Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trong bài viết sau, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp những quy định của pháp luật về điều kiện và hướng dẫn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp lên đất ở. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, bạn vui lòng liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở
Chị Yến quê ở Hưng Yên có câu hỏi như sau:
“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ giải đáp:
Tôi là Yến, đang làm việc và sinh sống ở Hà Nội. Năm nay tôi 28 tuổi. Hiện tại, tôi đang sở hữu 1 mảnh đất nông nghiệp do bố tôi cho khi tôi tốt nghiệp đại học cách đây 6 năm. Khi bố tôi cho tôi đã thực hiện thủ tục sang tên mảnh đất đó có mục đích sử dụng.
Tôi vừa kết hôn và muốn làm nhà ở nhưng tiền để mua đất, tôi còn chưa có, cũng như hiện nay đất để ở người ta bán giá rất cao. Do tôi cũng đang có 1 mảnh đất nông nghiệp đó và để tiết kiệm chi phí xây nhà, tôi có dự tính sẽ xây dựng nhà ở dựa trên mảnh đất nông nghiệp đó luôn.
Nhưng qua tôi tìm hiểu, đất nông nghiệp không thể xây dựng nhà ở được và phải chuyển đổi qua đất ở mới được phép xây dựng nhà ở. Nếu như muốn xây dựng nhà ở trên đất đó thì phải chuyển mục đích sử dụng của đất.
Vậy, Luật sư cho tôi hỏi điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào? Tôi xin cảm ơn!”
>> Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là gì? Liên hệ ngay 1900.6174.
Phần trả lời của Luật sư tư vấn luật đất đai:
Thưa chị Yến, cảm ơn chị Yến đã quan tâm và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật! Với những thắc mắc mà chị Yến gặp phải cũng như bằng các dữ kiện mà chị Yến đã đưa ra cho chúng tôi, Luật sư của chúng tôi xin được giải đáp cụ thể như sau:
Đối với vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần xem xét xem thử là đất chuyển và đất được chuyển có thuộc trường hợp được phép chuyển hay không. Khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ chia thành 2 loại: Trường hợp 1 là chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp 2 là chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép thì không có điều kiện ràng buộc nào cả. Khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất chỉ cần đăng ký biến động đất đai là được. Trong trường hợp này không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với trường hường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xin phép, khi chuyển mục đích sử dụng đất khi này cần phải thỏa mãn các điều kiện tại Điều 52 Luật đất đai 2013 và phải nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và nộp ra cơ quan có thẩm quyền để xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo điều 52 Luật Đất đai 2013 có quy định khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần căn cứ theo 2 yếu tố như sau:
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện mà đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện rõ trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì việc đầu tiên là người sử dụng đất phải xem xét xem thử đất của mình thuộc trường hợp chuyển không cần xin phép hay chuyển cần phải xin phép. Nếu như chuyển cần phải xin phép thì phải tuân thủ hay đáp ứng được 2 điều kiện như trên mới được chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với vấn đề của chị Yến khi muốn được chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở phải xem xét quy định tại điều 57 xem đất mà chị Yến chuyển có cần phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không. Theo quy định tại điều 57, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở thuộc trường hợp phải xin giấy chuyển đổi mục đích sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nên trường hợp này chị Yến đã sẽ phải làm đơn xin phép.
Nếu như chị Yến muốn được chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở thì cần phải thỏa mãn cả 2 điều kiện sau: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương nơi chị Yến ở phải cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp thành đất ở. Ngoài ra phải căn cứ vào mục đích mà chị Yến chuyển cũng như cần phải căn cứ vào mục đích sử dụng đất sau này của chị Yến như thế nào để cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển. Trong trường hợp, chị còn thắc mắc về vấn đề việc xác định điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ qua hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!
>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở
Anh Hoàng (Thái Bình) có câu hỏi như sau:
“Thưa Luật sư, tôi có một số thắc mắc như sau cần được Luật sư tư vấn:
Tôi là Hoàng, hiện đang làm việc và sinh sống ở Thái Bình. Tôi đã lập gia đình được 4 năm và vợ con tôi cùng với tôi đang sinh sống nhờ gia đình nhà bà ngoại. Do diện tích nhà nhỏ hẹp cũng như ở chung với ông bà giờ này khá bất tiện nên tôi và vợ tôi đã bàn bạc sẽ ra ở chung.
Sau khi tôi trình bày vấn đề với bố mẹ vợ của tôi, bố mẹ có trao đổi với nhau là sẽ cho tôi và vợ tôi 1 mảnh đất nông nghiệp mà ông bà đã tích góp được tiền để mua trong vòng 20 năm. Cũng như vợ chồng tôi chưa có đất xây nhà nên cũng nhận mảnh đất đó. Qua quá trình tìm hiểu, tôi được biết đất nông nghiệp không thể xây dựng nhà ở trên đó được. Đất ở hiện nay là đất phi nông nghiệp, tôi được biết nếu muốn xây nhà trên đất nông nghiệp phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở thì mới có thể xây nhà được.
Do tôi cũng không am hiểu mấy về pháp luật nên tôi muốn hỏi Luật sư về vấn đề sau:
Hồ sơ, thủ tục khi đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, các khoản thuế, phí lệ phí mà chúng tôi phải nộp khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư!”
>> Tư vấn thủ tục khi đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Thưa anh Hoàng, cảm ơn anh Hoàng đã quan tâm và gửi câu hỏi đến cho đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với trường hợp của anh Hoàng, Luật sư đã phân tích và xin đưa ra phản hồi như sau:
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đất nông nghiệp
>> Hồ sơ khi đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp là gì? Liên hệ ngay 1900.6174
Khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng, ngoài việc chuẩn bị mẫu đơn cho đúng theo quy định của pháp luật, người có ý định muốn chuyển cần phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ nữa. Việc chuẩn bị giấy tờ hồ sơ bao gồm 2 loại là giấy tờ hồ sơ của cá nhân, tổ chức và giấy tờ của đất xin chuyển. Sau đây là những giấy tờ, hồ sơ mà người sử dụng đất cần chuẩn bị cụ thể như sau:
Khi người sử dụng đất có đơn yêu cầu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà xác định được nội dung mà mình muốn chuyển là chuyển từ loại đất gì sang loại đất gì. Cần phải làm gì sau khi xác định được mục đích chuyển đổi thì người sử dụng đất cần phải chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm: những loại giấy tờ tùy thân, giấy tờ của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những giấy tờ khác liên quan của người sử dụng đất và của đất. Cần phải chuẩn bị thêm 1 mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu có sẵn.
Sau đây là những loại giấy tờ hồ sơ mà người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ cần phải chuẩn bị để thực hiện được yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của mình:
+ Đơn chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu có sẵn là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/NĐ-CP.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của đất cần chuyển hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của đất cần chuyển đổi mục đích sử dụng (nói tóm lại giấy tờ cần ở đây là bìa đỏ hoặc sổ hồng của đất cần chuyển)
+ Người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải chuẩn bị đầy đủ chứng minh thư nhân dân hoặc chuẩn bị căn cước công dân bản sao phô tô công chứng hoặc chứng thực và người sử dụng đất cần cầm theo bản gốc khi đi nộp hồ sơ sẽ cần phải xuất trình để đối chiếu.
Hồ sơ người sử dụng đất cần để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xin quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm những loại giấy tờ sau:
+ Các giấy tờ được quy định với người sử dụng đất đã được nêu ra ở phía trên
+ Biên bản xác minh thực địa hiện tại của đất cần chuyển đổi mục đích sử dụng
+ Với những dự án đất không phải trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án mà người sử dụng đất sẽ không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thì cần có bản sao thuyết minh dự án đầu tư;
+ Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp đất không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản yêu cầu thẩm định nhu cầu sử dụng đất của tổ chức.
+ Thẩm định điều kiện để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã lập khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc tiến hành thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
+ Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì cần văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
+ Khi cá nhân, hộ gia đình có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để có thể sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên thì cần phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mà có đất.
+ Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng hoặc trích lục, đo đạc địa chính của thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng
+ Người làm đơn để chuyển mục đích sử dụng cần chuẩn bị tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 30/20014/NĐ-CP.
Như vậy, khi cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần xem xét đầy đủ những hồ sơ và giấy tờ mà chúng tôi đã đưa ra như trên.
Đối với vấn đề của anh Hoàng, nếu như muốn chuyển được mục đích sử dụng đất thì anh cần phải chuẩn bị những thủ tục hồ sơ và giấy tờ như trên. Nếu anh bị mất, hỏng, thiếu bất kỳ loại giấy tờ nào, cần hỗ trợ cấp lại, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!
>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
>> Tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174
Sau khi người sử dụng đất đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thực hiện những thủ tục như sau để được chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành theo quy định của pháp luật là Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chuyển…(Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Những giấy tờ khác liên quan đến người sử dụng đất như: căn cước công dân, chứng minh nhân dân…
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nếu như ở địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả lời kết quả thủ tục hành chính thì người làm đơn sẽ phải nộp tại bộ phận một cửa của địa phương nơi có đất.
– Nếu như ở địa phương mà chưa có thành lập bộ phận một cửa thì người làm đơn sẽ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất cần chuyển đổi mục đích sử dụng (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết
Căn cứ tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện là cơ quan sẽ có thẩm quyền ban hành quyết định sẽ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu như đáp ứng đầy đủ 02 điều kiện sau đây:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp UBND cấp huyện và kế hoạch này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã cho phép khu vực có thửa đất được chuyển mục đích sử dụng.
– Nhu cầu sử dụng đất phải được ghi trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là mục đích chính đáng, hợp pháp (đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các khu vực như các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên sẽ không tính thời gian của các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện nay; thời gian trên cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian này cũng sẽ không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, hay thời gian trưng cầu giám định.
Đối với trường hợp đất cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý mới chuyển được thì cá nhân, tổ chức có đất cần chuyển mục đích cần phải thực hiện đầy đủ các bước như trên. Nếu như thiếu sót, sai sót ở bước nào cần phải sửa đổi bổ sung ở ngay bước đó. Nếu như không sai sót và phù hợp điều kiện và cơ quan có thẩm quyền cho phép cấp phép để chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì cơ quan sẽ ra quyết định cho phép. Sau khi nhận được quyết định thì sẽ đi tiến hành thủ tục đăng ký biến động đất đai và ghi mục đích sử dụng khác vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban đầu.
Đối với trường hợp của anh Hoàng là muốn chuyển quyền sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 trường hợp anh Hoàng sẽ thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới chuyển được quyền sử dụng đất. Nếu như anh Toàn đủ điều kiện để được cấp quyết định cho phép chuyển thì khi anh có quyết định chuyển anh phải đi đăng ký biến động đất đai nữa mới hoàn thành thủ tục chuyển.
Để tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng nhanh chóng, anh có thể liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!
>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào?
Lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở
>> Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174
Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi người sử dụng đất cần chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) nhưng nó tùy thuộc vào các trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Chuyển đổi từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP có quy định:
“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Như vậy, 02 trường hợp sau người sử dụng đất sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định cho người sử dụng đất chuyển mục đích:
– Chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang làm đất ở.
– Đối với đất mà có nguồn gốc là đất vườn, ao mà đất gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất muốn tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Tóm lại, nếu như đất thuộc những trường hợp trên, tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2: Nếu như chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận sẽ biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất).
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Theo đó, tính tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở hiện tại ở thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
– Để xác định được thì cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí của thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).
– Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).
Bước 2: Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như bước 1).
Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí cho phù hợp.
Việc quy định về mức thu phải đảm bảo nguyên tắc mức thu đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, các phường trong khu vực nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh phải cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức sẽ cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
Danh mục thu | Đơn vị | Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |
Phường | Khu vực còn lại | |||
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất | ||||
Cấp mới | Đồng/giấy | 100,000 | 50,000 | 500,000 |
Cấp lại, cấp đổi | Đồng/lần | 50,000 | 25,000 | 50,000 |
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất) | ||||
Cấp mới | Đồng/giấy | 25,000 | 12.500 | 100,000 |
Cấp lại, cấp đổi | Đồng/lần | 20,000 | 10,000 | 50,000 |
Lệ phí đo đạc
* Lệ phí đo đạc:
Lệ phí đo đạc sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương có đất ban hành, quyết định căn cứ vào điều kiện của từng địa phương áp dụng nguyên tắc giống như đối với lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
– Không phải tỉnh thành nào cũng sẽ tiến hành thu loại phí này.
– Nếu như mà có thu khoản phí này thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tỉnh Phú Thọ cụ thể như sau:
Căn cứ: Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân:
+ Khu vực đô thị: 700.000 đồng/hồ sơ
+ Khu vực nông thôn: 300.000 đồng/hồ sơ
Như vậy, đối với các khoản phí cũng như những khoản thuế liên quan đến đất đai đó là chuyển đất nông nghiệp sang đất ở còn tùy thuộc vào từng địa phương cũng như tùy thuộc vào khu vực để xác định mức chi phí. Thông thường mức chi phí sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng có một số trường hợp sẽ do những cơ quan, tổ chức khác xác định tùy thuộc vào những yếu tố như: Địa điểm nơi có đất, diện tích đất, thuế tại thời điểm đó, giá đất tại thời điểm chuyển, mục đích chuyển là gì…
Nếu anh Hoàng muốn biết rõ về các khoản phí khi thực hiện thủ tục do đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn cách tính chính xác.
>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất – Thủ tục chuyển đổi đất
Bài viết trên là chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tế. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!