Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư nhanh chóng – đơn giản tại Tổng Đài Pháp Luật

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đôi khi là cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của các dự án đầu tư. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày quy trình và những yếu tố quan trọng cần xem xét khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Quá trình này đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết về các quy định và luật pháp liên quan để đảm bảo rằng mọi thay đổi được thực hiện một cách hợp pháp và trong tinh thần hợp tác. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong các phần tiếp theo của bài viết.  Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 >>> Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã có ưu điểm gì? Gọi ngay: 1900.6174

Nội dung bài viết

Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã có ưu điểm gì?

 

Dưới đây là các quy trình và thủ tục liên quan đến các vấn đề và yêu cầu bạn đã đề cập:

– Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):

  1. Đề nghị xin ý kiến của các cơ quan liên quan và lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  2. Tổ chức các cuộc họp, thảo luận để thống nhất quy trình và tiến độ đầu tư.
  3. Ban hành quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):

  1. Đề nghị xin ý kiến của các cơ quan liên quan và lấy ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
  2. Tổ chức các cuộc họp, thảo luận để thống nhất quy trình và tiến độ đầu tư.
  3. Ban hành quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

– Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):

  1. Đề nghị xin ý kiến của các cơ quan liên quan và lấy ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh.
  2. Tổ chức cuộc họp, thảo luận để thống nhất quy trình và tiến độ đầu tư.
  3. Ban hành quyết định điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh.

ma-dieu-chinh-giay-chung-nhan-dau-tu

– Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

  1. Nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  2. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến dự án và các giấy tờ, tài liệu liên quan.
  3. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:
  5. Nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  6. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến dự án và các giấy tờ, tài liệu liên quan.
  7. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dựa trên quyết định chủ trương đầu tư đã có sẵn.

– Điều chỉnh thay đổi tên dự án đầu tư, tên vàđịa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  1. Nộp đơn xin điều chỉnh thay đổi tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  2. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu chứng minh thay đổi tên dự án, tên và địa chỉ nhà đầu tư.
  3. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và ban hành quyết định điều chỉnh thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Điều chỉnh thay đổi nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư):

  1. Nộp đơn xin điều chỉnh thay đổi nội dung dự án đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  2. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu chứng minh thay đổi nội dung dự án.
  3. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và ban hành quyết định điều chỉnh thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

–  Điều chỉnh thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

  1. Nộp đơn xin điều chỉnh thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  2. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu chứng minh thay đổi.
  3. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và ban hành quyết định điều chỉnh thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Điều chỉnh thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

  1. Nộp đơn xin điều chỉnh thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  2. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu chứng minh thay đổi.
  3. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và ban hành quyết định điều chỉnh thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Chuyển nhượng dự án đầu tư:

  1. Nộp đơn xin chuyển nhượng dự án đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư.
  2. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền chuyển nhượng.
  3. Cơ quan quản lý đầu tư tiến hành xem xét, đánh giá và ban hành quyết định về chuyển nhượng dự án.

– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế:

Bạn cần tuân theo các quy định của pháp luật về đầu tư và doanh nghiệp tại quốc gia của bạn. Thông thường, quy trình điều chỉnh này bao gồm xin phép và làm các thủ tục theo quy định để thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi hợp đồng, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hoặc thông báo và làm các thủ tục khác liên quan đến dự án.

– Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài:

Trong trường hợp có bản án hoặc quyết định của tòa án hoặc trọng tài liên quan đến dự án đầu tư, bạn cần tuân theo quy định của bản án hoặc quyết định đó. Thông thường, quy trình điều chỉnh này bao gồm thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ hoặc thực hiện bản án hoặc quyết định đó.

– Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Trong trường hợp bạn cần cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn để biết thêm thông tin cụ thể về quy trình và yêu cầu.

– Đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

 Nếu bạn cần hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn để biết thêm thông tin cụ thể về quy trình và yêu cầu.

– Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Trong trường hợp bạn cần nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn để biết thêm thông tin cụ thể về quy trình và yêu cầu.

– Đề nghị giãn tiến độ đầu tư:

Nếu bạn cần đề nghị giãn tiến độ đầu tư, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn để biết thêm thông tin cụ thể về quytrình và yêu cầu. Thông thường, quy trình này bao gồm việc nộp đơn đề nghị giãn tiến độ và cung cấp lý do cụ thể cho yêu cầu của bạn.

– Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư:

Trong trường hợp bạn cần tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư, bạn cần tuân theo quy định của pháp luật và cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn. Thông thường, quy trình này bao gồm việc thông báo và làm các thủ tục liên quan để tạm ngừng hoạt động dự án.

– Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư:

Trong trường hợp bạn muốn chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, bạn cần tuân theo quy định của pháp luật và cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn. Quy trình này thường bao gồm thông báo và làm các thủ tục liên quan để chấm dứt hoạt động dự án và thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện việc chấm dứt.

– Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:

Để thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Build-Operate-Transfer), bạn cần tuân theo quy định của pháp luật và cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn. Quy trình này thường bao gồm việc xin phép và làm các thủ tục liên quan để thành lập văn phòng điều hành.

– Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:

 Trong trường hợp bạn muốn chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC, bạn cần tuân theo quy định của pháp luật và cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn. Quy trình này thường bao gồm thông báo và làm các thủ tục liên quan để chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành.

– Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương:

Trong trường hợp bạn cần đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia của bạn để biết thêm thông tin cụ thể về quy trình và yêu cầu.

>>> Xem thêm: Thủ tục giải thể văn phòng đại diện đơn giản – nhanh chóng nhất

Quy trình thực hiện dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Tổng Đài Pháp Luật

 

Công ty Luật Thiên Mã có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan đến điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư và các vấn đề pháp lý khác liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Dưới đây là một số dịch vụ mà chúng tôi có thể cung cấp:

  1. Tư vấn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
  2. Soạn thảo hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và thông tin doanh nghiệp cung cấp.
  3. Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  4. Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ.
  5. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
  6. Tư vấn cấp, điều chỉnh các giấy phép con liên quan sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp.
  7. Tư vấn cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
  8. Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  9. Tư vấn các thủ tục về pháp luật thuế, kế toán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  10. Tư vấn quản lý doanh nghiệp thường xuyên cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các vấn đề trên, hãy liên hệ với công ty Luật Thiên Mã để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

>>> Quy trình thực hiện dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Tổng Đài Pháp Luật? Gọi ngay: 1900.6174

Thời gian và chi phí dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Tổng Đài Pháp Luật

 

Trong quá trình điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, có những trường hợp cụ thể cần quan tâm và xem xét thời hạn xử lý của cơ quan đăng ký đầu tư. Dưới đây là một số điểm quan trọng liên quan đến thời hạn xử lý cho từng trường hợp cụ thể:

  1. Thay đổi Tên của chủ đầu tư/Tên Dự án:
  • Kể từ ngày nhận được văn bản hợp lệ về việc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và Tết).
  1. Thay đổi Mục tiêu/Quy mô/Địa điểm/Diện tích/Vốn/Tiến độ dự án:
  • Kể từ ngày nhận được văn bản hợp lệ về việc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và Tết).

Việc thực hiện đúng thời hạn này rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của dự án đầu tư. Nhà đầu tư cần chú ý tới việc cung cấp văn bản hợp lệ và theo dõi quá trình điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư để đảm bảo rằng mọi thay đổi được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.

Quy định về chi phí điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư Luật Thiên Mã, bao gồm những khoản chi phí trong quá trình làm điều chỉnh. Chi phí trọn gói, có thể dao động từ 1.200 USD – 1.800 USD. Quý khách có thể liên hệ với văn phòng luật Thiên Mã để được hỗ trợ tư vấn chi phí cụ thể.

>>> Thời gian và chi phí dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Tổng Đài Pháp Luật? Gọi ngay: 1900.6174

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là gì?

 

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là quá trình sửa đổi, cập nhật hoặc thay đổi các thông tin liên quan đến một dự án đầu tư đã được đăng ký và cấp giấy chứng nhận đầu tư trước đó. Quá trình này thường được thực hiện để điều chỉnh dự án đầu tư theo thời gian và theo các yếu tố có thể thay đổi sau khi giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư có thể liên quan đến các khía cạnh sau:

  1. Thông tin về dự án: Bao gồm việc thay đổi tên dự án, mục tiêu của dự án, địa điểm thực hiện dự án, diện tích dự án, quy mô dự án, và bất kỳ thay đổi nào liên quan đến dự án.
  2. Thông tin về nhà đầu tư: Bao gồm thay đổi tên, địa chỉ, người đại diện pháp luật, và thông tin liên quan đến nhà đầu tư.
  3. Thông tin về nguồn vốn và tài chính: Bao gồm thay đổi về số tiền vốn đầu tư ban đầu, tiến độ cung cấp vốn, hoặc thay đổi về phân phối vốn.
  4. Thời gian và tiến độ dự án: Bao gồm việc giãn tiến độ dự án hoặc thay đổi về kế hoạch thực hiện dự án.
  5. Bổ sung hoặc điều chỉnh ngành nghề hoạt động: Nếu dự án mở rộng hoạt động vào các lĩnh vực mới hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh chính.
  6. Bất kỳ thay đổi khác liên quan đến dự án: Bao gồm việc thay đổi thông tin liên quan đến các bên liên quan, giấy phép kinh doanh, hoặc bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến tính hợp pháp và hiệu lực của dự án đầu tư.

chuyen-dieu-chinh-giay-chung-nhan-dau-tu

Quá trình điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thường phải tuân theo quy định của cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cụ thể và thường đòi hỏi việc nộp đơn và tài liệu hợp lệ, được xem xét và xử lý bởi cơ quan đó. Điều này giúp đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của các dự án đầu tư trong quá trình thay đổi và điều chỉnh.

>>> Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Tại sao cần điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư?

 

Có nhiều lý do mà một dự án đầu tư có thể cần phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Dưới đây là một số lý do chính:

  1. Thay đổi thông tin dự án: Khi thông tin liên quan đến dự án như tên, địa điểm, quy mô, mục tiêu, ngành nghề hoạt động, hay diện tích thực hiện dự án thay đổi, giấy chứng nhận đầu tư cần được điều chỉnh để phản ánh các thay đổi này.
  2. Thay đổi về nhà đầu tư: Khi có sự thay đổi về thông tin về nhà đầu tư, như tên, địa chỉ, hoặc người đại diện pháp luật của nhà đầu tư, điều này cũng cần phải được cập nhật trong giấy chứng nhận đầu tư.
  3. Thay đổi về vốn đầu tư: Khi dự án đầu tư yêu cầu tăng vốn đầu tư, việc này cần phải được điều chỉnh để phản ánh sự thay đổi trong tài chính của dự án.
  4. Thay đổi về thời gian và tiến độ: Nếu có sự thay đổi về kế hoạch thực hiện dự án hoặc cần giãn tiến độ đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư cần được cập nhật để phản ánh thay đổi này.
  5. Thay đổi ngành nghề hoạt động: Nếu dự án muốn mở rộng hoạt động vào các lĩnh vực mới hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh chính, giấy chứng nhận đầu tư cần phải được điều chỉnh để bao gồm những thay đổi này.
  6. Bổ sung thông tin liên quan khác: Có thể có các thay đổi khác như thông tin liên quan đến số điện thoại, email, fax, website, hoặc thông tin cá nhân của nhà đầu tư cần phải được cập nhật.
  7. Làm lại giấy chứng nhận bị thất lạc: Trong trường hợp giấy chứng nhận đầu tư bị mất hoặc hỏng, cần phải cấp lại giấy chứng nhận mới.
  8. Thay đổi theo yêu cầu của luật pháp: Luật pháp về đầu tư có thể thay đổi theo thời gian, và dự án cần phải tuân thủ các quy định mới. Do đó, cần điều chỉnh giấy chứng nhận để tuân thủ các quy định mới này.

Việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là quá trình quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của dự án đầu tư trong quá trình thay đổi và phát triển.

>>> Tại sao cần điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư? Gọi ngay: 1900.6174

Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

 

  1. Thay đổi tên dự án đầu tư: Quá trình này thường đòi hỏi việc nộp đơn và tài liệu yêu cầu cùng với lý do thay đổi tên dự án. Cơ quan quản lý đầu tư sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đầu tư mới với tên đã được điều chỉnh.
  2. Thay đổi thông tin nhà đầu tư: Khi có sự thay đổi về thông tin liên quan đến nhà đầu tư, bạn cần nộp tài liệu chứng minh sự thay đổi này, chẳng hạn như về tên, địa chỉ, hoặc người đại diện pháp luật của nhà đầu tư.
  3. Thay đổi địa điểm và diện tích đất: Đối với việc thay đổi địa điểm thực hiện dự án hoặc diện tích đất sử dụng, bạn cần cung cấp thông tin cụ thể về thay đổi này và có thể cần phải tuân thủ các quy định liên quan đến quy hoạch và sử dụng đất.
  4. Thay đổi mục tiêu và quy mô dự án: Nếu bạn muốn thay đổi mục tiêu hoặc quy mô dự án, bạn cần giải trình và nộp đơn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư để cơ quan quản lý đầu tư xem xét.
  5. Thay đổi vốn của dự án: Khi cần thay đổi vốn đầu tư, việc này có thể liên quan đến tăng hoặc giảm vốn điều lệ của dự án. Quá trình này thường yêu cầu việc nộp đơn và cung cấp thông tin tài chính liên quan.
  6. Thay đổi thời hạn và tiến độ dự án: Khi có sự thay đổi về thời hạn hoạt động hoặc tiến độ dự án, bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về những thay đổi này để cơ quan quản lý đầu tư có thể cập nhật giấy chứng nhận đầu tư.
  7. Thay đổi hình thức ưu đãi và điều kiện đầu tư: Nếu có các thay đổi liên quan đến hình thức ưu đãi hoặc điều kiện đầu tư, bạn cần nộp đơn và tài liệu liên quan để cơ quan quản lý đầu tư có thể xem xét và điều chỉnh.

Quá trình điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư có thể khá phức tạp và đòi hỏi sự tuân thủ đối với quy định của cơ quan quản lý đầu tư tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cụ thể. Ngoài việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, như bạn đã đề cập, còn có thể yêu cầu thay đổi Giấy phép kinh doanh và thực hiện các thủ tục khác liên quan để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của dự án đầu tư.

>>> Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư? Gọi ngay: 1900.6174

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi nào?

 

Điều 41 của Luật Đầu tư nêu rõ các quy định về việc điều chỉnh dự án đầu tư trong quá trình thực hiện dự án. Dưới đây là điểm chính của Điều 41 này:

  1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác, nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật.
  2. Khi điều chỉnh dự án đầu tư và làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  3. Đối với các dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cần tuân thủ quy định sau đây:

a) Thay đổi mục tiêu, bổ sung mục tiêu của dự án đầu tư.

b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, hoặc thay đổi địa điểm đầu tư.

c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư ban đầu.

đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư.

g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

chuyen-dieu-chinh-giay-chung-nhan-dau-tu

  1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trong trường hợp cần điều chỉnh.
  2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn thì cấp cao hơn đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
  3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại các điều 34, 35 và 36 của Luật Đầu tư.
  4. Đối với các dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư ban đầu, trừ các trường hợp được quy định trong Điều này.
  5. Chi tiết về việc điều chỉnh dự án đầu tư sẽ được Chính phủ quy định.

 >>> Xem thêm: Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Tổng Đài Pháp Luật có gì?

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần hồ sơ giấy tờ gì?

 

Hồ sơ thay đổi Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư thường yêu cầu các tài liệu và thủ tục cụ thể, và quy trình này có thể thay đổi tùy theo quốc gia và pháp luật cụ thể của từng nước. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về cách chuẩn bị hồ sơ thay đổi Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư:

Thay đổi tên của chủ đầu tư, tên dự án

 

Cụ thể theo Điều 47 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, để điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư: Đây là bản đề nghị chính xác về việc điều chỉnh dự án đầu tư. Văn bản này cần mô tả rõ các thông tin thay đổi, bao gồm tên dự án đầu tư mới (nếu có), tên nhà đầu tư mới (nếu có), và bất kỳ thông tin khác liên quan đến việc điều chỉnh. Nó cũng nên bao gồm lý do cho việc điều chỉnh.
  2. Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư: Nếu việc điều chỉnh liên quan đến thay đổi tên dự án đầu tư hoặc tên nhà đầu tư, bạn cần cung cấp tài liệu xác nhận về việc thay đổi này. Điều này có thể bao gồm các văn bản chứng minh thay đổi tên, giấy phép kinh doanh mới (nếu tên nhà đầu tư đã thay đổi), và bất kỳ tài liệu nào khác cần thiết.

Lưu ý rằng bạn nên tham khảo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cụ thể và các hướng dẫn thực hiện của cơ quan đăng ký đầu tư hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền tại quốc gia của bạn để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định và thủ tục cụ thể. Việc chuẩn bị hồ sơ cẩn thận và tuân thủ quy trình pháp lý là rất quan trọng khi thực hiện thay đổi dự án đầu tư.

>>> Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần hồ sơ giấy tờ gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, diện tích, tiến độ dự án

 

Để thay đổi các thông tin như bạn đã liệt kê trong dự án đầu tư đã được cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư, bạn cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, bao gồm các giấy tờ được quy định theo Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP áp dụng từ ngày 26/03/2021 như sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: Đây là bản đề nghị chính xác về việc điều chỉnh dự án đầu tư. Văn bản này cần mô tả rõ các thông tin thay đổi, bao gồm tên dự án đầu tư mới (nếu có), tên nhà đầu tư mới (nếu có), và bất kỳ thông tin khác liên quan đến việc điều chỉnh. Nó cũng nên bao gồm lý do cho việc điều chỉnh và các thông tin cụ thể về những thay đổi cần được thực hiện.
  2. Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh: Bản báo cáo này cung cấp thông tin về tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm muốn điều chỉnh. Nó giúp cơ quan đăng ký đầu tư hiểu rõ về tiến độ và tình hình thực tế của dự án.
  3. Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức: Đây là văn bản chính thức của tổ chức nhà đầu tư, quyết định việc điều chỉnh dự án đầu tư. Nó cần được ký và niêm phong bởi người đứng đầu tổ chức nhà đầu tư.
  4. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Đây có thể là giấy tờ xác nhận về tư cách pháp lý của tổ chức nhà đầu tư, bao gồm giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động phù hợp với loại dự án đầu tư.
  5. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Bạn cần cung cấp tài liệu chứng minh năng lực tài chính của tổ chức nhà đầu tư. Điều này có thể bao gồm báo cáo tài chính của 2 năm gần nhất, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ (nếu có), cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính (nếu có), hoặc các tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính.
  6. Đề xuất dự án đầu tư: Đây là tài liệu chi tiết về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh, bao gồm mục tiêu đầu tư mới, quy mô đầu tư mới, vốn đầu tư mới, và các thông tin cụ thể khác về dự án sau khi điều chỉnh. Nó cũng cần mô tả rõ đối tượng đầu tư (nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư), địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, và các yếu tố khác quan trọng của dự án.
  7. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Nếu pháp luật yêu cầu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, bạn cần nộp báo cáo này thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  8. Giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu xác định quyền sử dụng địa điểm: Đây là tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư. Bạn cần xác minh quyền sử dụng đất này để thực hiện dự án.
  9. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư: Điều này chỉ áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  10. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: Nếu dự án đầu tư sử dụng hợp đồng BCC (Build-Operate-Transfer Contract), bạn cần cung cấp hợp đồng này.
  11. Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư và yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư: Đây có thể là tài liệu bổ sung liên quan đến dự án và các yêu

>>> Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, diện tích, tiến độ dự án? Gọi ngay: 1900.6174

Thay đổi khi chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư

 

Để thực hiện việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, bao gồm các giấy tờ như sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: Đây là văn bản đề nghị chính về việc chuyển nhượng dự án đầu tư. Văn bản này cần mô tả rõ các thông tin về việc chuyển nhượng, bao gồm thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, phần dự án đầu tư cần chuyển nhượng, và các điều khoản chuyển nhượng khác.
  2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư: Bản báo cáo này cung cấp thông tin về tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm muốn chuyển nhượng. Nó giúp cơ quan đăng ký đầu tư hiểu rõ về tiến độ và tình hình thực tế của dự án đầu tư trước khi chuyển nhượng.
  3. Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư: Đây là hợp đồng chuyển nhượng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Hợp đồng này cần mô tả rõ các điều khoản và điều kiện của việc chuyển nhượng.
  4. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng: Đây là tài liệu xác nhận về tư cách pháp lý của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng trong việc chuyển nhượng dự án đầu tư.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có): Đây là các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký và chấp thuận dự án đầu tư ban đầu. Chúng được sử dụng để xác minh tình trạng đầu tư ban đầu.
  6. Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC): Nếu dự án đầu tư sử dụng hình thức Hợp đồng BCC (Build-Operate-Transfer Contract), bạn cần cung cấp bản sao của hợp đồng này.
  7. Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: Đây là tài liệu liên quan đến khả năng tài chính của bên nhận chuyển nhượng. Các tài liệu này bao gồm báo cáo tài chính của 2 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ (nếu có), cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính (nếu có), bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Lưu ý rằng các bản sao và giấy tờ phải được công chứng hoặc có giá trị pháp lý tương đương để đảm bảo tính xác thực của hồ sơ.

>>> Thay đổi khi chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư? Gọi ngay: 1900.6174

Thay đổi khi chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm

 

Để thực hiện việc chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm các giấy tờ như sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: Đây là văn bản đề nghị chính về việc điều chỉnh dự án đầu tư thông qua chuyển nhượng. Văn bản này cần mô tả rõ thông tin về việc chuyển nhượng dự án và các điều khoản chuyển nhượng.
  2. Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: Đây là hợp đồng chuyển nhượng giữa bên chuyển nhượng (nhà đầu tư gốc) và bên nhận bảo đảm (nhà đầu tư nhận chuyển nhượng). Hợp đồng này cần mô tả rõ thông tin về việc chuyển nhượng, quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.
  3. Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có): Đây là các hợp đồng liên quan đến việc cung cấp tài chính cho việc chuyển nhượng dự án đầu tư. Nếu việc chuyển nhượng được thực hiện thông qua các hợp đồng về tín dụng, cho vay hoặc mua bán nợ, chúng cần được bao gồm trong hồ sơ.
  4. Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có): Đây là các hợp đồng hoặc văn bản xác nhận liên quan đến việc cung cấp bảo đảm cho việc chuyển nhượng. Nếu việc chuyển nhượng liên quan đến bảo đảm tài sản, các tài liệu này cần được bao gồm.
  5. Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có): Nếu tài sản bảo đảm được xác định thông qua đấu giá tài sản, cần cung cấp văn bản xác nhận về việc trúng đấu giá và thông tin liên quan từ cơ quan thi hành án dân sự.
  6. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: Đây là bản sao của tài liệu xác nhận về tư cách pháp lý của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
  7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có): Các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký và chấp thuận dự án đầu tư ban đầu cần được bao gồm để xác minh tình trạng đầu tư ban đầu.
  8. Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: Đây là các tài liệu liên quan đến khả năng tài chính của bên nhận chuyển nhượng. Các tài liệu này bao gồm báo cáo tài chính của 2 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ (nếu có), cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính (nếu có), bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  9. Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm: Đây là văn bản xác nhận từ bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.

dieu-chinh-giay-chung-nhan-dau-tu

>>> Thay đổi khi chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thay đổi trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư

 

Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: Đây là văn bản chính đề nghị việc điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm thông tin về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư.
  2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư: Báo cáo này cung cấp thông tin về tiến độ và tình hình thực hiện dự án đầu tư cho đến thời điểm chia, tách hoặc sáp nhập dự án.
  3. Quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: Các quyết định hoặc tài liệu liên quan đến quyết định chia, tách hoặc sáp nhập dự án đầu tư cần được bao gồm.
  4. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Đây là tài liệu xác nhận về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có): Các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký và chấp thuận dự án đầu tư ban đầu cần được bao gồm để xác minh tình trạng đầu tư ban đầu.
  6. Bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có): Nếu có quyết định chấp thuận nhà đầu tư liên quan đến dự án đầu tư, cần cung cấp bản sao của quyết định này.
  7. Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:
    • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Cung cấp thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư để thể hiện khả năng thực hiện dự án sau khi điều chỉnh.
    • Đề xuất dự án đầu tư: Nêu rõ các yếu tố chính của dự án sau khi điều chỉnh, bao gồm nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Nếu pháp luật yêu cầu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cần cung cấp báo cáo này thay cho đề xuất dự án đầu tư.
    • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Cần nộp bản sao các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
    • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ: Đây là thông tin liên quan đến công nghệ sử dụng trong dự án và có

>>> Thay đổi trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư? Gọi ngay: 1900.6174

Thay đổi trong trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp

 

Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: Đây là văn bản chính đề nghị việc điều chỉnh dự án đầu tư, bao gồm thông tin về nội dung cần điều chỉnh.
  2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn: Báo cáo này cung cấp thông tin về tiến độ và tình hình thực hiện dự án đầu tư cho đến thời điểm góp vốn.
  3. Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động: Đây là tài liệu xác nhận việc sử dụng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho việc góp vốn vào dự án.
  4. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn: Cung cấp các tài liệu xác minh về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn và nhà đầu tư nhận góp vốn.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn: Các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký và chấp thuận dự án đầu tư ban đầu cần được bao gồm để xác minh tình trạng đầu tư ban đầu.
  6. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: Cung cấp bản sao các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để thể hiện quyền sở hữu và sử dụng tài sản trong dự án đầu tư.

Đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ được nộp đều là bản sao và đáp ứng các yêu cầu pháp lý cụ thể của quy định về điều chỉnh dự án đầu tư.

>>> Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh – Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Thay đổi trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh

 

Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:

  1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: Đây là văn bản chính đề nghị việc điều chỉnh dự án đầu tư, bao gồm thông tin về nội dung cần điều chỉnh.
  2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh: Báo cáo này cung cấp thông tin về tiến độ và tình hình thực hiện dự án đầu tư cho đến thời điểm hợp tác kinh doanh.
  3. Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là bản sao của hợp đồng hợp tác kinh doanh mà các bên đã ký kết.
  4. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh: Cung cấp các tài liệu xác minh về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh: Các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký và chấp thuận dự án đầu tư ban đầu cần được bao gồm để xác minh tình trạng đầu tư ban đầu.
  6. Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất: Cung cấp bản sao các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để thể hiện quyền sở hữu và sử dụng tài sản trong dự án đầu tư.
  7. Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Cung cấp bản sao một trong những tài liệu này để chứng minh khả năng tài chính của các bên tham gia hợp tác kinh doanh.

Đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ được nộp đều là bản sao và đáp ứng các yêu cầu pháp lý cụ thể của quy định về điều chỉnh dự án đầu tư.

Nộp hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ở đâu?

 

Khi bạn muốn thay đổi hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn cần tiến hành nộp hồ sơ thay đổi tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thường thì các cơ quan có thẩm quyền trong việc thay đổi và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cơ quan này thường có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không nằm trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, và các đặc khu kinh tế.
  2. Ban Quản lý Khu Công nghiệp (KCN), Khu Công nghệ cao, Khu Chế xuất và các Đặc khu kinh tế: Cơ quan này có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu đó.

Khi nộp hồ sơ thay đổi, bạn cần tuân theo quy trình và yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ cần phải hoàn chỉnh và đáp ứng các yêu cầu pháp lý liên quan. Cơ quan này sau đó sẽ xem xét và quyết định về việc thay đổi và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định.

>>> Nộp hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

 

Quy trình điều chỉnh và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp thay đổi dự án đầu tư là một quá trình phức tạp và yêu cầu tuân thủ các quy định pháp luật cụ thể. Dưới đây là một tóm tắt các bước chính trong quy trình này:

Bước 1: Nộp hồ sơ điều chỉnh và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư.
  2. Trước khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư có thể kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
  3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản tạm thời để theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ.
  4. Trong vòng 15 ngày làm việc từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 02 bản phô tô) điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tới cơ quan đăng ký đầu tư.
  5. Hồ sơ cần đáp ứng các yêu cầu pháp lý cụ thể, tùy theo loại dự án.

Bước 2: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia:

  • Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư làm thay đổi thông tin liên quan ở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ:

  1. Cơ quan đăng ký đầu tư in giấy biên nhận hồ sơ từ Hệ thống và giao cho nhà đầu tư khi nộp hồ sơ.
  2. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo nội dung không hợp lệ và yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung trong vòng 3 ngày làm việc.
  3. Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối điều chỉnh, cơ quan sẽ thông báo lý do cho nhà đầu tư.

Một số lưu ý:

  • Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến việc phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, họ phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cấp lại con dấu mới, và công bố mẫu dấu theo quy định.
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh mới hoặc có điều kiện, doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.

Lưu ý rằng quy trình này có thể có sự biến đổi dựa trên quy định cụ thể của pháp luật tại thời điểm bạn thực hiện thủ tục. Do đó, việc tham khảo các quy định cụ thể và hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền là rất quan trọng.

>>> Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Không thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư bị xử phạt như thế nào?

 

Theo Điều 13 của Luật Đầu tư tại Việt Nam:

  1. Phạt từ 1.000.000 đến 5.000.000 đồng:
  • Không thực hiện báo cáo cho cơ quan đăng ký đầu tư trước khi bắt đầu thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  1. Phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng cho một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư, báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư.

b) Báo cáo không trung thực về hoạt động đầu tư.

c) Đầu tư kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng các điều kiện theo quy định.

d) Thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) nhưng không đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành.

đ) Chấm dứt hoạt động Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành.

  1. Phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng:
  • Lập hồ sơ dự án đầu tư không trung thực, không chính xác để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư.
  1. Phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng cho một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

b) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư.

c) Giãn tiến độ thực hiện dự án, giãn tiến độ đầu tư mà không đề xuất bằng văn bản với cơ quan đăng ký đầu tư hoặc có thông báo nhưng chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư.

d) Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư mà không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư hoặc có thông báo nhưng chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư.

đ) Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, thủ tục thanh lý dự án đầu tư.

  1. Phạt từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng cho một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư.

b) Không đáp ứng các điều kiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

c) Không đáp ứng đầy đủ các điều kiện khi chuyển nhượng dự án đầu tư.

d) Đầu tư kinh doanh các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định.

  1. Phạt từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng cho một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục đầu tư.

b) Tiếp tục triển khai dự án khi đã bị cơ quan đăng ký đầu tư quyết định ngừng hoạt động.

c) Tiếp tục triển khai dự án khi đã chấm dứt hoạt động mà không được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận.

d) Không triển khai dự án đầu tư sau 12 tháng mà không được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận.

  1. Phạt từ 60.000.000 đến 80.000.000 đồng:
  • Triển khai thực hiện dự án khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư.

Ngoài các khoản phạt này, Luật Đầu tư cũng có quy định về biện pháp khắc phục hậu quả, bao gồm buộc đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) và buộc thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư trong một số trường hợp vi phạm.

Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174  để được tư vấn miễn phí.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp