Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bất lợi gì không?… hợp đồng đặt cọc là một trong số những loại hợp đồng dân sự được người dân sử dụng phổ biến hiện nay, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thức ký kết và soạn thảo để khiến cho bản hợp đồng này hợp pháp. Tại bài viết dưới đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ đi trả lời cụ thể những vấn đề liên quan đến câu hỏi hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? liên hệ ngay 1900.6174
Hợp đồng đặt cọc là gì?
Tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 có quy định cụ thể đặt cọc là việc một bên gọi là bên đặt cọc tiến hành việc giao cho bên kia gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc vật có giá trị khác gọi là tài sản đặt cọc trong một thời hạn nhất định để bảo đảm cho việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Như vậy hợp đồng đặt cọc là sự một hợp đồng được đặt ra để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ và ràng buộc các bên vào giao dịch dân sự đã thỏa thuận.
>>>Hợp đồng đặt cọc là gì? liên hệ ngay 1900.6174
Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?
Căn cứ Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 122 của Luật Nhà ở 2014, Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng sẽ bao gồm:
– Hợp đồng tặng cho bất động sản
– Hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng thuê hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất
– Văn bản thừa kế quyền sử dụng đất
Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì hợp đồng đặt cọc thuê nhà không thuộc vào một trong những loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng. Do đó việc công chứng sẽ không là điều kiện để hợp đồng đặt cọc có hiệu lực
Tuy nhiên, việc công chứng trên thực tế sẽ nâng cao giá trị pháp lý của các bản hợp đồng. Do đó để đảm bảo tính pháp lý cũng như hạn chế được tối đa những tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai thì chúng ta vẫn nên công chứng hợp đồng đặt cọc.
>>>Hợp đồng đặt cọc thuê nhà có cần công chứng không? liên hệ ngay 1900.6174
Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mới nhất [2023]
Hiện nay việc công chứng chứng thực hợp đồng đặt cọc sẽ được thực hiện thông qua thủ tục cụ thể như sau:
Hồ sơ chuẩn bị
Để có thể công chứng hợp đồng đặt cọc các bên cần chuẩn bị đầy đủ những thành phần hồ sơ sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng
– Các giấy tờ chứng minh nhân thân của người yêu cầu chẳng hạn như: CMND/CCCD/hộ chiếu
– Các giấy tờ về tài sản đặt cọc chẳng hạn như sổ đỏ, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất…
Trong quá trình công chứng hợp đồng đặt cọc, người yêu cầu hoặc các bên liên quan đến hợp đồng đặt cọc phải xuất trình những giấy tờ trên bản chính để công chứng viên thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra.
Cơ quan thực hiện
Các bên trong hợp đồng đặt cọc có thể đến các tổ chức hành nghề công chứng chẳng hạn như văn phòng công chứng để thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc.
Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc thông thường sẽ diễn ra từ 2 đến 10 ngày làm việc. Việc kéo dài đến 10 ngày làm việc sẽ chỉ áp dụng trong trường hợp đặt cọc có nội dung phức tạp.
Trường hợp người yêu cầu đã có đủ hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng không bận rộn thì việc công chứng hợp đồng đặt cọc sẽ được thực hiện ngay sau khi công chứng viên nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Chi phí phải nộp
Việc công chứng hợp đồng đặt cọc được tính phí công chứng căn cứ vào giá trị của hợp đồng là giá trị mà các bên đặt cọc.
Theo đó, mức phí công chứng phải nộp sẽ là:
Giá trị tiền cọc | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
Dưới 50 triệu | 50.000 |
Từ 50 đến 100 triệu | 100.000 |
Từ trên 100 triệu đến 1 tỷ | 0,1% số tiền đặt cọc |
Từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ | 1 triệu + 0,06% phần tiền cọc vượt quá 1 tỷ |
Từ trên 3 tỷ đến 5 tỷ | 2,2 triệu + 0,05% phần tiền cọc vượt quá 3 tỷ |
Từ trên 5 tỷ đến 10 tỷ | 3,2 triệu + 0,04% phần tiền cọc vượt quá 5 tỷ |
Từ trên 10 tỷ đến 100 tỷ | 5,2 triệu + 0,03% phần tiền cọc vượt quá 10 tỷ. |
Trên 100 tỷ | 32,2 triệu + 0,02% phần tiền cọc vượt quá 100 tỷ (mức thu tối đa sẽ là 70 triệu g trên 1 trường hợp). |
>>>Luật sư tư vấn thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mới nhất [2023], liên hệ ngay 1900.6174
Giao dịch dân sự có hiệu lực cần phải đáp ứng các điều kiện nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 thì một giao dịch dân sự sẽ có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Chủ thể tham gia vào giao dịch dân sự phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự tham gia xác lập
– Chủ thể tham gia vào giao dịch dân sự phải hoàn toàn tự nguyện
– Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm các điều cấm của luật và không trái với đạo đức xã hội
Về hình thức, hình thức của giao dịch dân sự sẽ là điều kiện để giao dịch có hiệu lực trong các trường hợp mà pháp luật có quy định. Chẳng hạn như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi bản hợp đồng được lập bằng văn bản và có công chứng, chứng thực.
>>>Giao dịch dân sự có hiệu lực cần phải đáp ứng các điều kiện nào? liên hệ ngay 1900.6174
Mẫu hợp đồng đặt cọc
Hiện nay pháp luật không quy định về mẫu hợp đồng đặt cọc cố định, tuy nhiên để hợp đồng đặt cọc có đầy đủ thông tin đảm bảo giá trị pháp lý trong tương lai, các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc mà chúng tôi trình bày dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(Số: ……………./HĐĐC)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại … Chúng tôi gồm có:
BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):
Ông (Bà): ………………………………. Năm sinh:………………..…….
CMND số: ……………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………..
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):
Ông (Bà): ……………………………………… Năm sinh:……………… ….
CMND số: ………………….…… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………
Địa chỉ: ……………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
…………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
…………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;
4.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
5.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
>>>Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định Bộ luật Dân sự 2015
Giá trị pháp lý của hợp đồng qua công chứng
Tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 đã có quy định cụ thể về giá trị của văn bản công chứng. Theo đó một hợp đồng qua công chứng sẽ có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký cũng như đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Sau khi có yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ chẳng hạn như giấy tờ tùy thân, giấy tờ về tài sản… sau đó chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
Cũng theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 thì các loại hợp đồng hoặc giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ nghĩa là lúc này những chủ thể liên quan sẽ không phải chứng minh các sự kiện và tình tiết trong hợp đồng đó trừ trường hợp bản hợp đồng có công chứng bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.
Như vậy, một hợp đồng khi qua công chứng sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của hợp đồng, từ đó việc bảo vệ quyền và lợi ích của chủ thể có liên quan cũng được tốt hơn.
>>>Giá trị pháp lý của hợp đồng qua công chứng là gì? liên hệ ngay 1900.6174
Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp liên quan đến câu hỏi hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không sẽ phần nào giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình thực hiện các giao dịch dân sự trên thực tế. Nếu có bất cứ vấn đề nào còn thắc mắc, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay đến với Tổng Đài Pháp Luật qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |