Mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN có làm lại được không?

Mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải làm sao? Thông thường khi nhận các khoản thu nhập, chúng ta thường được nghe nhắc đến thuế thu nhập cá nhân và việc khấu trừ loại thuế này. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng đài pháp luật 1900.6174

>>> Mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải làm sao? Gọi ngay: 1900.6174

hoan-mat-chung-tu-khau-tru-thue-tncn

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

 

Thuế thu nhập cá nhân là một cơ chế quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, nơi mà nhà nước sử dụng để thu thu nhập từ các cá nhân. Mục tiêu chính là tạo ra nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ các hoạt động công cộng và đảm bảo sự công bằng xã hội. Điều này đòi hỏi mọi người phải chịu trách nhiệm đóng góp một phần thu nhập của mình để đáp ứng nhu cầu chung của xã hội.

Khấu trừ thuế là quá trình mà các tổ chức hoặc cá nhân trừ đi một khoản tiền tương ứng với số thuế phải nộp trước khi trả thu nhập cho người nộp thuế. Số thuế này được tính dựa trên các quy định và tỷ lệ thuế của pháp luật hiện hành. Điều này là bắt buộc đối với mọi cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng, họ cần cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người nộp thuế để xác nhận số tiền đã được khấu trừ.

Tuy nhiên, có một điểm cần lưu ý là trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác quyết toán thuế thay mình, thì họ không được cấp chứng từ khấu trừ thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là một văn bản chính thức được ban hành theo quy định của pháp luật, dùng để xác nhận việc khấu trừ số thuế đã được thực hiện. Đây là một phần quan trọng của quy trình thuế, giúp đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ đúng đắn các quy định thuế. Chứng từ này cần được cung cấp cho người nộp thuế khi họ yêu cầu để có thể kiểm tra và xác nhận số tiền thuế đã được khấu trừ đúng quy định.

Khái niệm và quy trình khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả của hệ thống thuế. Nó không chỉ giúp người nộp thuế hiểu rõ hơn về các khoản tiền họ phải nộp mà còn đảm bảo rằng nguồn thu ngân sách nhà nước được quản lý và sử dụng một cách có trách nhiệm và hiệu quả.

>>> Xem thêm: Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành

Mục đích sử dụng của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

 

Theo quy định của Phụ lục I trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình quyết toán thuế. Đây là một phần quan trọng của hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân tự tiến hành quyết toán với cơ quan thuế.

Chứng từ này có nhiệm vụ chứng minh rõ ràng số tiền thuế đã được khấu trừ cho cá nhân theo quy định của pháp luật thuế. Điều này giúp cá nhân có cái nhìn chính xác về số thuế họ đã trả và số thuế đã được khấu trừ. Nhờ vậy, cá nhân có thể xác định được liệu họ còn nợ thêm tiền thuế thu nhập cá nhân hay đã hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế không chỉ giúp cá nhân kiểm tra tính chính xác của số thuế đã được khấu trừ, mà còn đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường tính minh bạch và rõ ràng trong quá trình đóng và quyết toán thuế cá nhân. Nó đảm bảo rằng mọi giao dịch thuế được thực hiện theo đúng các quy định và nguyên tắc của pháp luật, từ đó tạo nên một môi trường đáng tin cậy và công bằng trong việc quản lý thuế của cơ quan thuế và các cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và chứng minh số thuế đã được khấu trừ cho cá nhân, mà còn giúp tăng cường tính minh bạch, rõ ràng và tuân thủ pháp luật trong quá trình quyết toán thuế. Điều này không chỉ tạo ra sự tin tưởng và độc lập trong việc quản lý thuế, mà còn hỗ trợ các cá nhân trong việc hiểu rõ hơn về các khoản tiền họ phải nộp và các quy định thuế hiện hành.

Có bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

 

Theo quy định của Khoản 2, Điều 25 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân đã khấu trừ thuế từ thu nhập của cá nhân trước khi thanh toán thu nhập này. Tuy nhiên, nếu cá nhân đã ủy quyền cho người khác trong việc quyết toán thuế, thì không cần phải cấp chứng từ khấu trừ.

Điều Kiện Được Yêu Cầu Cấp Chứng Từ

Cá nhân có quyền yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:

– Thu nhập từ nước ngoài: Khi cá nhân không cư trú nhưng có thu nhập tại Việt Nam.

– Thu nhập từ lao động: Thu nhập từ tiền lương và tiền công.

– Thu nhập từ hoạt động đại lý: Bao gồm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, và bán hàng đa cấp; cũng như thu nhập từ việc cho thuê tài sản.

– Thu nhập từ đầu tư: Thu nhập từ việc đầu tư vốn vào các doanh nghiệp.

– Thu nhập từ chứng khoán: Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán.

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp: Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.

– Thu nhập từ trúng thưởng: Thu nhập từ việc trúng thưởng.

– Thu nhập từ bản quyền và nhượng quyền thương mại: Thu nhập từ việc bán bản quyền hoặc nhượng quyền thương mại.

– Các trường hợp khác: Thu nhập được khấu trừ 10% tại nguồn trước khi thanh toán.

Quy Trình Cấp Chứng Từ Theo Các Trường Hợp

– Cá Nhân Không Ký Hợp Đồng Lao Động hoặc Dưới 3 Tháng: Cá nhân có thể yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cấp một chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2021 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 1 đến tháng 4/2022.
Ví dụ: Ông A thực hiện dịch vụ cắt tỉa cây cho công ty H. Thu nhập của ông A là 3 triệu đồng/tháng từ tháng 9/2021 đến tháng 4/2022.

– Cá Nhân Ký Hợp Đồng Lao Động từ 3 Tháng Trở Lên: Cấp một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ: Ông B ký hợp đồng lao động từ tháng 9/2021 đến hết tháng 8/2022 với công ty C.

Lưu Ý: Trong trường hợp cá nhân đã ủy quyền cho người khác trong việc quyết toán thuế, tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập không bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ.

Mất chứng từ khấu trừ có được khấu trừ thuế TNCN không?

 

Trong trường hợp mất chứng từ khấu trừ thuế, người nộp thuế có thể sử dụng bản chụp chứng từ khấu trừ đã được lưu lại từ tổ chức chi trả thu nhập. Bản chụp này sẽ được coi là bằng chứng cần thiết để chứng minh số thuế thu nhập đã được khấu trừ và đã được tạm nộp trong năm.

Tổng cục Thuế đã phát đi một văn bản hỏa tốc, gửi các cục thuế và các cơ quan thuế địa phương, yêu cầu đối chiếu thông tin từ chứng từ mà người nộp thuế cung cấp với dữ liệu trên hệ thống ngành thuế. Điều này được thực hiện để đảm bảo tính chính xác và minh bạch khi giải quyết hồ sơ.

Văn bản của Tổng cục Thuế cũng quy định rằng người phụ thuộc, ngay cả khi chưa có mã số thuế, nếu đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ, sẽ được tính giảm trừ. Điều này nhằm đảm bảo rằng người nộp thuế không bị thiệt thòi do vấn đề hình thức.

Tổng cục Thuế cũng đã khuyến khích các cơ quan thuế địa phương chủ động trong việc tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình quyết toán. Điều này bao gồm bố trí địa điểm, bàn ghế, máy tính và nhân sự để hướng dẫn và giải đáp thắc mắc liên quan đến chính sách thuế.

Các cơ quan thuế cần cử cán bộ đến các doanh nghiệp dự kiến có số lượng lớn cá nhân ủy quyền để quyết toán thuế. Nhiệm vụ của họ là hỗ trợ về chính sách, hướng dẫn thủ tục ủy quyền, kê khai thuế và tổ chức tiếp nhận hồ sơ. Nếu cần thiết, cán bộ thuế có thể làm việc ngoài giờ hành chính hoặc ngày nghỉ để đảm bảo hỗ trợ tốt nhất cho người nộp thuế.

Theo Tổng cục Thuế, do thuế TNCN đặc thù với nhiều cá nhân quyết toán trực tiếp, ngoài các tổ chức và doanh nghiệp, cơ quan thuế cần áp dụng các giải pháp hỗ trợ linh hoạt và hiệu quả, đặc biệt là trong các giai đoạn cao điểm của quá trình quyết toán thuế.

Mất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bị xử lý như thế nào?

 

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ là một tài liệu pháp lý, mà còn đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và chính xác của việc khấu trừ thuế. Nó không thể thiếu trong quá trình kiểm tra và xác định nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, trường hợp mất chứng từ này đã trở thành vấn đề quan tâm đặc biệt, đặc biệt khi xét đến các biện pháp xử lý liên quan.

Khi mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cá nhân hoặc tổ chức sử dụng chứng từ cần phải thực hiện các bước sau:

– Báo Cáo Cho Cơ Quan Thuế Địa Phương: Người nộp thuế phải báo cáo việc mất chứng từ đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế địa phương. Bộ phận này sẽ tiếp nhận và đóng dấu xác nhận việc báo cáo.

– Chuyển Thông Tin Đến Bộ Phận Ấn Chỉ: Báo cáo về việc mất chứng từ sẽ được chuyển đến Bộ phận ấn chỉ của cơ quan thuế để xử lý. Thông tin này sẽ được nhập vào chương trình Quản lý ấn chỉ của Cục Thuế/Chi cục Thuế.

– Công Bố Thông Tin: Thông tin về việc mất chứng từ sẽ được công bố trên trang web chính thức của Cục Thuế và Tổng cục Thuế, nhằm thông báo và cảnh báo cho công chúng và các bên liên quan.

– Thực Hiện Các Thủ Tục Vi Phạm Hành Chính: Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo, cơ quan thuế sẽ tiến hành các thủ tục vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt nếu cần.

Theo đó, người dân không chỉ phải báo cáo ngay khi phát hiện chứng từ bị mất mà còn phải chịu trách nhiệm trong việc hợp tác và cung cấp thông tin cần thiết cho cơ quan thuế để giải quyết vấn đề này. Mọi biên bản và quyết định xử phạt, nếu có, sẽ do cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện.

Doanh nghiệp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì bị xử phạt như thế nào ?

 

Theo như quy định tại Điều 15 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được quy định như sau:

 Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau:

– Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm từ 12 tháng trở lên so với thời hạn đã được quy định;

– Không sắp xếp tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ theo trình tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.

 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng cho đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

– Lưu trữ các tài liệu kế toán không đầy đủ theo như quy định;

– Bảo quản các tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ;

– Sử dụng các tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng theo quy định;

– Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc là bị hủy hoại.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng cho đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Hủy bỏ các tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo như quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng các phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo như quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán.”

Theo các quy định vừa nêu trên thì trong trường hợp doanh nghiệp chị làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN (chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể được xem như là tài liệu kế toán) thì sẽ bị phạt với số tiền từ 5.000.000 đồng cho đến 10.000.000 đồng.

khau-mat-chung-tu-khau-tru-thue-tncn

>>> Doanh nghiệp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì bị xử phạt như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Xử lý trường hợp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN

 

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không chỉ là một tài liệu thông thường mà mỗi người dân cần để chứng minh việc họ đã tuân thủ các quy định về khấu trừ thuế. Đặc biệt, chứng từ này thường được yêu cầu khi có nhu cầu xác minh nghĩa vụ thuế của cá nhân bị khấu trừ. Vì vậy, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và minh bạch của quá trình khấu trừ thuế.

Khi một người dân mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN, việc giải quyết sẽ được thực hiện theo quy định trong Quyết định 747/2015/QĐ-TCT về quản lý mất, cháy, hỏng ấn chỉ. Dưới đây là quy trình chi tiết:

– Báo Cáo Và Tiếp Nhận Hồ Sơ:

+ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ Cục Thuế/Chi cục Thuế sẽ tiếp nhận Báo cáo mất, cháy, hỏng ấn chỉ từ tổ chức hoặc cá nhân sử dụng.

+ Bộ phận này sẽ đóng dấu “Ngày nhận” và chuyển báo cáo cho Bộ phận ấn chỉ trong ngày.

– Nhập Và Xử Lý Báo Cáo:

+ Phòng/Bộ phận Ấn chỉ Cục Thuế/Chi cục Thuế sẽ nhận và nhập báo cáo vào chương trình Quản lý ấn chỉ.

+ Đối với báo cáo gửi qua mạng, chương trình này cũng hỗ trợ tiếp nhận.

– Lập Biên Bản Vi Phạm Và Xử Lý Phạt:

+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo, cơ quan Thuế sẽ lập biên bản vi phạm hành chính.

+ Biên bản này sau đó sẽ được thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

– Thẩm Định Và Tham Mưu:

+ Phòng/Bộ phận Thanh tra, Kiểm tra sẽ thẩm định và tham mưu cho lãnh đạo cơ quan Thuế trong việc ban hành quyết định xử phạt.

– Gửi Thông Báo:

+ Các báo cáo chưa được đăng trên trang Thông tin điện tử của ngành Thuế sẽ được gửi đến Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trong vòng 07 ngày làm việc.

Theo quy định, người dân mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thực hiện các bước trên và chịu trách nhiệm về việc đối mặt với tiền phạt. Trong trường hợp phát sinh tiền phạt, người dân sẽ phải đến chi cục thuế để lập biên bản và đợi ra quyết định xử phạt hành chính.

cach-mat-chung-tu-khau-tru-thue-tncn

>>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân lấy ở đâu? Ai được lấy mã số thuế cá nhân?

Mẫu báo cáo mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–
Mẫu số: BC21/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính)

……., ngày………tháng………năm 20……

BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN

Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng hóa đơn:…………..

Mã số thuế:………..

Địa chỉ:………..

Hồi……..giờ……..ngày……..tháng……..năm…….., (tổ chức, cá nhân) phát hiện bị mất, cháy, hỏng hóa đơn như sau:

STT Tên loại hóa đơn Mẫu số Ký hiệu hóa đơn Từ số đến số Số lượng Liên hóa đơn Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
      AA/14T         Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ đã sử dụng hoặc chưa sử dụng (đã phát hàng hoặc chưa phát hành)
                Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
                 

Lý do mất, cháy, hỏng hoá đơn: …………

Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Nơi nhận:

– Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

– Lưu.

tron-mat-chung-tu-khau-tru-thue-tncn

>>> Mẫu báo cáo mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Các trường hợp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì bị xử lý thế nào? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp