Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?

Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bất lợi gì không?… Hợp đồng đặt cọc là một trong số những loại hợp đồng dân sự được người dân sử dụng phổ biến hiện nay, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thức ký kết và soạn thảo để khiến cho bản hợp đồng này hợp pháp. Tại bài viết dưới đây Tổng Đài Pháp Luật sẽ đi trả lời cụ thể những vấn đề liên quan đến câu hỏi “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ.

>>> Luật sư tư vấn miễn phí “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”, liên hệ ngay 1900.6174

Hợp đồng đặt cọc là gì?

Để tìm hiểu “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”, trước hết bạn cần hiểu khái niệm “đặt cọc”“hợp đồng đặt cọc” là gì.

Thế nào là “đặt cọc”?

Khoản 1, điều 328 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định về khái niệm “đặt cọc” như sau:

Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.”

Như vậy,  có thể thấy đặt cọc được thực hiện bởi 2 chủ thể đó là: bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc với mục đích nhằm đảm bảo hợp đồng chính mà các bên hướng tới được giao kết hoặc được thực hiện trong tương lai.

Tài sản đặt cọc là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác, phải thuộc sở hữu của bên đặt cọc và được phép giao dịch theo quy định của pháp luật.

Với ưu điểm dễ thực hiện, và có tính ràng buộc nên biện pháp đặt cọc ngày càng được sử dụng phổ biến hơn đặc biệt là đối với những giao dịch liên quan đến những tài sản có giá trị như bất động sản, động sản có giá trị lớn.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết nhất từ A-Z 

Hợp đồng đặt cọc là gì?

Hợp đồng đặt cọc được hiểu là: một văn bản thoả thuận được đặt ra để ghi nhận sự trao đổi của các bên nhằm đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ và ràng buộc giữa các bên liên quan vào giao dịch dân sự đã thỏa thuận.

Theo đó, bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc vật có giá trong một thời gian quy định, đồng thời bên nhận đảm bảo cũng có nghĩa vụ không được bán đất trong khoảng thời gian mà 2 bên đã thỏa thuận, nếu một trong hai vi phạm thì chiếu theo quy định trong hợp đồng đặt cọc đất để xử lý.

Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Sau khi thực hiện giao dịch này, các khả năng sau có thể xảy ra:

  • Hợp đồng được giao kết:
    – Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc
    – Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền
  • Bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng:
    Khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc
  • Bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc:
    – Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc
    – Trả lại một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc
  • Ngoài ra, nếu hai bên có thoả thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thoả thuận khác đó.

>>> Tư vấn miễn phí “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”, liên hệ ngay 1900.6174

hop-dong-dat-coc-co-can-cong-chung-khong

Mục đích của hợp đồng đặt cọc

Người dân thường sử dụng hợp đồng đặt cọc để phục vụ cho một trong các mục đích sau đây:

– Đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng đặt cọc là một biện pháp pháp lý nhằm đảm bảo cho các bên thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng chính.

– Xác định trách nhiệm của các bên:
Hợp đồng đặt cọc quy định rõ trách nhiệm của cả hai bên trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng.

– Bảo vệ quyền lợi của các bên:
Hợp đồng đặt cọc giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên tham gia giao dịch.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch:
Hợp đồng đặt cọc giúp tạo dựng niềm tin giữa các bên tham gia giao dịch. Ngoài ra, việc đặt cọc còn thể hiện sự nghiêm túc của các bên trong việc thực hiện hợp đồng, đồng thời góp phần giảm thiểu rủi ro cho giao dịch.

– Ngoài ra, hợp đồng đặt cọc còn có một số mục đích khác như: Xác định giá trị của giao dịch: Khoản tiền đặt cọc có thể được coi là tiền cọc cho giá trị của hợp đồng chính.

Lưu ý:

  • Mục đích cụ thể của hợp đồng đặt cọc sẽ phụ thuộc vào nội dung của hợp đồng và ý định của các bên tham gia giao dịch.
  • Cần tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng.

>>> Tổng đài 1900.6174 hỗ trợ trực tiếp về “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”

Mẫu hợp đồng đặt cọc

Hiện nay pháp luật không quy định về mẫu hợp đồng đặt cọc cố định, tuy nhiên để hợp đồng đặt cọc có đầy đủ thông tin đảm bảo giá trị pháp lý trong tương lai, các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc mà chúng tôi trình bày dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(Số: ……………./HĐĐC)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại … Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông (Bà): ………………………………. Năm sinh:………………..…….

CMND số: …………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………..

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông (Bà): ……………………………………… Năm sinh:……………… ….

CMND số: ………………….…… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………

Địa chỉ: ……………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

…………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

…………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự. 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                           BÊN A                                                                                                 BÊN B

           (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa có sổ đỏ? Hướng dẫn viết chi tiết

Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?

Các loại hợp đồng liên quan đến bất động sản bắt buộc phải công chứng, chứng thực được quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và Điều 121 Luật Nhà ở 2014, cụ thể:

Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013:

“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã”.

Ngoài ra, Điều 122 Luật Nhà ở cũng quy định:

“Điều 121. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.”

Như vậy, hợp đồng đặt cọc thuê nhà không thuộc vào một trong những loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng. Do đó việc công chứng sẽ không là điều kiện để hợp đồng đặt cọc có hiệu lực

Tuy nhiên, việc công chứng trên thực tế sẽ nâng cao giá trị pháp lý của các bản hợp đồng. Do đó để đảm bảo tính pháp lý cũng như hạn chế được tối đa những tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai thì chúng ta vẫn nên công chứng hợp đồng đặt cọc.

>>> Tư vấn trực tiếp, cụ thể về “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”, gọi ngay 1900.6174

Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mới nhất

Hiện nay việc công chứng chứng thực hợp đồng đặt cọc sẽ được thực hiện thông qua thủ tục cụ thể như sau:

  1. Hồ sơ chuẩn bị

Để có thể công chứng hợp đồng đặt cọc các bên cần chuẩn bị đầy đủ những thành phần hồ sơ sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng

– Các giấy tờ chứng minh nhân thân của người yêu cầu chẳng hạn như: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn sử dụng, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân…

– Các giấy tờ về tài sản đặt cọc như: sổ đỏ, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất…

Lưu ý:

  • Các giấy tờ phải xuất trình là bản sao, có thể công chứng hoặc không.
  • Trong quá trình công chứng hợp đồng đặt cọc, người yêu cầu hoặc các bên liên quan đến hợp đồng đặt cọc phải xuất trình những giấy tờ trên bản chính để công chứng viên thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra.

2. Cơ quan thực hiện

Các bên trong hợp đồng đặt cọc có thể đến các tổ chức hành nghề công chứng chẳng hạn như văn phòng công chứng để thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc.

3. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc thông thường sẽ diễn ra từ 2 đến 10 ngày làm việc. Việc kéo dài đến 10 ngày làm việc sẽ chỉ áp dụng trong trường hợp đặt cọc có nội dung phức tạp.

Trường hợp người yêu cầu đã có đủ hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng không bận rộn thì việc công chứng hợp đồng đặt cọc sẽ được thực hiện ngay sau khi công chứng viên nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Chi phí phải nộp

Việc công chứng hợp đồng đặt cọc được tính phí công chứng căn cứ vào giá trị của hợp đồng là giá trị mà các bên đặt cọc.

Theo đó, mức phí công chứng phải nộp sẽ là:

 Giá trị tiền cọc Mức thu

(đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu  50.000
Từ 50 đến 100 triệu  100.000
Từ trên 100 triệu đến 1 tỷ  0,1% số tiền đặt cọc
Từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ  1 triệu + 0,06% phần tiền cọc vượt quá 1 tỷ 
Từ trên 3 tỷ đến 5 tỷ 2,2 triệu + 0,05% phần tiền cọc vượt quá 3 tỷ 
Từ trên 5 tỷ đến 10 tỷ  3,2 triệu + 0,04% phần tiền cọc vượt quá 5 tỷ 
Từ trên 10 tỷ đến 100 tỷ 5,2 triệu + 0,03% phần tiền cọc vượt quá 10 tỷ.
Trên 100 tỷ 32,2 triệu + 0,02% phần tiền cọc vượt quá 100 tỷ (mức thu tối đa sẽ là 70 triệu g trên 1 trường hợp).

 

>>> Luật sư tư vấn “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”, liên hệ ngay 1900.6174

hop-dong-dat-coc-co-can-cong-chung-khong

Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc khi công chứng

Công chứng hợp đồng đặt cọc là thủ tục pháp lý dân sự. Vì vậy, để xác minh hiệu lực cũng như giá trị pháp lý của một hợp đồng đặt cọc, chúng ta cần dựa trên 02 Bộ luật sau:

Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc dựa theo Luật công chứng 2014

Tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 đã có quy định cụ thể về giá trị của văn bản công chứng, cụ thể như sau:

“Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.”

Sau khi có yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ chẳng hạn như giấy tờ tùy thân, giấy tờ về tài sản… sau đó chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.

Cũng theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 thì các loại hợp đồng hoặc giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ nghĩa là lúc này những chủ thể liên quan sẽ không phải chứng minh các sự kiện và tình tiết trong hợp đồng đó trừ trường hợp bản hợp đồng có công chứng bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.

Như vậy, một hợp đồng khi qua công chứng sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của hợp đồng, từ đó việc bảo vệ quyền và lợi ích của chủ thể có liên quan cũng được tốt hơn.

Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc dựa theo Luật dân sự 2015

Theo quy định tại Điều 116 Bộ Luật dân sự 2015 giải thích giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Trong khi đó hợp đồng đặt cọc đất là sự thỏa thuận giữa 2 bên làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cụ thể là quyền sử dụng đất. Do vậy hợp đồng đặt cọc đất cũng phải đảm bảo các quy định liên quan đến giao dịch dân sự.

Ngoài ra, Điều 117 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:

  • Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

  • Điều kiện về mặt chủ thể:

Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc là những người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ; ngoài ra bên nhận đặt cọc phải là chủ thể có quyền sử dụng đất.

Các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối, gây hiểu nhầm để xác lập giao dịch

  • Điều kiện về mục đích:

Mục đích của hợp đồng đặt cọc đất không vi phạm điều cấm của pháp luật: Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy mục đích của hợp đồng đặt cọc này là nhằm đảm bảo các bên sẽ thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất sau đó

  • Điều kiện về nội dung:
    Các nội dung trong hợp đồng đặt cọc thường bao gồm:
    – Thông tin về mảnh đất: vị trí, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số bao nhiêu, giá trị của mảnh đất thời gian thanh toán tiền mua đất.
    – Mục đích đặt cọc: để thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    – Quyền , nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
    – Thông tin về cọc: giá trị cọc là bao nhiêu, phương thức thanh toán, thời gian cọc,

>>> Hotline 1900.6174 hướng dẫn chính xác, nhanh nhất về “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”

Các câu hỏi liên quan khác

Hợp đồng đặt cọc viết tay có giá trị pháp lý không?

Như đã đề cập ở trên, hợp đồng đặt cọc nói chung hay hợp đồng đặt cọc đất được hiểu là sự thỏa thuận của các bên nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của hai bên trong giao dịch mua bán đất.

Bên cạnh đó, Pháp luật không quy định tính bắt buộc của hợp đồng đặt cọc trong việc tạo lập thành văn bản hay công chứng, chứng thực…

Tóm lại, hợp đồng đặt cọ viết tay vẫn  có giá tri pháp lý nếu đáp ứng điều kiện về chủ thể ký kết và nội dung không trái với quy định của pháp luật.

Rủi ro khi ký hợp đồng đặt cọc?

Bênh cạnh những thuận lợi và ưu điểm mà việc đặt cọc cũng như hợp đồng đặt cọc mang lại thì hợp đồng đặt cọc cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các bên tham gia cam kết. Một số rủi ro bạn có thể gặp phải trong quá trình kí kết hợp đồng đặt cọc như:

1. Rủi ro đối với tài sản đặt cọc:

  • Bên nhận cọc có thể:
    – Lừa đảo bằng cách nhận cọc của nhiều người cho cùng một tài sản và bỏ trốn.
    – Trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ, chiếm dụng tiền cọc trong thời gian dài.
    – Cố tình không thực hiện hợp đồng, quỵt tiền cọc.
  • Khó khăn trong việc thu hồi tiền cọc:
    – Mất nhiều thời gian, chi phí và công sức để khởi kiện ra tòa án.
    – Việc thu hồi tiền có thể không nhanh chóng và dễ dàng.

2. Nội dung đặt cọc sơ sài dẫn đến tranh chấp:

  • Hợp đồng đặt cọc thường thiếu các nội dung cần thiết:
    – Không quy định rõ ràng các điều kiện, điều khoản của hợp đồng chính.
    – Gây khó khăn trong việc thực hiện nghĩa vụ và xác định trách nhiệm khi có tranh chấp.
  • Khó đảm bảo tính xác thực:
    – Dễ bị lợi dụng để lừa đảo do không có công chứng, chứng thực.
    – Bên đặt cọc khó xác minh tính pháp lý của tài sản và chủ thể thực hiện hợp đồng.

3. Suy nghĩ sai lầm về tính pháp lý của việc vi phạm đặt cọc:

  • Vi phạm đặt cọc chỉ chịu trách nhiệm theo thỏa thuận trong hợp đồng:
    – Hạn chế ở mức giá trị tiền đặt cọc và biện pháp phạt cọc.
    – Không chịu thêm bất kỳ hậu quả pháp lý nào khác.
  • Vi phạm đặt cọc vẫn có thể xảy ra:
    Phụ thuộc vào mức trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận.

Tóm lại:
– Việc không nắm rõ bản chất và cơ chế của giao dịch đặt cọc tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các bên.
– Cần nâng cao nhận thức về hợp đồng đặt cọc để bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro trong giao dịch.

Khi ký hợp đồng đặt cọc cần lưu ý gì?

Để phòng ngừa những rủi ro không đáng có và đảm bảo quyền lợi cho bản thân, trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc bất kì, Tổng Đài Pháp Luật đề xuất bạn nên tham khảo trình tự sau:

  1. Kiểm tra tình trạng pháp lý của bất động sản:

– Xác minh thông tin chủ nhà bằng việc so sánh thông tin trên chứng minh nhân dân với sổ hồng.

– Nếu có thể, đem bản sao sổ hồng lên cơ quan phường hoặc khu phố để kiểm tra thông tin về chủ nhà và tình trạng của bất động sản tại địa phương.

– Tham khảo với Phòng Công chứng để xác minh xem có bất kỳ hạn chế nào đối với công chứng bất động sản trong trường hợp này.

– Kiểm tra các trang bổ sung trên sổ hồng để biết xem bất động sản có bị đăng ký giao dịch bảo đảm hay không.

2. Kiểm tra quy hoạch:

– Thực hiện kiểm tra quy hoạch tại cơ quan Địa chính xã/phường, Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng kiểm tra quy hoạch tại các Uỷ ban nhân dân Quận/Huyện nơi bất động sản địa điểm.

– Nếu có điều kiện, tiến hành đo vẽ để đảm bảo diện tích bất động sản thực tế không khác biệt so với thông tin trên sổ hồng.

3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng đặt cọc:

– Đưa thông tin và chữ ký của chủ nhà đất, lưu ý đối với trường hợp nếu sổ hồng đứng tên một người nhưng tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng hoặc hộ gia đình, cần phải có chữ ký của tất cả những người còn lại có quyền sở hữu.

– Chỉ định cụ thể số tiền đặt cọc, thời gian giao nhận cọc, và mục đích đặt cọc, nhằm đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chính thức.

hop-dong-dat-coc-co-can-cong-chung-khong

>>> Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn miễn phí về “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?”

Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp liên quan đến câu hỏi “Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?” sẽ phần nào giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình thực hiện các giao dịch dân sự trên thực tế. Nếu có bất cứ vấn đề nào còn thắc mắc, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay đến với Tổng Đài Pháp Luật qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng nhất. 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp