Hợp đồng vận chuyển hàng hóa – Mẫu chuẩn và mới năm 2022

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là mẫu hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa bên thuê vận chuyển và bên vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa có vai trò như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng là gì? Tất cả vấn đề này sẽ được Tổng Đài Pháp Luật giải đáp trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu, bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn, hỗ trợ và giải đáp kịp thời.

>> Tư vấn quy định về hợp đồng vận chuyển hàng hóa, Gọi ngay 1900.6174

 

tu-van-quy-dinh-ve-hop-dong-van-chuyen-hang-hoa
Tư vấn quy định về Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

Quy định của pháp luật về vận chuyển hàng hóa

 

>> Quy định mới nhất của pháp luật về vận chuyển hàng hóa, liên hệ ngay 1900.6174

 

Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá căn cứ tại Điều 46 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 6 Điều 9 và Điều 14 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

Phải được niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục số14 ban hành kèm theo Thông tư trên.

Xe ô tô vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo số liệu ghi trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Trên xe ô tô có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng đúng theo quy định và dụng cụ thoát hiểm.

Phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” gắn trên xe công-ten-nơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư trên; phù hiệu “XE TẢI” gắn trên xe tải theo mẫu quy định tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này; phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” gắn trên xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, rơ moóc, theo mẫu quy định tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư trên.

Như vậy, đối với xe ô tô đăng ký dịch vụ kinh doanh vận tải cần phải đáp ứng các điều kiện được liệt kê như trên đối với xe ô tô, nếu xe ô tô nào không đảm bảo đủ các tiêu chuẩn trên thì không được phép vận chuyển hàng hóa. Bởi khi không đáp ứng đủ điều kiện trên, trong quá trình vận chuyển rất dễ gây ra tai nạn giao thông và có thể dẫn đến không đảm bảo chất lượng, hư hại hàng hóa, trong quá trình vận chuyển.

Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, Tổng Đài Pháp Luật đã trở thành một đơn vị uy tín chuyên tư vấn luật trên mọi lĩnh vực như: tư vấn pháp luật hành chính, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật giao thông,… Sở hữu đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý có trình độ chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, tổng đài đã tư vấn và giải quyết thành công hàng nghìn vấn đề pháp lý trong thực tế. Mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến hotline 1900 để được luật sư tư vấn nhanh chóng!

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì?

 

>> Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa được biết đến với định nghĩa đơn giản chính là mẫu văn bản thể hiện sự thoả thuận giữa các bên mà cụ thể là bên vận chuyển hàng hóa và bên thuê vận chuyển theo yêu cầu của khách hàng, theo đó bên vận chuyển hàng hóa được nhận định là có nghĩa vụ vận chuyển hàng hoá đến địa điểm đã bên thuê vận chuyển hàng hóa đưa ra và được các bên nhất chí bằng thoả thuận của hai bên đã ghi trong hợp đồng. Đồng thời bên vận chuyển hàng hóa sẽ thực hiện việc giao hàng hoá đó cho người có trách nhiệm nhận hàng, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ phải trả cước phí cho bên vận chuyển này.

Từ định nghĩa mà chúng tôi vừa nêu ra ở trên thì có thể hiểu một các đơn giản về hợp đồng vận chuyển hàng hóa là loại hợp đồng phải được ký kết theo sự thống nhất ý chí giữa các bên trong hợp đồng và phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành đưa ra, việc này có nghĩa là giữa người vận chuyển với khách hàng và không bắt buộc phải thực hiện bằng văn bản.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa này được biết đến với tác dụng là một văn bản thỏa thuận giữ bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Mà ở đây bản hợp đồng này thường được sử dụng nhằm mục đích ràng buộc các quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia thực hiện việc ký kết và thỏa thuận. Ở mẫu hợp đồng này thể hiện rõ ràng rằng các bên trong hợp đồng phải đưa ra được tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, địa điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, phương tiện giao hàng,….

Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

>> Hợp đồng vận chuyển hàng hóa có những đặc điểm gì? Gọi ngay 1900.6174

 

Bên vận chuyển hàng chuyển hàng hóa đến địa điểm theo như đã thỏa thuận và được nhận thủ lao. Bên thuê vận chuyển hàng hóa phải thanh toán thù lao và được nhận hàng hóa tại địa điểm do mình ấn định. Khi tham gia vào quan hệ hợp đồng hàng hóa này các bên đều đạt được các lợi ích kinh tế nhất định: bên vận chuyển nhận hàng hóa được thủ lao, bên thuê vận chuyển hàng hóa thì chuyển được hàng hóa từ nơi này đến nơi khác .

Trong một số hoạt động vận chuyển như vận chuyển công cộng theo từng tuyến đường. Đồng thời nghĩa vụ của hai bên chỉ phát sinh khi bên thuê vận chuyển hàng hóa đã giao hàng hóa cho bên vận chuyển. Đối với những trường hợp này, hợp đồng vận chuyển hàng hóa được giao kết giữa các bên là hợp đồng thực tế, còn những hợp đồng chỉ mang tính chất tổ chức vận chuyển hoặc đặt chỗ trên phương tiện văn chuyển lại là hợp đồng ung thuận

vai-tro-cua-hop-dong-van-chuyen-hang-hoa
Vai trò của hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

Vai trò của hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

>> Hợp đồng vận chuyển hàng hóa có vai trò như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

 

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa được biết đến với vai trò là một văn bản thỏa thuận giữ bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển dựa trên các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Mà ở đây bản hợp đồng hàng hóa này được sử dụng nhằm mục đích ràng buộc các quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia thực hiện việc ký kết và thỏa thuận. Ở mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa này thể hiện rõ ràng rằng các bên trong hợp đồng phải đưa ra được tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, địa điểm nhận hàng, thời gian giao hàng, phương tiện giao hàng,….

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển

 

>> Quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

 

Tiếp nhận hàng hóa của bên thuê vận chuyển.

+ Bên vận chuyển hàng hóa phải đưa phương tiện vận chuyển đến nhận hàng hoá vận chuyển theo sự thoả thuận của các bên trong hợp đồng. Phương tiện vận chuyển hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hoá này phù hợp với tính chất hàng hoá.

+ Bên vận chuyển hàng hóa có nghĩa vụ nhận hàng hoá của bên thuê vận chuyển đúng thời gian và địa điểm theo như thảo thuận. Trường hợp bên vận chuyển nhận chậm hàng làm phát sinh thêm chi phí bảo quản hàng hoá cho bên thuê vận chuyển hàng hóa thì phải bồi thường các thiệt hại đó. Trường hợp bên thuê vận chuyển giao hàng chậm thì bên vận chuyển hàng hóa yêu cầu bên thuê vận chuyển bồi thường các thiệt hại phát sinh do bị lưu giữ phương tiện vận chuyển hàng hóa.

+ Bên vận chuyển hàng hóa được quyền từ chối vận chuyển tài sản không đúng loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng. Nhưng trên thực tế thì người vận chuyển hàng hóa chỉ có thể từ chối việc vận chuyển trong trường hợp việc thay thế hàng hoá vận chuyển làm ảnh hưởng đến các quyền lợi của người vận chuyển hoặc những người thuê vận chuyển khác.

Ngoài ra, bên vận chuyển hàng hóa có quyền từ chối nhận những hàng hóa không đảm bảo đúng theo các tiêu chuẩn đóng gói cần thiết theo thỏa thuận của các bên. Người vận chuyển hàng hóa được quyền từ chối vận chuyển hàng hóa cấm lưu thông và hàng hóa có tính chất nguy hiểm, độc hại.

+ Nếu hợp đồng đúng theo quy định bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển thì bên vận chuyển hàng hóa có nghĩa vụ hướng dẫn việc sắp xếp hàng hoá trên phương tiện vận chuyển và có quyền yêu cầu bên thuê vận chuyển hàng hóa phải sắp xếp hàng hóa theo đúng hướng dẫn.

Tổ chức vận chuyển hàng hoá theo đúng các điều kiện mà các bên đã thoả thuận.

Trong giai đoạn này, bên vận chuyển có các quyền và nghĩa vụ cơ bản như sau:

+ Vận tải hàng hóa đến đúng địa điểm trả hàng. Trường hợp bên vận chuyển hàng hóa giao hàng không đúng địa điểm đã quy định thì phải thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển hàng hoá đến đúng địa điểm mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng cho bên thuê vận chuyển.

+ Bảo quản hàng hoá trong quá trình vận chuyển: Theo thông lệ chung thì nghĩa vụ bảo quản hàng hoá của bên vận chuyển phát sinh từ thời điểm bên vận chuyển tiếp nhận hàng hoá này vận chuyển do bên thuê vận chuyển giao và kết thúc khi đã giao hàng cho người nhận tại địa điểm trả hàng.

Trả hàng hóa cho người có quyền nhận hàng.

Trả hàng là nghĩa vụ cơ bản của người vận chuyển hàng hóa trước người gửi hàng cũng như người có quyền nhận hàng.

+ Trả hàng hóa vận chuyển theo đúng đối tượng.

+ Thông báo về việc hàng hoá đến cho người có quyền nhận hàng. Trường hợp các bên thoả thuận với nhau trả hàng tại địa chỉ của người nhận thì người vận chuyển không phải thông báo hàng đến.

+ Trả hàng theo đúng phương thức đã thoả thuận.

Một nguyên tắc phải tôn trọng là khi các bên vận chuyển nhận hàng theo phương thức nào thì trả hàng phải theo phương thức đó.

+ Nếu bên vận chuyển hàng hóa đã vận chuyển hàng hóa đến địa điểm trả hàng đúng như thời hạn quy định nhưng không có người nhận hàng, thì bên vận chuyển hàng hóa có thể gửi hàng hóa tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên thuê vận chuyển hàng hóa hoặc bên có quyền nhận hàng biết. Các chi phí gửi giữ, bảo quản hàng hoá do bên thuê vận chuyển hàng hóa hoặc bên có quyền nhận hàng hóa chịu.

+ Bên vận chuyển hàng hóa có quyền từ chối trả hàng và có quyền lưu giữ hàng, nếu người thuê vận chuyển và người nhận hàng hóa chưa thanh toán đủ các khoản cước phí và chi phí vận chuyển hoặc khi chưa nhận được sự bảo đảm thỏa đáng cho việc thanh toán các khoản chi phí và cước phí nói trên.

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển

>>> Bên thuê vận chuyển hàng hóa có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Bên vận chuyển phải thực hiện các nghĩa vụ sau:

+ Giao hàng hóa cho bên vận chuyển.

+ Bên thuê vận chuyển hàng hóa có nghĩa vụ giao hàng hoá vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn và địa điểm như đã thoả thuận. Hàng hoá phải được đóng gói theo đúng quy cách, mã hiệu đầy đủ, ghi ký hiệu và rõ ràng. Bên thuê vận chuyển phải chịu chi phí khi bốc xếp hàng hoá lên phương tiện vận chuyển nếu các bên không thoả thuận khác.

+ Thanh toán cước phí vận chuyển.

+ Thanh toán cước phí vận chuyển là nghĩa vụ cơ bản nhất của bên thuê vận chuyển hàng hóa. Cước phí theo thoả thuận của các bên hoặc theo biểu phí của các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hóa công cộng. Ngoài cước phí vận chuyển, bên thuê vận chuyển này có thể phải trả thêm các khoản phụ phí vận chuyển khác như tiền ưu bãi, lưu kho,…

+ Trông coi hàng hóa trên đường vận chuyển.

Các bên có thể thoả thuận để bên thuê hàng hóa vận chuyển cử người trông coi hàng hoá trên đường vận chuyển đối với việc vận chuyển một số loại hàng hoá có giá trị lớn hoặc hàng hoá yêu cầu phải có chế độ bảo quản và chăm sóc đặc biệt. Trong trường hợp bên thuê vận chuyển hàng hóa trông coi hàng hoá vận chuyển mà hàng hoá đã bị mất mát hoặc hư hỏng thì bên thuê vận chuyển phải tự chịu trách nhiệm trước những tổn thất tài sản này.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới nhất

 

>>> Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới nhất năm 2022? Gọi ngay 1900.6174 

 

Download (DOCX, 40KB)

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

(Số: ……………./HĐVCHHH)

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN B): ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN

1.1. Tên hàng : Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau :

1.2. Tính chất hàng hóa :

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn :

a)……………………. hàng cần giữ tươi sống: ……………………………………………

b) ……………….. hàng cần bảo quản không để biến chất:……………………………………

c) ……………….. hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: ……………………………

d) ……………….. hàng dễ vỡ: …………………………………………………………

e) ……………….. súc vật cần giữ sống bình thường: …………………………………………

1.3. Đơn vị tính giá cước: …………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG

2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng)…………………………………….) do bên A giao.

2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ………………………………………………………………

ĐIỀU 3: ĐỊNH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG

 

STT Tên hàng Nhận hàng Giao hàng Ghi chú
Số lượng Địa điểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian

 

ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ………………………………………………

Phải có những khả năng cần thiết như :

– Tốc độ phải đạt ……………… km/ giờ.

– Có mái che ………………………………

– Số lượng phương tiện là : …………….

4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………………………..

4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là …………………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………………)

4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ………. Phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.

4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.

ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ……… giờ so với thời điểm giao hàng.

Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

5.2. Các giấy tờ khác nếu có.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA

6.1. Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

Lưu ý : Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

– Theo trọng lượng, thể tích.

– Theo nguyên hầm hay container.

– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

6.2. Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức:

…………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA

7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.

Chú ý :

– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.

– Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

7.2. Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ……….. giờ.

Lưu ý : Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).

7.3. Mức thưởng phạt

– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ……….. sẽ thưởng cho bên ..…….. số tiền là ………… đồng/giờ.

– Xếp dỡ chậm bị phạt là: ………….. đồng/ giờ.

– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA

8.1. Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.

8.2. Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)

9.1. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.

Lưu ý : Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

– Hàng quý hiếm : vàng, kim cương, đá quý…

– Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

– Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

– Hàng nguy hiểm;

– Các loại súng ống, đạn dược;

– Linh cửu, thi hài.

9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI

10.1. Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

– Loại hàng thứ nhất là: …………. đồng.

– Loại hàng thứ hai là: …………… đồng.

– …

Tổng cộng cước phí chính là: …………… đồng.

10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:

– Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là …………. đồng/ km.

– Cước qua phà là …………… đồng.

– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.

– Phí tổn vật dụng chèn lót là ………….. đồng.

– Chuồng cũi cho súc vật là ……………. đồng.

– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.

– Lệ phí bến đỗ phương tiện là …………… đồng.

– Kê khai trị giá hàng hóa …………… đồng.

– Cảng phí …………… đồng.

– Hoa tiêu phí ………….. đồng.

10.3. Tổng cộng cước phí bằng số: ……………………….. (Bằng chữ: ……………….………………………)

10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Nghĩa vụ của bên A:

– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;

– Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.

– Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

b) Quyền của bên A :

– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;

– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.

11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Nghĩa vụ của bên B:

– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;

– Trả tài sản cho người có quyền nhận;

– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

b) Quyền của bên B:

– Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;

– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;

– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM

11.1. Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.

11.2. Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:

– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.

– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

14.4. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.

14.6. Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

huong-dan-soan-thao-mau-hop-dong-van-chuyen-hang-hoa
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa? Gọi ngay 1900.6174 

 

– Khi các bên tham gia việc sọn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa này thì cần phải lưu ý về việc phải có đầy đủ các thông tin về hàng hóa mà hai bên tham gia ký kết vận chuyển như: tên hàng hoá vận chuyển, đơn vị tính giá cước, tính chất hàng …

– Đồng thời thì các bên cần phải cung cấp địa điểm giao nhận hàng hóa.

– Ấn định được thời gian nhận hàng để bên vận chuyển hàng hóa còn phải dựa vào đó để thực hiện công việc của mình sao cho phù hợp nhất.

– Phương tiện vận chuyển cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để có thể vận chuyển hàng hóa một cách tốt nhất.

– Phương thức giao nhận hàng hóa cần được hai bên ghi rõ ràng trong biên bản để thuận tiện trong quá trình làm việc của cả hai bên.

– Thanh toán phí vận chuyển hàng hoá cần phải được thực hiện theo như quy định của pháp luật và theo sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.

– Quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển hàng hoá , quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển.

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

– Giải quyết tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hóa .

– Chữ kí xác nhận và đóng dấu của hai bên.

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

>> Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa? Liên hệ ngay 1900.6174

 

– Phải có đầy đủ các thông tin về hàng hóa vận chuyển như: tên hàng hoá vận chuyển, đơn vị tính giá cước, tính chất hàng …

– Địa điểm giao nhận hàng hóa.

– Thời gian nhận hàng hóa.

– Phương tiện vận chuyển.

– Phương thức giao nhận hàng.

– Thanh toán phí vận chuyển hàng.

– Quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển hàng hoá , quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển.

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng hàng hóa.

– Giải quyết tranh chấp hợp đồng .

– Chữ ký xác nhận, đóng dấu của hai bên.

Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về nội dung Hợp đồng vận chuyển hàng hóa. Mọi thông tin chia sẻ đều trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích trong việc quá trình vận chuyển hàng hóa. Trong trường hợp, bạn còn điều gì vướng mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174  để được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý.