Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào?

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là những quy định của pháp luật mà người dân cần nắm rõ trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Trong bài viết sau, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những quy định về điều kiện và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, bạn vui lòng liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!

tu-van-mien-phi-ve-dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-trong-lua
Tư vấn miễn phí về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

 

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

 

Anh Minh quê ở Hà Giang có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc về vấn đề đất đai như sau cần được giải đáp:

Tôi là Minh, hiện tại tôi đang sinh sống và làm việc ở Hà Giang. Tôi đã lập gia đình được 10 năm. Do cuộc sống hôn nhân của tôi và vợ gặp nhiều khó khăn cho nên tôi đã quyết định ly hôn. Trong thời kỳ hôn nhân, tôi và vợ tôi có 1 ngôi nhà chung và 1 mảnh đất trồng lúa.

Khi hai vợ chồng ly hôn có thỏa thuận về tài sản mảnh đất trồng lúa đó sẽ thuộc về tôi và căn nhà sẽ thuộc về vợ của tôi. Do hiện tại tôi chưa có nhà ở cũng như tôi cũng không muốn thực hiện việc trồng lúa nữa nên tôi tính đến phương án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.

Tôi có ý định sẽ chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để thuận tiện cho việc sử dụng với mục đích của tôi và để sau này khi tôi muốn xây nhà có thể xây dựng được.

Do vốn kiến thức pháp luật của chúng tôi rất hạn chế nên tôi cũng không biết điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất khác như thế nào? Rất mong Luật sư tư vấn giúp tôi! Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Tư vấn miễn phí về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, liên hệ ngay 1900.6174 

Luật sư tư vấn luật đất đai giải đáp:

Thưa anh Minh! Cảm ơn anh đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật tại Tổng Đài Pháp Luật! Đối với vấn đề của anh, Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin giải đáp như sau:

Theo quy định tại Điều 52 và theo quy định tại khoản 2, Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải bao gồm: kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Đối với trường hợp người sử dụng đất mà có nhu cầu muốn chuyển quyền sử dụng đất mà trước đây đất đó đã được đăng ký mục đích sử dụng với cơ quan thẩm quyền phải tuân thủ 2 điều kiện. Phải nằm trong kế hoạch chuyển đổi của của ủy ban nhân dân cấp huyện; khi chuyển mục đích sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích như đã chuyển ghi trong đơn đề nghị.

Trường hợp của anh Minh muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải tuân thủ điều kiện là đất ở khu vực của anh Minh muốn chuyển phải có kế hoạch được chuyển đổi mục đích sử dụng do ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Và khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền vì trường hợp chuyển quyền của anh Minh cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. Sau khi xin phép sẽ làm thủ tục hồ sơ để xin chuyển theo đúng trình tự, quy định của pháp luật.

Như vậy, qua những phân tích như trên chúng tôi đã giải đáp cho anh Minh về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa. Nếu anh Minh chưa xác định rõ trường hợp của bản thân đã đủ điều kiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hãy trực tiếp liên hệ tới hotline1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!

>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh

Cơ quan nào có thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa?

 

Chị Thu quê ở Yên Bái có thắc mắc:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề như sau mong Luật sư giải đáp:

Tôi là Thu, hiện tại tôi đang sinh sống và làm việc ở Yên Bái. Tôi năm nay 34 tuổi. Sau khi đi công tác ở Hà Nội, tôi có thấy mảnh đất trồng lúa này khá đẹp nên tôi đã mua mảnh đất này với ý định để sau này có thể xây dựng nhà kho ở dưới Hà Nội. Hiện tại, tôi đang muốn làm thủ tục hồ sơ để xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp.

Do không biết nhiều quy định của pháp luật đất đai cũng như không biết thẩm quyền giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thế nào nên mong Luật sư giải đáp giúp tôi!”

 

>> Tư vấn miễn phí về thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, gọi ngay 1900.6174 

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa chị Thu, cảm ơn chị Thu đã quan tâm và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật! Đối với trường hợp của chị, Luật sư của chúng tôi xin đưa ra hướng giải đáp như sau:

Theo quy định tại điều 59 Luật Đất đai 2013 có quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất thuộc những cơ quan nào cụ thể như sau:

– Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố thường trực TW ) là cơ quan sẽ quyết định hành động được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đối với chủ thể yêu cầu chuyển đổi với tổ chức triển khai;

– Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền sẽ được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng so với hộ mái ấm gia đình, cá thể; Trong trường hợp được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục tiêu thương mại, dịch vụ với diện tích quy hoạch từ 0,5 héc ta trở lên phải có văn bản chấp thuận đồng ý của Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh trước khi quyết định hành động.

Theo đó, đối với người sử dụng đất, mà có nhu cầu chuyển đổi đất trồng lúa sang các loại đất khác UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện có thẩm quyền chuyển đổi đối với vấn đề này. Các cơ quan này sẽ xem xét dựa vào kế hoạch, quy hoạch đất của năm để quyết định được chuyển đổi hay không.

Tuy nhiên, mới đây Quyết định số 10/2022/QĐ-TTg quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân 4 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An và Cần Thơ tại các Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua.

Như vậy, đối với trường hợp chuyển đổi đất trồng lúa sẽ do ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định. Những trường hợp mà thuộc 4 tỉnh được chính phủ quy định tại Quyết định 10/2022/QĐ-TTg 4 tỉnh Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An và Cần Thơ trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên và quy mô dưới 500 ha … sẽ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân của 4 tỉnh đó.

Qua những vấn đề mà chúng tôi đã cung cấp ở trên có thể thấy nếu như chị Thu muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp nhưng đất nằm ở Thành phố Hà Nội. Khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ và xin phép ở Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất để xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp.

Chị Thu cần phải chuẩn bị đầy đủ những thủ tục hồ sơ và phải nộp ở cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết về vấn đề này. Cụ thể khi nộp hồ sơ chị Thu cần phải lên thành phố Hà Nội để tiến hành thủ tục xin quyền cho đúng.

Như vậy, qua những quy định của pháp luật nêu trên cũng như qua phần giải thích chúng tôi đã giải đáp đầy đủ những vấn đề mà hiện tại chị Thu thắc mắc. Trong quá trình tìm hiểu thủ tục hồ sơ, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất mà chị Thư còn bất kỳ vấn đề nào thắc mắc hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

>> Xem thêm: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất – Thủ tục chuyển đổi đất

 

dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-trong-lua-la-gi
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là gì?

 

Thủ tục khi đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

 

Anh Thái quê ở Nghệ An có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi là Thái, hiện tại đang làm ăn sinh sống ở Mỹ. Tôi đã lập gia đình cách đây được 10 năm. Vào ngày tôi và vợ tôi cưới, bố mẹ vợ có làm thủ tục cho tôi 1 mảnh đất trồng lúa ở nông thôn với diện tích 0.5 ha.

Hiện tại mảnh đất đó vợ tôi vẫn đang trồng lúa. Do thấy vợ vất vả khi cứ ngày nào cũng loay hoay với mảnh ruộng nhưng mà trồng lúa thu nhập cũng chả đáng bao nhiêu nên tôi cũng bàn bạc với vợ của tôi sẽ chuyển đất trồng lúa đó sang đất trồng cây lâu năm. Vợ tôi và tôi cũng cùng thống nhất quan điểm là sẽ chuyển mục đích sử dụng đất và dự tính đầu năm sau tôi về nước, tôi mới làm thủ tục để chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Do không hiểu biết nhiều về pháp luật cũng như vấn đề đất đai rất phức tạp nên tôi có nhu cầu nhờ Luật sư hỗ trợ trả lời cho tôi những thắc mắc sau:

Đơn xin chuyển mục đích đất trồng lúa? Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích đất trồng lúa gồm những gì? Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa anh Thái, cảm ơn anh Thái đã quan tâm và gửi câu hỏi đến cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi! Với những thắc mắc của anh Thái, Luật sư phân tích và xin đưa ra phản hồi như sau:

Đơn xin chuyển mục đích đất trồng lúa

 

>> Luật sư hướng dẫn viết đơn xin chuyển mục đích đất trồng lúa, liên hệ ngay 1900.6174 

Đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất bằng trình tự, hồ sơ do luật định. Đối với trường hợp xin quyền chuyển mục đích sử dụng đất, mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là 1 loại giấy tờ bắt buộc mà người có yêu cầu cần phải chuẩn bị. Sau khi chuẩn bị cần phải ghi rõ thông tin mà trên đơn sẽ nộp ở cơ quan có thẩm quyền.

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:

Download (DOCX, 14KB)

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN 1….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ……………….

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..………………..

……………………………………………………………………………….

4. Địa điểm khu đất:…………………………………………………………………………..

5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………

6. Để sử dụng vào mục đích: 4……………………………………………………………………….

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

——————————-

Đối với vấn đề mẫu đơn khi mà anh Thái cần chuẩn bị giấy tờ hồ sơ có thể tham khảo mẫu đơn ở trên. Mẫu đơn ở trên là mẫu đơn chung được cơ nhà nước ban hành cho những cá nhân có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu anh gặp khó khăn trong quá trình soạn thảo đơn, hãy liên hệ ngay qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết!

>> Xem thêm: Đất rừng có được chuyển nhượng không? Khi nào được chuyển nhượng?

Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích đất trồng lúa gồm những gì?

 

>> Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ khi đáp ứng điều kiện chuyển đổi mục đích đất trồng lúa nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174 

Khi người có yêu cầu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà xác định được nội dung mà mình muốn chuyển là chuyển từ loại đất gì sang loại đất gì. Cần phải chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm: những loại giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những giấy tờ khác liên quan. Cần phải chuẩn bị thêm 1 mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu có sẵn.

Sau đây là những loại giấy tờ hồ sơ để người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ cần phải chuẩn bị để có thể thực hiện được yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của mình:

+ Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/NĐ-CP.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chuyển hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (ở đây là bìa đỏ hoặc sổ hồng của đất cần chuyển)

+ Người có nhu cầu cần phải chuẩn bị chứng minh thư nhân dân hoặc cần chuẩn bị căn cước công dân bản phô tô công chứng hoặc chứng thực và cầm theo bản gốc khi đi nộp hồ sơ sẽ cần phải xuất trình để đối chiếu.

Hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xin quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm những loại giấy tờ sau:

+ Các giấy tờ được quy định với người sử dụng đất vừa được nêu ra ở trên

+ Biên bản xác minh thực địa hiện tại của đất

+ Với những dự án không phải trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án mà không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư cần có bản sao thuyết minh dự án đầu tư;

+ Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp đất không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản yêu cầu thẩm định nhu cầu sử dụng đất của tổ chức.

+ Thẩm định điều kiện để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã lập khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc tiến hành thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư

+ Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình cần văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

+ Khi cá nhân, hộ gia đình có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để có thể sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên cần phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mà có đất.

+ Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất cần chuyển hoặc trích lục, đo đạc địa chính thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 30/20014/NĐ-CP

Trên đây là những giấy tờ mà người sử dụng đất trồng lúa cần phải chuẩn bị để có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất được áp dụng cho cả cá nhân và cả tổ chức. Nếu như trường hợp đối tượng chuyển mục đích sử dụng đất là cá nhân sẽ chuẩn bị những giấy tờ liên quan đến cá nhân và còn đối tượng chuyển là doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ liên quan đến doanh nghiệp mà chúng tôi đã nêu ở trên.

Đối với trường hợp của anh Thái, nếu như muốn chuyển mục đích sử dụng đất anh Thái cần chuẩn bị tờ đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 01. Ngoài ra cần phải chuẩn bị những giấy tờ tùy thân của anh Thái cùng với những loại giấy tờ liên quan đến đất đai của anh Thái trình lên Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nếu anh cần hỗ trợ cấp lại hay xin bất kỳ giấy tờ nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật tư vấn nhanh chóng!

>> Xem thêm: Đất trồng lúa có được thế chấp không? Tư vấn chi tiết

Thủ tục khi đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

 

>> Tư vấn thủ tục khi đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174 

Với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất muốn đạt được mục đích, nhu cầu của bản thân đầu tiên cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ, thủ tục, hồ sơ đầy đủ như chúng tôi đã đưa ra ở trên. Sau khi chuẩn bị được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, xác định được cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành nộp hồ sơ xin chuyển.

Sau đây là trình tự, thủ tục khi đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cụ thể như sau:

Để có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (có dấu đỏ của UBND cấp huyện nơi có đất) hộ gia đình, cá nhân cần phải thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..(Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Những giấy tờ liên quan đến người sử dụng đất như căn cước công dân, chứng minh nhân dân…

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Nếu như địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả lời kết quả thủ tục hành chính sẽ phải nộp tại bộ phận một cửa của địa phương nơi có đất.

– Nếu như ở địa phương mà chưa thành lập bộ phận một cửa, người làm đơn sẽ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện sẽ có thẩm quyền ban hành quyết định sẽ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu như có đầy đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và kế hoạch này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và cho phép khu vực có thửa đất được chuyển mục đích sử dụng.

– Nhu cầu sử dụng đất được ghi trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là chính đáng, hợp pháp (đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các khu vực như các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên sẽ không tính thời gian của các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện nay; thời gian trên cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian này cũng sẽ không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, hay thời gian trưng cầu giám định.

Như vậy, khi người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang loại đất khác cần phải chuẩn bị những thủ tục hồ sơ như trên. Ngoài ra khi giải quyết thủ tục người sử dụng đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình, đúng quy định của pháp luật. Khi có thắc mắc hay sai sót ở đâu phải trực tiếp giải quyết ngay ở đó.

Đối với trường hợp của anh Thái khi chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ sơ và nộp ở cơ quan thẩm quyền thời hạn giải quyết sẽ được thực hiện như các bước như trên. Anh Thái cần phải tuân thủ những bước, như chúng tôi đã nêu ở trên tránh trường hợp sai sót hồ sơ, thất lạc hồ sơ và ảnh hưởng đến quyền lợi của mình. Nếu anh gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, hãy gọi ngay đến số điện thoại 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

thu-tuc-khi-dap-ung-dieu-kien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-trong-lua
Thủ tục khi đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

 

Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

 

Chị Huyền quê ở Bạc Liêu có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc mong Luật sư giải đáp:

Tôi là Huyền, hiện tại đang làm việc sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi và chồng tôi được thừa kế 1 mảnh đất nông nghiệp do bố mẹ chồng tôi để lại cho hai vợ chồng. Mảnh đất đó hiện tại vẫn chưa có bìa đỏ và gia đình đang thực hiện thủ tục xin cấp bìa đỏ và sắp được nhận lại sổ đỏ.

Sau khi trao đổi với chồng của tôi, tôi và chồng tôi có thống nhất là sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp và cụ thể là đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm. Do chúng tôi không hiểu biết về pháp luật đất đai nên cũng không biết về vấn đề chi phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào? Liên hệ ngay 1900.6174 

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa chị Huyền, cảm ơn chị Huyền đã quan tâm sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi. Đối với vấn đề mà chị gặp phải, Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin giải đáp cụ thể như sau:

Khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa người sử dụng đất cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng theo khoản 2 Điều 57 Luật đất đai 2013.

Theo quy định tại Điều 109 Luật đất đai 2013 như sau:

Khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:

– Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

– Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất nếu như đất đó thuộc loại đất nhà nước không thu phí khi chuyển sẽ không phải chịu thuế. Nhưng đối với đất nông nghiệp và nhất là đất trồng lúa mục đích sử dụng của nó sẽ được nhà nước thu tiền sử dụng đất và khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ mất các khoản chi phí.

Mức chi phí đối với chuyển mục đích sử dụng đất sẽ được quy định tại luật đất đai và các loại luật cũng như những quy định pháp luật khác có liên quan. Chi phí thông thường sẽ được nộp trong giai đoạn nộp hồ sơ yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy nên cần lưu ý hoặc có thể tự tìm hiểu quy định pháp luật hoặc yêu cầu cơ quan tiến hành thủ tục đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất thông báo hay nói về khoản chi phí này.

Đối với vấn đề của chị Huyền có thắc mắc về chi phí khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa có thể tham khảo câu trả lời ở trên của chúng tôi. Trong trường hợp, chị muốn xác định chính xác các loại chi phí trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của mình, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!

>> Xem thêm: Tư vấn phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở chính xác

Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có bị xử phạt không?

 

Anh Quý quê ở Khánh Hòa có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vấn đề thắc mắc trong lĩnh vực đất đai cần được Luật sư giải đáp

Tôi là Quý, hiện tại tôi đang làm ăn và sinh sống ở Khánh Hòa, năm nay tôi 29 tuổi. Tôi là một người kinh doanh nên muốn làm 1 nhà kho xưởng để sản xuất và kinh doanh. Hiện tại đi mua mặt bằng và những mặt bằng đẹp rất đắt nên tôi cũng không có đủ kinh phí để mua. Nhân tiện gia đình tôi có 1 mảnh đất khoảng 1 ha là đất nông nghiệp dùng để trồng lúa nhưng tôi muốn dùng đất đó để xây dựng nhà kho tạm thời.

Tôi cũng không hiểu về quy định pháp luật cũng như là tôi nghĩ đây là đất của mình rồi cũng không cần phải chuyển đổi hay xin phép gì cứ thế mà làm thôi. Trong khi tôi đang thi công được 1 nửa với diện tích là 0.5 ha có nghe hàng xóm nói nếu làm như thế là vi phạm pháp luật vì chưa thay đổi mục đích sử dụng đất mà lại tự ý chuyển mục đích sử dụng đất.

Tôi vẫn không nghe và vẫn làm nên tôi bị công an lên cưỡng chế tháo dỡ, ra quyết định vi phạm hành chính với lỗi là tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng của đất trồng lúa và hẹn 3 ngày sau lên nộp phạt.

Vậy, Luật sư cho tôi hỏi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có bị xử phạt không? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, liên hệ ngay 1900.6174 

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa anh Quý, Tổng Đài Pháp Luật cảm ơn anh đã lựa chọn chúng tôi là nơi giải quyết các vấn đề pháp lý. Sau khi xem xét vấn đề anh gặp phải, Luật sư của chúng tôi xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Đối với vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ có 2 trường hợp:

– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền mà chỉ cần đi đăng ký biến động đất đai.

– Trường hợp 2 khi chuyển giao mục đích sử dụng đất cần phải xin phép những cơ quan có thẩm quyền.

Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp và khi muốn chuyển giao đất trồng lúa sang 1 loại khác cho dù là ở cùng nhóm đất nông nghiệp hay khác là sang nhóm đất phi nông nghiệp đều phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục xin phép cơ quan có thẩm quyền quyết định cho chuyển hay không cho chuyển.

Sau đây là những trường hợp tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang những loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:

“Điều 9. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai

1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
….
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.”

Như vậy, căn cứ theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (sửa đổi bổ sung Nghị định 04/2022/NĐ-CP). Như vậy, đối với trường hợp tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như chúng tôi đã nêu ở trên hay trong nghị định có nêu rõ.

Đối với trường hợp của anh Quý đó là tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất khác mà không xin phép sẽ bị xử lý 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Nếu anh còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến mức xử phạt khi tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất khác, hãy liên hệ ngay đến số điện thoại 1900.6174  để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!

Bài viết của Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp những quy định của pháp hiện hành về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa. Hy vọng bài viết trên cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!