60 ngày, tính từ ngày có quyết định đình chỉ thi công xây dựng, chủ đầu tư không xuất trình Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, sẽ bị cưỡng chế phá dỡ.
– Sau khi được cấp Giấy phép xây dựng, nếu công trình đã xây dựng không đúng với nội dung Giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải tự phá dỡ phần công trình vi phạm. Sau khi tự phá dỡ, chủ đầu tư mới được tiếp tục thi công xây dựng.
– Trường hợp chủ đầu tư không tự phá dỡ phần công trình vi phạm được cấp, sẽ bị cưỡng chế phá dỡ theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này. Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí tổ chức cưỡng chế phá dỡ.
– Trường hợp chủ đầu tư bị từ chối cấp Giấy phép xây dựng hoặc không có Giấy phép xây dựng sau thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 của Điều này, chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình vi phạm. Nếu chủ đầu tư không tự phá dỡ, sẽ bị cưỡng chế phá dỡ và phải chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí tổ chức cưỡng chế phá dỡ.
Căn cứ theo Điểm b của Khoản 6 và Khoản 9 và Khoản 10 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định việc xử lý công trình xây dựng không có Giấy phép xây dựng như sau:
– Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có Giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có Giấy phép xây dựng, sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Trường hợp hành vi vi phạm không vi phạm chỉ giới xây dựng, không gây ảnh hưởng đến các công trình lân cận, không có tranh chấp và xây dựng trên đất được sử dụng hợp pháp, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính, chủ đầu tư còn phải nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được bằng 40% giá trị phần xây dựng sai phép, không phép đối với công trình là nhà ở riêng lẻ và bằng 50% giá trị phần xây dựng sai phép.
Không phép hoặc không tuân thủ thiết kế được phê duyệt hoặc quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị được duyệt đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng hoặc công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình.
Sau khi chủ đầu tư hoàn thành việc nộp phạt, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 của Điều này mà không thuộc trường hợp xử lý theo quy định tại Khoản 9 của Điều này sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 180/2007/NĐ-CP.
Những lưu ý để tránh trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng
>> Những lưu ý để tránh trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng. Gọi ngay 19006174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Để tránh trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng, dưới đây là một số lưu ý chi tiết:
– Kiểm tra quyền sử dụng đất: Trước khi bắt đầu xây dựng công trình trên đất thổ cư, chủ đầu tư cần kiểm tra kỹ quyền sử dụng đất của mình. Điều này bao gồm xem xét giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo rằng mục đích sử dụng đất cho phép xây dựng công trình.
– Yêu cầu cấp giấy phép xây dựng: Chủ đầu tư cần liên hệ với Ủy ban Nhân dân quận/huyện nơi đất thổ cư thuộc về để yêu cầu cấp giấy phép xây dựng. Quy trình cấp phép xây dựng có thể khác nhau tùy theo địa phương, do đó, chủ đầu tư cần tìm hiểu và tuân thủ đúng quy trình cụ thể đối với khu vực của mình.
– Tìm hiểu về quy hoạch và pháp lý: Chủ đầu tư nên tìm hiểu kỹ về quy hoạch và pháp lý liên quan đến khu đất thổ cư. Điều này bao gồm việc tra cứu các văn bản quy hoạch, bản đồ quy hoạch, và các quy định pháp luật liên quan đến việc xây dựng trên đất thổ cư. Nếu có bất kỳ hạn chế hoặc quy định đặc biệt nào, chủ đầu tư cần tuân thủ chúng để đảm bảo hợp pháp cho công trình.
– Thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Nếu muốn xây dựng công trình không phù hợp với mục đích sử dụng đất hiện tại, chủ đầu tư cần thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Điều này thường đòi hỏi liên hệ với cơ quan quản lý đất đai và tuân thủ quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất quy định bởi pháp luật.
Vì vậy, để tránh việc xây dựng công trình trái phép trên đất thổ cư, chủ đầu tư cần nắm vững quy định pháp luật, thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết, và tư vấn từ các chuyên gia phù hợp. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng công trình được xây dựng hợp pháp và tuân thủ đúng quy hoạch và quy định của khu vực.
>> Xem thêm: Hồ sơ xin giấy phép xây dựng ? Thủ tục xin giấy phép xây dựng?
Đất thổ cư không được cấp phép xây dựng phải làm gì?
>> Đất thổ cư không được cấp phép xây dựng phải làm gì? Gọi ngay 19006174 để được luật sư tư vấn miễn phí
Khi bị cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp giấy phép xây dựng, bạn cần kiểm tra kỹ lý do tại sao bạn không được cấp phép xây dựng trên đất thổ cư.
Nếu lý do từ chối cấp phép là do không phù hợp với quy hoạch, điều này là một lý do khách quan và bạn không thể thay đổi được.
Tuy nhiên, nếu lý do từ chối liên quan đến việc công trình chưa đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng cháy, chống cháy, an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hóa.
Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh, bạn cần nhanh chóng điều chỉnh các yêu cầu này để đáp ứng đúng quy định của cơ quan chức năng.
Trong trường hợp lý do không cấp phép là do chưa có thiết kế xây dựng nhà ở theo quy định, bạn cần tiến hành điều chỉnh lại thiết kế theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ chưa đủ, bạn cần bổ sung đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết để đảm bảo hồ sơ hoàn chỉnh và phù hợp với quy trình xin cấp phép.
Trên đây là những thông tin Tổng đài pháp luật hotline 1900.6174 của chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng về chủ đề “Đất thổ cư không được cấp phép xây dựng”.
Chúng tôi hi vọng rằng những kiến thức và thông tin này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về vấn đề này và đưa ra những quyết định phù hợp trong việc sở hữu và sử dụng đất.
Tuy nhiên, việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến đất thổ cư không được cấp phép xây dựng có thể phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về luật đất đai.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, hãy liên hệ với chúng tôi tại Tổng Đài Pháp Luật hotline 1900.6174. Đội ngũ chuyên viên pháp luật của chúng tôi sẽ luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn.
Chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn bài viết trên website của chúng tôi. Hãy luôn tuân thủ pháp luật và đảm bảo quyền lợi của mình trong mọi hoạt động sở hữu và sử dụng đất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |