Khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp nào phải khẩu trừ

Khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?. Các doanh nghiệp luôn quan tâm đặc biệt đến loại thuế này bởi vì đây là loại thuế phổ biến do đó nếu không được cập nhật kịp thời thì sẽ dẫn đến sai sót trong quá trình quyết toán.

Như vậy, Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng Tổng đài pháp luật tìm hiểu  và giải đáp mọi vướng mắc của quý bạn đọc. Nếu quý bạn đọc cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để nhận được lời tư vấn chính xác nhất! 

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)- Profit tax) được hiểu là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp, được áp dụng cho tất cả các loại doanh nghiệp, gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác theo quy định pháp luật.

mien-khau-tru-thue-thu-nhap-doanh-nghiep

Như vậy, có thể thấy thuế TNDN là loại thuế vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp và việc đóng thuế TNDN là nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện

>>> Xem thêm: Trường hợp miễn thuế xây dựng nhà ở theo quy định mới nhất

Doanh nghiệp nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 thì các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể sau đây:

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hay không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã hiện hành;

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế.

Như vậy, các doanh nghiệp phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp được pháp luật quy định cụ thể.

>>> Doanh nghiệp nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Trừ các khoản chi được pháp luật quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013,2014) thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể dưới đây:

  1. Khoản chi thực tế khi phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
  2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật. Với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần khi có giá trị từ 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật hiện hành. 

Trên đây là quy định của pháp luật về việc khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp

>>> Xem thêm: Mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm những nội dung gì?

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp khấu trừ

 

Theo cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 thì doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý mà chỉ phải tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính đó thôi (nếu có). Cho đến cuối năm thì phải làm tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

mien-khau-tru-thue-thu-nhap-doanh-nghiep

Công thức tính thuế TNDN bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Căn cứ pháp lý tại điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78), cụ thể dưới đây:

Thuế TNDN phải nộp= (Thu nhập tính thuế –Phần trích lập quỹ KH&CN (3) ) x Thuế suất thuế TNDN .

Trường hợp doanh nghiệp không có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì công thức tính như sau: 

Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập tính thuế (1) x Thuế suất thuế TNDN (2)

Trong đó thì: 

  1. (3) là phần trích lập quỹ KH&CN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm 
  2. (2) Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022: Theo quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định thì mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất ưu đãi đối với 1 số ngành nghề cụ thể dưới đây:
  3. Tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam áp dụng mức thuế suất 20% (Không phân biệt mức doanh thu)
  4. Những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò hay khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam áp dụng mức thuế suất từ 32% – 50%.Theo đó sẽ căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  5. Với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm áp dụng mức thuế suất từ 32% – 50%. Ví dụ như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí…
  6. Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40% đối với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ 

– (1) Thu nhập tính thuế xác định theo công thức cụ thể sau đây:

Thu nhập tính thuế =Thu nhập chịu thuế (1.1)–[Thu nhập được miễn thuế (1.2)+Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (1.3)]

Trong đó:

(1.3) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Lỗ được phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. (chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước) Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. (kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ) 

Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau trong khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Ví dụ: Năm 2022 công ty BB có phát sinh lỗ là 6 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 7  tỷ đồng. Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 6 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023. (do số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

Quá thời hạn 5 (năm) năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

(1.2) Thu nhập được miễn thuế: Những loại thu nhập này ít gặp và dành cho 1 vài doanh nghiệp khá đặc thù, các bạn quan tâm thì có thể tham khảo tại đây: Các khoản thu nhập miễn thuế TNDN

(1.1) Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

Căn cứ theo quy định điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung theo điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC) về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:

“Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định:

Thu nhập chịu thuế=[Doanh thu –Chi phí được trừ] +các khoản thu nhập khác

Tính thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ

Lưu ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động đó, sau đó nhân với thuế suất tương ứng.

Trong đó: 

  1. Doanh thu: được xác định là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ sẽ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu và phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
  2. Chi phí được trừ: những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần khi có giá trị từ 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên có rất nhiều các khoản chi thực tế và có chứng từ nhưng cũng không được trừ khi tính thuế TNDN. 
  3. Các khoản thu nhập khác: bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót kể cả các khoản thu nhập khác và thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

vi-khau-tru-thue-thu-nhap-doanh-nghiep

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Cám ơn bạn đã tìm hiểu về vấn đề về khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Mọi thắc mắc, hãy liên hệ với số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ một cách nhanh chóng và chi tiết nhất. Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc, ngoài ra sẽ cung cấp thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề của bạn!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp