Giấy chứng sinh là giấy tờ đầu tiên được cấp của mỗi người khi mới sinh ra. Vậy giấy chúng sinh là gì? Mẫu mới nhất hiện nay như thế nào? Cách điền thông tin vào mẫu này như thế nào? Thủ tục để cấp lại giấy thực hiện như thế nào? Tổng Đài Pháp Luật sẽ hỗ trợ giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan trong bài viết dưới đây. Trong trường hợp bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình nhất!
>> Tư vấn quy định về Giấy chứng sinh, Gọi ngay 1900.6174
Giấy chứng sinh là gì? Ý nghĩa của giấy chứng sinh
>> Giấy chứng sinh là gì? Gọi ngay 1900.6174
Giấy chứng sinh được xem là một loại giấy tờ quan trọng do chính cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo các quy định của pháp luật cấp để chứng thực cũng như xác nhận sự ra đời của một con người.
Giấy chứng sinh được sử dụng để làm căn cứ để có thể thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ hoặc là thực hiện các thủ tục khác chẳng hạn như là thủ tục hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội khi chưa kịp thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh.
Ý nghĩa của giấy chứng sinh:
Giấy chứng sinh có ý nghĩa rất quan trọng, cụ thể là:
– Giấy chứng sinh xác thực sự ra đời của một con người:
Từ khi một em bé được sinh ra thì giấy chứng sinh chính là giấy tờ đầu tiên để xác thực rằng có sự kiện sinh ra của em bé đó. Và trong giấy này có chứa đầy đủ các thông tin dưới đây:
+ Thông tin về người mẹ của em bé đó bao gồm họ và tên, độ tuổi, nơi đăng ký thường trú, số CMND/CCCD,…
+ Thông tin cụ thể về thời gian và địa điểm sinh em bé.
+ Ngoài ra, bên cạnh những thông tin trên thì trong giấy này còn nêu rõ các đặc điểm của em bé như là giới tính, cân nặng, tình trạng sức khỏe hiện tại, tên dư định đặt cũng như người trực tiếp đỡ đẻ.
Như vậy đã có thể thấy rằng giấy chứng sinh này đã ghi nhận những thông tin cơ bản về sự ra đời của một em bé.
– Giấy chứng sinh là cơ sở để đăng ký khai sinh:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai sinh thì những giấy tờ cần chuẩn bị sẽ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu đã quy định;
+ Giấy chứng sinh của em bé;
+ Trong trường hợp mà không có giấy chứng sinh thì sẽ nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu trường hợp vẫn không có người làm chứng thì sẽ phải có giấy cam đoan về việc sinh; đối với trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản xác nhận về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập;
+ Đối với trường hợp khai sinh cho trẻ em được sinh ra do mang thai hộ thì phải có văn bản chứng minh về việc mang thai hộ theo các quy định của pháp luật.
Như vậy theo quy định trên thì rõ ràng là giấy chứng sinh là một căn cứ quan trọng để tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp luật liên quan đến tư vấn pháp luật hành chính. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy nhấc máy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!
Mẫu giấy chứng sinh chuẩn nhất hiện nay
>> Mẫu giấy chứng sinh chuẩn nhất năm 2022, Gọi ngay 1900.6174
Mẫu giấy chứng sinh được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định giấy chứng sinh năm 2018 như sau:
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG SINH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ sở KB, CB Số:…………………….. Quyển số: ……………. GIẤY CHỨNG SINH Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng: …………………………………………… Năm sinh: ………………………………………………………………………….. Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. – Mã số BHXH/Thẻ BHYT số ………………………………………………….. Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………………………………… Ngày cấp: ………./ ………./………….. Nơi cấp: …………………………. Dân tộc: ……………………………………………………………………………. Họ và tên cha: ……………………………………………………………………. Đã sinh con vào lúc:…giờ…phút, ngày…. tháng….. năm ……………….. Tại:…………………………………………………………………………………… Số con trong lần sinh này: …………………………………………………….. Giới tính của con: ………………………..Cân nặng ………………………. Dự định đặt tên con là: ………………………………………………………… Ghi chú: ……………………………………………………………………………. ……..,ngày… tháng…. năm ……
Lưu ý: – Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số: Quyển số: (nếu cấp lại) – Tên dự định đặt có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh. – Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải đi khai sinh cho trẻ |
Cơ sở KB, CB
Số:…………………….. Quyển số: ……………. GIẤY CHỨNG SINH Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ……………………………………………… Năm sinh: …………………………………………………………………………….. Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… – Mã số BHXH/Thẻ BHYT số …………………………………………………….. Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ……………………………………… Ngày cấp: ………./ ………./………….. Nơi cấp: …………………………….. Dân tộc: ………………………………………………………………………………. Họ và tên cha: ……………………………………………………………………….. Đã sinh con vào lúc:…giờ…phút, ngày…. tháng….. năm ………………. Tại:………………………………………………………………………………………. Số con trong lần sinh này: ……………………………………………………….. Giới tính của con: ………………………..Cân nặng ………………………….. Dự định đặt tên con là: ……………………………………………………………. Ghi chú: ……………………………………………………………………………….. ……..,ngày… tháng…. năm ……
Lưu ý: – Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số: Quyển số: (nếu cấp lại) – Tên dự định đặt có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh. – Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải đi khai sinh cho trẻ |
Trên đây là mẫu giấy chứng sinh chuẩn nhất hiện nay. Nếu bạn còn thắc mặc nào chưa hiểu rõ hãy gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được luật sư giải đáp miễn phí!
>> Xem thêm: Làm giấy khai sinh cho con cần những gì? Quy định mới nhất
Hướng dẫn cách viết mẫu giấy chứng sinh chính xác nhất
>> Hướng dẫn cách viết mẫu giấy chứng sinh chính xác nhất. Gọi ngay 1900.6174
Viết giấy chứng sinh chính xác nhất sẽ là:
_ Về họ và tên của mẹ hoặc là người nuôi dưỡng thì sẽ ghi tên mẹ theo Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc hộ khẩu bằng chữ in hoa và có dấu.
_ Về năm sinh thì ghi năm sinh của mẹ hoặc là của người nuôi dưỡng theo năm dương lịch.
_ Về nơi đăng ký thường trú, tạm trú thì ghi nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú theo địa danh 4 cấp, đó là: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Trong trường hợp người nước ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì sẽ ghi giống như người Việt Nam. Đối với trường hợp người nước ngoài không có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam nhưng mà sinh sống ở vùng biên giới sang đẻ ở các cơ sở y tế của Việt Nam thì sẽ ghi tên tỉnh và nước nơi họ đang sinh sống.
_ Về mã số BHXH/Thẻ BHYT số thì ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Về việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ được áp dụng khi mà cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
_ Về số chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu của mẹ hoặc là người nuôi dưỡng thì ghi rõ số CMND đã được cấp, nếu trong trường hợp không có giấy CMND mà chỉ có Hộ chiếu thì sẽ ghi số Hộ chiếu. Nếu không có CMND và Hộ chiếu thì sẽ bỏ trống. (Chỉ áp dụng quy định ghi số CMND hoặc là số hộ chiếu đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
_ Dân tộc: Sẽ ghi rõ tên dân tộc của người mẹ hoặc là người nuôi dưỡng như là: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc là các dân tộc khác.
_ Về họ và tên cha thì ghi theo thông tin do người bệnh hoặc là người nhà người bệnh cung cấp. Cơ sở y tế sẽ không phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về họ và tên người cha.
_ Đã sinh con vào lúc: Sẽ ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ được sinh ra theo năm dương lịch.
_ Tại: Sẽ ghi tại nơi trẻ được sinh ra, cụ thể là:
+ Với trường hợp trẻ em được sinh ra tại bệnh viện, thì sẽ ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra (Ví dụ như: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định). Còn trong trường hợp mà trẻ em được sinh tại cơ sở y tế khác thì sẽ ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ như: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
+ Trong trường hợp trẻ em được sinh tại nhà thì sẽ ghi tại nhà và địa danh 3 cấp là: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (Ví dụ như: tại nhà ở xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
+ Trong trường hợp trẻ em được sinh ra tại nơi khác, ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cũng sẽ ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ như: đẻ trên đường đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
+ Với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì sẽ ghi rõ trẻ bị bỏ rơi, nơi nhặt được trẻ với địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ như: trẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
_ Sinh lần thứ mấy thì sẽ ghi tất cả các lần sinh kể cả đẻ lần này, đẻ non hay đẻ con chết.
_ Về số con hiện sống thì ghi số con hiện đang sống, kể cả trẻ sinh ra sống lần này.
_ Về số con trong lần đẻ này thì sẽ ghi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc là sinh nhiều hơn thì sẽ ghi cụ thể số con và cấp Giấy chứng sinh riêng cho từng trẻ.
_ Về giới tính của con thì ghi cụ thể trẻ em sinh ra sống là nam hay là nữ. Trường hợp dị tật, không rõ là nam hay nữ thì sẽ ghi là không xác định.
_ Về cân nặng thì ghi trọng lượng của trẻ đẻ ra được cân trong giờ đầu sau khi sinh theo đơn vị tính là gram. (Ví dụ như: trẻ sinh ra là 3500gram). Còn nếu không được cân thì bỏ trống.
_ Về tình trạng của con thì ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: trẻ khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có). Nếu trẻ dị tật thì ghi cụ thể loại dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát hiện được.
_ Về dự kiến đặt tên con thì ghi tên dự kiến đặt cho trẻ. Tên dự kiến này vẫn có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh.
_ Ghi chú: Trong trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc là sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc là vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú sẽ phải ghi rõ một trong các nội dung sau “sinh con phải phẫu thuật” hoặc là “sinh con dưới 32 tuần tuổi” hoặc là “phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi”.
_ Về người đỡ đẻ: Người đỡ đẻ ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên (đối với trường hợp đẻ tại cơ sở y tế). Trong trường hợp đẻ tại nhà thì sẽ ghi cụ thể tên và chức danh của người đỡ (nếu là nhân viên Y tế). Ví dụ như: Cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi là Cô đỡ và họ tên của cô đỡ. Trong trường hợp người đỡ không phải là cán bộ y tế thì chỉ cần ghi họ tên.
_ Ngày, tháng, năm ghi Giấy chứng sinh thì ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.
_ Người ghi phiếu sẽ ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên.
_ Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc là người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền sẽ được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
Trong trường hợp mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ có 01 người có đủ thẩm quyền khám và ký giấy ra viện thì người đó sẽ chỉ cần ký và đóng dấu vào phần người thủ trưởng đơn vị.
Trong trường hợp đẻ tại nhà, trẻ bị bỏ rơi, đẻ nơi khác mà không phải cơ sở y tế…mà trạm y tế cấp Giấy chứng sinh thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì trưởng trạm y tế sẽ ghi và xác nhận, ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên.
_ Xác nhận của cha, mẹ hoặc người thân thích: Sẽ ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.
Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về hướng dẫn cách viết mẫu giấy chứng sinh chính xác nhất. Nếu bạn còn gì chưa sáng tỏ hãy nhất máy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí.
>> Xem thêm: Làm lại giấy khai sinh cần những gì? Thủ tục cần thiết
Thẩm quyền cấp, cấp lại giấy chứng sinh
>>> Ai có thẩm quyền cấp, cấp lại giấy chứng sinh? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT sửa đổi bổ sung tại Thông tư 27/2019/TT-BYT quy định về việc cấp và sử dụng giấy chứng sinh thì những chủ thể sau đây sẽ có quyền cấp giấy này bao gồm:
_ Bệnh viện đa khoa có khoa sản, bệnh viện chuyên khoa phụ sản hoặc bệnh viện sản- nhi.
_ Nhà hộ sinh
_ Trạm y tế cấp xã
_ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác đã được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.
Như vậy thì các cơ quan nhà nước nêu trên sẽ có thẩm quyền cấp cũng như là cấp lại giấy chứng sinh.
Nội dung trên Tổng Đài Pháp Luật đã giải đáp về thẩm quyền cấp, cấp lại giấy chứng sinh. Trong quá trình tìm hiểu nếu bạn chưa hiểu rõ bất kỳ vấn đề nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn chi tiết và rõ ràng hơn.
>> Xem thêm: Làm giấy khai sinh muộn phạt bao nhiêu tiền? Thủ tục cần thiết
Thủ tục cấp giấy chứng sinh lần đầu
Thủ tục cấp giấy chứng sinh
>> Thủ tục cấp giấy chứng sinh quy định như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 17/2012/TT- YT được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 27/2019/TT-BYT thì thủ tục cấp giấy chứng sinh được quy định như sau:
– Trước khi trẻ sơ sinh về nhà thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sẽ có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh.
_ Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ sẽ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký.
_ Giấy chứng sinh sẽ được làm thành 02 bản và đều có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản sẽ giao cho bố, mẹ hoặc là người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản được lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trường hợp sinh ngoài cơ sở khám, chữa bệnh
>> Thủ tục cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp sinh ngoài cơ sở khám chữa bệnh. Gọi ngay 1900.6174
Đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ thì cha, mẹ hoặc là người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi mà trẻ sinh ra để xin cấp Giấy chứng sinh cho trẻ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh thì Trạm y tế tuyến xã sẽ phải làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.
(Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2012, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2019/TT-BYT và khoản 2 Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT)
Trường hợp trẻ sinh ra do mang thai hộ
>>Thủ tục cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ sinh ra do mang thai hộ, Gọi ngay 1900.6174
Đối với trường hợp trẻ được sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc là bên mang thai hộ sẽ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai và bản sao có chứng thực hoặc là bản chụp có kèm bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ gửi đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ được sinh ra.
Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì sẽ được cấp Giấy chứng sinh là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai sinh.
(Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2012, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2019/TT-BYT và khoản 2 Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT)
Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục cấp giấy chứng sinh lần đầu. Nếu bạn còn bất kỳ thắc nào nào chưa sáng tỏ hãy nhấc máy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư giải đáp miễn phí!
Không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?
Chị Mỹ (Mỹ Tho) có câu hỏi:“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc mong muốn được luật sư hỗ trợ giải đáp:
Tôi vừa mới sinh con tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản và đã bệnh viện đã cấp giấy chứng sinh cho con tôi. Tuy nhiên đến hôm nay tôi đi đăng ký khai sinh cho con thì phát hiện ra là đã làm mất giấy chứng sinh. Nhưng vì thời gian gấp gáp nên tôi không thể đợi để cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng sinh cho con tôi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp này tôi không có giấy chứng sinh thì tôi có đăng ký khai sinh cho con tôi được không? Về nếu đăng ký được thì tôi cần phải làm những gì? Tôi xin chân thành cảm ơn!”
>> Không có giấy chứng sinh có được làm giấy khai sinh không? Gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Mỹ đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Pháp Luật! Để chị có thể hiểu rõ hơn về trường hợp mà mình gặp phải các Luật sư chúng tôi sẽ phân tích vấn đề sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật hộ tịch năm 2014 thì khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Tờ khai theo mẫu đã được quy định
– Giấy chứng sinh bản chính (sẽ do bệnh viện hoặc cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp). Trên giấy chứng sinh có ghi rõ các thông tin như họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD, nơi thường trú hoặc là tạm trú của người mẹ. Các thông tin của con sẽ bao gồm có ngày giờ sinh, địa điểm sinh, giới tính, cân nặng. Bên dưới giấy chứng sinh phải có chữ ký của người đỡ đẻ và đóng dấu của thủ trưởng cơ sở y tế. Tất cả những thông tin này nhằm phục vụ cho quá trình đăng ký khai sinh cho con. Nếu trong trường hợp không có giấy chứng sinh thì sẽ phải có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Còn trong trường hợp không có người làm chứng thì sẽ phải có giấy cam đoan về việc sinh.
– Về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký làm giấy khai sinh thì đó có thể là hộ chiếu, CMND/CCCD hoặc là các giấy tờ khác có dán ảnh và vẫn còn thời hạn sử dụng. Các giấy tờ này sẽ nhằm mục đích chứng minh nhân thân. Lưu ý là các giấy tờ này phải là bản chính.
– Văn bản ủy quyền theo các quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trong trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền sẽ không phải công chứng, chứng thực, nhưng sẽ phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Quay trở lại với câu hỏi của chị Mỹ: Đối với trường hợp mà chị gặp phải thì theo như đã phân tích ở trên, trường hợp chị làm mất giấy chứng sinh và không có giấy chứng sinh để đăng ký khai sinh cho con thì chị vẫn có thể tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh cho con mình như bình thường nếu chị có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh; nếu trong trường hợp không có người làm chứng thì chị phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không? Nếu bạn còn bất kỳ thắc nào chưa sáng tỏ hãy nhấc máy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư giải đáp kịp thời!
>> Xem thêm: Làm giấy khai sinh có cần giấy kết hôn không? Quy định năm 2022
Thủ tục cấp lại mẫu giấy chứng sinh
Thủ tục cấp lại giấy chứng sinh bị sai thông tin
>> Tư vấn thủ tục cấp lại giấy chứng sinh bị sai thông tin nhanh chóng, Gọi ngay 1900.6174
_ Về các loại giấy tờ cần chuẩn bị để chứng minh nội dung nhầm lẫn:
+ Đối với trường hợp bị nhầm lẫn về họ tên mẹ hoặc là người nuôi dưỡng, năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, dân tộc thì cần chuẩn bị Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản photo và mang theo bản chính để đối chiếu;
+ Đối với trường hợp nhầm lẫn về nơi đăng ký tạm trú thì cần chuẩn bị giấy xác nhận của Công an khu vực về nơi đăng ký tạm trú.
_ Về trình tự, thủ tục thực hiện:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT sửa đổi bổ sung tại Thông tư 27/2019/TT-BYT với trường hợp đã cấp Giấy chứng sinh mà phát hiện có nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh thì bố, mẹ hoặc là người thân thích của trẻ sẽ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh.
Đồng thời, kèm theo giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sẽ có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng sinh có nhầm lẫn để hủy, đơn và giấy tờ chứng minh sẽ được lưu cùng với bản lưu cũ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Giấy chứng sinh được cấp lại sẽ phải ghi rõ số, quyển số của Giấy chứng sinh cũ và đóng dấu “Cấp lại”. Nếu trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 03 ngày làm việc.
Như vậy thì thời hạn cấp lại Giấy chứng sinh là tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại.
Thủ tục xin cấp lại giấy chứng sinh bị hỏng, mất
>> Thủ tục xin cấp lại giấy chứng sinh bị hỏng, mất thực hiện như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Đối với trường hợp bị mất, hoặc bị hỏng, rách, nát Giấy chứng sinh thì bố, mẹ hoặc là người thân thích của trẻ có thể xin cấp lại bằng cách làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh gửi tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sẽ có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng sinh mới như trường hợp cấp Giấy chứng sinh có nhầm lẫn.
Nếu trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác minh không sẽ được quá 03 ngày làm việc.
Đơn đề nghị xin cấp lại Giấy chứng sinh phải có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc xác nhận của trưởng thôn về việc sinh và đang sinh sống tại địa bàn khu dân cư.
(Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 17/2012)
Trên đây là giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục cấp lại mẫu giấy chứng sinh. Nếu bạn còn bất kỳ thắc nào nào hãy nhấc máy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được luật sư tư vấn chi tiết nhất.
Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về Giấy chứng sinh. Nếu còn những vướng mắc, chưa được làm rõ hoặc cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ đội ngũ luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua hotline 1900.6174 để được giải đáp kịp thời!